|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 80/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng cảng cá tại Cảng cá Quy Nhơn Đề Gi Bình Định
Số hiệu:
|
80/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI CẢNG CÁ QUY NHƠN VÀ
CẢNG CÁ ĐỀ GI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
34/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3
Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4616/TTr-STC ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành quy định về giá dịch vụ sử dụng cảng cá tại
Cảng cá Quy Nhơn và Cảng cá Đề Gi, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a. Đối tượng nộp: các
tổ chức, cá nhân có hàng hóa, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Quy
Nhơn và Cảng cá Đề Gi; không áp dụng đối với các đối tượng như sau:
- Các tổ chức, cá nhân có tàu
thuyền neo đậu để tránh bão.
- Các đơn vị làm nhiệm vụ
công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
b. Đơn vị thực hiện
thu: Ban quản lý Cảng cá Quy Nhơn.
2. Giá dịch vụ sử dụng cảng
cá
a. Đơn giá dịch vụ sử
dụng cảng cá tại Cảng cá Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn cụ thể như Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này.
b. Đơn giá dịch vụ sử
dụng cảng cá tại Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát cụ thể như Phụ lục 2 kèm theo Quyết
định này.
c. Một số quy định cụ
thể:
- Trường hợp cần quy định
đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa,
phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các
loại neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu
bổ sung được quy định: mức thu tương ứng/giờ cộng (+) 10% mức thu tương ứng/giờ.
3. Phương thức thu giá dịch
vụ sử dụng cảng cá
a. Khi thực hiện thu
giá dịch vụ sử dụng cảng cá, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá dịch vụ cho
các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên
hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá dịch vụ theo quy định.
b. Việc quản lý, sử dụng
số tiền thu được từ giá dịch vụ sử dụng cảng cá của đơn vị thu thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giá dịch vụ sử dụng
cảng cá quy định tại Quyết định này để làm cơ sở cho đơn vị thu thực hiện thu kể
từ ngày 01/01/2017 theo quy định; trong thời gian áp dụng giá dịch vụ sử dụng cảng
cá nêu trên, đơn vị thu có trách nhiệm xây dựng phương án giá dịch vụ sử dụng cảng
cá theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT- BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài
chính và các quy định hiện hành liên quan, gửi Sở Tài chính thẩm định, xây dựng
khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trình UBND tỉnh quyết định ban hành theo quy
định.
2. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị có chức năng
thu triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ, thay thế các Quyết định số
13/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định
về phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn, Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016
của UBND tỉnh về việc quy định về phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, UBND huyện Phù Cát; Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI CẢNG CÁ
QUY NHƠN, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đã bao gồm thuế
GTGT)
|
I
|
Tàu, thuyền các loại
|
Đồng/lần vào-ra cảng (không quá 12 giờ)
|
|
1
|
Tàu, thuyền đánh cá
|
|
|
-
|
Có công suất dưới 20 CV
|
như trên (nt)
|
5,000
|
-
|
Có công suất từ 20 CV đến
50 CV
|
nt
|
10,000
|
-
|
Có công suất trên 50 CV đến
90 CV
|
nt
|
20,000
|
-
|
Có công suất trên 90 CV đến
200 CV
|
nt
|
30,000
|
-
|
Có công suất trên 200 CV
|
nt
|
70,000
|
2
|
Tàu, thuyền vận tải
|
|
|
-
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
nt
|
10,000
|
-
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
nt
|
20,000
|
-
|
Có trọng tải trên 10 đến
100 tấn
|
nt
|
70,000
|
-
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
nt
|
120,000
|
II
|
Phương tiện vận tải
|
đồng/lần vào-ra cảng
|
|
1
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
nt
|
2,000
|
2
|
Phương tiện có trọng tải
dưới 1 tấn
|
nt
|
5,000
|
3
|
Phương tiện có trọng tải từ
1 đến 2,5 tấn
|
nt
|
10,000
|
4
|
Phương tiện có trọng tải
trên 2,5 đến 5 tấn
|
nt
|
15,000
|
5
|
Phương tiện có trọng tải trên
5 đến 10 tấn
|
nt
|
20,000
|
6
|
Phương tiện có trọng tải
trên 10 tấn
|
nt
|
35,000
|
III
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
1
|
Hàng thủy sản, động vật
tươi sống
|
đồng/tấn
|
10,000
|
2
|
Hàng hóa là Container
|
đồng/container
|
60,000
|
3
|
Các loại hàng hóa khác
|
đồng/tấn
|
8,000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI CẢNG CÁ ĐỀ
GI, HUYỆN PHÙ CÁT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đã bao gồm thuế GTGT)
|
I
|
Tàu, thuyền các loại
|
Đồng/lần vào-ra cảng (không quá 12 giờ)
|
|
1
|
Tàu, thuyền đánh cá
|
|
|
-
|
Có công suất dưới 20 CV
|
như trên (nt)
|
5.000
|
-
|
Có công suất từ 20 CV đến
50 CV
|
nt
|
10.000
|
-
|
Có công suất trên 50 CV đến
90 CV
|
nt
|
15.000
|
-
|
Có công suất trên 90 CV đến
200 CV
|
nt
|
25.000
|
-
|
Có công suất trên 200 CV
|
nt
|
40.000
|
2
|
Tàu, thuyền vận tải
|
|
|
-
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
nt
|
10.000
|
-
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
-
|
Có trọng tải trên 10 đến
100 tấn
|
nt
|
50.000
|
-
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
nt
|
70.000
|
II
|
Phương tiện vận tải
|
đồng/lần vào - ra cảng
|
|
1
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
nt
|
2.000
|
2
|
Phương tiện có trọng tải
dưới 1 tấn
|
nt
|
5.000
|
3
|
Phương tiện có trọng tải từ
1 đến 2,5 tấn
|
nt
|
10.000
|
4
|
Phương tiện có trọng tải
trên 2,5 đến 5 tấn
|
nt
|
15.000
|
5
|
Phương tiện có trọng tải
trên 5 đến 10 tấn
|
nt
|
20.000
|
6
|
Phương tiện có trọng tải
trên 10 tấn
|
nt
|
25.000
|
III
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
1
|
Hàng thủy sản, động vật
tươi sống
|
đồng/tấn
|
9.000
|
2
|
Hàng hóa là Container
|
đồng/container
|
40.000
|
3
|
Các loại hàng hóa khác
|
đồng/tấn
|
5.000
|
Quyết định 80/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng cảng cá tại Cảng cá Quy Nhơn và Cảng cá Đề Gi do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 80/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 giá dịch vụ sử dụng cảng cá tại Cảng cá Quy Nhơn và Cảng cá Đề Gi do tỉnh Bình Định ban hành
1.677
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|