UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 927/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 14 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THANH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHÒNG,
CHỐNG MA TUÝ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2011/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2164/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2011 CỦA UBND TỈNH SƠN LA.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm
2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chính
sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh
về việc quản lý, thanh quyết toán kinh phí phòng, chống ma túy theo Nghị quyết
số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10/8/2011 của HĐND tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 213 /TTr-STC
ngày 18/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định về quản lý, thanh,
quyết toán kinh phí phòng, chống ma túy theo Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Nội dung sửa đổi:
1.1. Sửa đổi
Tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 9:
- Nội dung đã Quy định:
"c. Cơ quan chi trả: UBND huyện, thành phố; UBND xã,
phường, thị trấn”.
- Nay sửa đổi
lại là:
“c, Cơ quan chi trả:
- UBND huyện, thành phố thực hiện chi trả các nội dung tại
Ý thứ 1, Tiết a, và Ý thứ 2 (phần chi tại huyện) Tiết b, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều
9, Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh.
- UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả các nội dung
tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (Phần chi tại xã), Tiết b, Điểm 1.2,
Khoản 1, Điều 9, Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh”.
1.2. Sửa đổi
Ý 4, Ý 5, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 9:
- Nội dung
đã quy định:
“2.1. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các huyện Quỳnh
Nhai, Sông Mã, Phù Yên vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh:
Vùng1: 1.300.000 đồng/người; Vùng2: 1.500.000 đồng/người;
Vùng 3: 1.700.000 đồng/người.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các huyện Sốp
Cộp vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh:
Vùng 2: 1.700.000 đồng/người; Vùng 3: 1.900.000 đồng/người”
- Nay sửa đổi
lại là:
“2.1.
Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc các huyện Quỳnh
Nhai, Phù yên và các xã vùng I thuộc huyện Sông mã vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục-Lao động
tỉnh
Vùng 1: 1.300.000 đồng/người; Vùng 2: 1.500.000đồng/người;
Vùng 3: 1.700.000đồng/người”.
- Hỗ trợ cưỡng chế người nghiện ma tuý thuộc huyện Sốp Cộp, các xã vùng II, III thuộc huyện Sông mã
vào cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động tỉnh.
Vùng 2: 1.700.000 đồng/người; Vùng 3: 1.900.000 đồng/người”.
1.3. Sửa đổi
Tiết c, Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 9:
- Nội dung
đã Quy định:
“c. Cơ quan chi trả: UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường,
thị trấn”.
- Nay sửa đổi
lại là:
“c. Cơ quan chi trả:
- UBND huyện, thành phố thực hiện chi trả các nội dung tại
Ý thứ 1, Tiết a và Ý thứ 2 (Phần chi tại huyện), Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 9, Quyết
định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh.
- UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả các nội dung
tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (phần chi tại xã), Tiết b, Điểm 2.2,
Khoản 2, Điều 9, Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh”.
1.4. Sửa đổi
Khoản 3, Điều 10:
- Nội dung
đã Quy định:
“3. Cơ quan chi trả:
- UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn”.
- Nay sửa đổi
lại là:
“c. Cơ quan chi trả:
- UBND huyện, thành phố thực hiện chi trả các nội dung tại
Ý thứ 1, Tiết a và Ý thứ 2 (Phần chi tại huyện, thành phố), Khoản 2, Điều 10,
Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh.
- UBND xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả các nội dung
tại Ý thứ 2, Tiết a và Ý thứ 1, Ý thứ 2 (phần chi tại xã, phường, thị trấn),
Khoản 2, Điều 10, Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh”.
1.5. Sửa đổi
Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 14:
- Nội dung
đã Quy định:
“Cơ
quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.”
- Nay sửa đổi
lại là:
“Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn:
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cấp
kinh phí hỗ trợ cho Ban quản lý người sau cai nghiện tại cộng đồng trên cơ sở định
mức chi được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để Ban quản lý người sau
cai nghiện ma tuý tại cộng đồng hoạt động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy
đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn Ban quản lý người sau cai nghiện việc quản
lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí trên cơ sở tập hợp chứng từ theo bảng
kê thanh toán.
- Ban quản lý sau cai nghiện tại cộng đồng:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài chính xã,
phường, thị trấn cấp.
+ Cử một thành viên trong Ban quản lý, theo dõi và trực tiếp
chi cho các hoạt động của Ban theo nội dung chi tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 14,
Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh.
+ Mở sổ theo dõi, quản lý, thanh toán nguồn kinh phí này,
liệt kê các nội dung chi về công tác phòng chống ma tuý.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ
theo Tiết b, Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 14, Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở thanh, quyết toán với
Ban tài chính cùng cấp”.
1.6. Sửa đổi
Tiết b, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 14:
- Nội dung đã Quy định:
“b. Cơ
quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn”.
- Nay sửa đổi
lại là:
“b. Cơ
quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn:
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hỗ trợ
cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi được duyệt;
Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để Bản, Tiểu khu, Tổ dân phố hoạt động và cấp
kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn Bản, Tiểu
khu, Tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí quyết toán
kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban tài chính xã,
phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố, tiểu khu trưởng theo
dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội dung chi tại Tiết a, Điểm
3.1, Khoản 3, Điều 14, Quyết định 2614/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ chứng từ
theo Tiết c, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 14, Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở thanh, quyết toán với
Ban tài chính cùng cấp”.
2. Nội dung bổ
sung :
1.1. Bổ sung
Khoản 4, Điều 9:
Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi:
-
Đối với các nội dung UBND huyện, thành phố chi trả : Trường hợp cơ cấu, tỷ
lệ chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban chỉ đạo 03 huyện, thành phố
báo cáo thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
-
Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ
mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban chỉ đạo 03 xã, phường, thị trấn
báo cáo Ban chỉ đạo 03 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố
phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
1.2. Bổ sung Khoản 5, Điều 10: Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi:
-
Đối với các nội dung UBND huyện, thành phố chi trả : Trường hợp cơ cấu, tỷ
lệ chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban chỉ đạo 03 huyện, thành phố
báo cáo thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
-
Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ
mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban chỉ đạo 03 xã, phường, thị trấn
báo cáo Ban chỉ đạo 03 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố
phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
1.3. Bổ sung Khoản 5, Điều 14: Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi:
-
Đối với các nội dung của xã, phường, thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ
mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban chỉ đạo 03 xã, phường, thị trấn
báo cáo Ban chỉ đạo 03 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố
phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
-
Đối với các nội dung của Bản, Tiểu khu, Tổ dân phố chi trả: Trường hợp chưa phù
hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), Ban chỉ đạo 03 bản, tiểu khu, tổ dân phố báo cáo
Ban chỉ đạo 03 xã, phường, thị trấn để Ban chỉ đạo 03 xã, phường, thị trấn tổng
hợp, báo cáo Ban chỉ đạo 03 huyện, thành phố, trình Thường trực UBND huyện,
thành phố phê duyệt điều chỉnh để thực hiện.
1.4. Bổ sung thêm thủ tục, chứng từ: Mẫu bảng kê mua hàng, tại mục b, điểm
1.3, Khoản 1, Điều 14: theo Mẫu số 16-HD (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đối với
các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, thực hiện theo
Quy định tại các Quyết định số /QĐ-UBND ngày 26/9/2011; Quyết định số
3023/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung Quy định về Quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống ma tuý theo
Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 10/8/2001 của HĐND tỉnh, ban hành kèm theo
Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Lao
động - Thương binh và Xã hội; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng; Kho bạc
Nhà nước; Chủ tịch UBND huyện, Thành phố; Chủ tịch UBND Xã, Phường, Thị trấn và
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ; (Để
- TT HĐND tỉnh; báo
- TT UBND tỉnh; cáo)
- Thường trực BCĐ 03 tỉnh ủy;
- Thường trực BCĐ 50 UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KTTH, Hồ Hải 150 bản.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
Tên đơn vị: ……………..
Bộ phận ……………..….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,ngày…..tháng….năm
20…
|
BẢNG KÊ MUA HÀNG
(Dùng cho Ban quản lý sau cai, Ban chỉ đạo 03 Bản, tiểu khu, tổ dân
phố gửi Ban tài chính xã, phường, thị trấn)
Số
TT
|
Tên,
quy cách phẩm chất hàng hoá, vật tư, công cụ, dịch vụ
|
Tên
người bán hàng hoặc địa chỉ mua hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng kê mua hàng áp dụng đối với
các mặt hàng có giá trị dưới 200.000đ.
Xác
nhận của Ban quản lý sau cai
(Bản,
tiểu khu, tổ dân phố)
(Ký,ghi
rõ họ tên)
|
Người
mua hàng
(Ký,ghi
rõ họ tên)
|