ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 10 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU BÌNH THỦY, HUYỆN CHÂU PHÚ,
TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1540/TTr-STC ngày 24 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định
này quy định giá dịch vụ sử dụng
cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh
An Giang [Công trình đầu tư theo
hình thức xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
(BOT)].
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Người (Việt Nam và nước
ngoài) trực tiếp điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu
Bình Thủy.
2. Ủy ban nhân dân huyện
Châu Phú, đơn vị thu và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý thu
qua cầu Bình Thủy.
Điều 3.
Giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy
1. Biểu mức
thu giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy:
Đơn
vị tính: đồng/vé/lượt.
Số TT
|
Đối tượng thu
|
Mức giá
(đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
|
1
|
Xe đạp (kể cả xe đạp điện),
xe đẩy
|
1.000
|
2
|
Xe lôi đạp, xe gắn máy (kể
cả xe máy điện)
|
2.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe mô tô
03 bánh, xe ba gác
|
4.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng dưới
01 tấn
|
5.000
|
5
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô 07, 09 chỗ ngồi;
xe tải có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến
30 chỗ ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
35.000
|
8
|
Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên;
xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến 08 tấn
|
45.000
|
2. Trường hợp mua vé tháng,
quý: Mức thu không quá 80% mức thu vé lượt.
Điều 4.
Các trường hợp được miễn thu
1. Các phương tiện giao
thông thô sơ đường bộ, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) do:
Giáo viên, học sinh, sinh viên, thương binh, bệnh binh, trẻ em dưới 10 tuổi điều
khiển.
2. Xe lăn dùng cho người
khuyết tật.
3. Xe cứu thương, các loại
xe khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
4. Xe cứu hỏa.
5. Xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
6. Xe hộ đê, xe đang làm nhiệm
vụ khẩn cấp phòng chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
7. Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng:
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe
kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân.
b) Các phương tiện cơ giới
đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi
chung là biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không
phải là xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát
điện. Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở
người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi
trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở
quân).
8. Xe chuyên dùng phục vụ an
ninh bao gồm các loại xe quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều này, xe mô tô cảnh
sát giao thông và các loại xe của lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh,
Công an huyện, thị xã, thành phố):
a) Xe ô tô tuần tra kiểm
soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn
xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có
có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động
có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô của lực lượng
công an đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy
định của pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.
đ) Xe ô tô vận tải có mui
che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
e) Xe đặc chủng chở phạm
nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
9. Đoàn xe đưa tang.
10. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn
đường.
11. Xe ô tô của lực lượng
công an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài
chính về thu phí sử dụng đường bộ.
12. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển
thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm
họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
Điều 5.
Đơn vị thu, thời hạn thu và trách nhiệm đơn vị thu
1. Đơn vị thu: Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Việt Hồng Phú. Địa chỉ: số 23, đường Nguyễn Huệ, thị trấn Chợ Mới,
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
2. Thời hạn thu: 24 năm (hai
mươi bốn năm) kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2037.
3. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công
khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện phải chi trả tiền
dịch vụ, đối tượng được miễn thu, mức giá và các thủ tục thu, nộp tiền dịch vụ
theo quy định.
b) Tổ chức các điểm bán vé
thuận tiện theo quy định: Bố trí trạm thu thuận tiện cho người điều khiển
phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại
vé theo yêu cầu của người mua.
c) Có nghĩa vụ kê khai, nộp
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế; thực hiện
quản lý, sử dụng và hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện sử dụng chứng từ
thu (được gọi chung là vé) theo quy định: Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
vé thực hiện theo hướng dẫn về hóa đơn bán hàng và cung ứng vụ của Bộ Tài
chính.
đ) Thực hiện duy tu, bảo dưỡng
cầu bảo đảm an toàn giao thông theo quy định.
Điều 6.
Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan và địa phương
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp cùng với
Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú, đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng lộ
trình, phương án điều chỉnh mức giá dịch vụ qua cầu Bình Thủy phù hợp tình hình
thực tế, bảo đảm khả năng chi trả hợp lý của người dân và hỗ trợ phát triển cho
doanh nghiệp.
Việc điều chỉnh mức giá thực
hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp cùng với
Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú thường xuyên kiểm tra, giám sát việc duy tu, bảo
dưỡng cầu Bình Thủy bảo đảm chất lượng theo quy định.
2. Cơ quan thuế:
Hướng dẫn cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Việt Hồng Phú trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai
và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện
Châu Phú chịu trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
giá dịch vụ qua cầu của đơn vị thu và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm
theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24
tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng cầu Bình Thủy,
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
Điều 8.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Châu Phú, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Hồng Phú
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Hồng Phú;
- Đài PTTH & Báo An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban & trung tâm;
- Lưu: HCTC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|