ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2022/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài
chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 354/TTr-SNNPTNT ngày 09 tháng 12
năm 2022 và Báo cáo thẩm định số 2002/BC-STP ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Giám
đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Công Thương hướng dẫn Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận (sau
đây viết tắt là Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận)
và các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng
mắc phát sinh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa
phương liên quan, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận và
các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, quyết định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 02 tháng 01 năm 2023
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 357/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác
công trình thủy lợi của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận
quản lý; bãi bỏ Quyết định số 4545/QĐ-UBND ngày 03 tháng
12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi thuộc Công ty khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận và Quyết
định số 2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật cho
công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV khai
thác công trình thủy lợi Ninh Thuận quản lý.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Công ty TNHH MTV Khai thác công
trình thủy lợi Ninh Thuận và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT (Sở TT&TT);
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV, BTCDs;
- Lưu: VT. PHT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 78/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định định mức kinh tế
kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Áp dụng cho Công ty TNHH MTV Khai
thác thủy lợi Ninh Thuận và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý,
khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Định mức
kinh tế kỹ thuật
1. Định mức lao động và đơn giá tiền
lương trên đơn vị sản phẩm
a) Định mức lao động trên đơn vị sản
phẩm
Định mức lao động là hao phí lao động
cần thiết (từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc) để hoàn thành một đơn vị sản phẩm
hoặc một khối lượng công việc nhất định theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng
trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật nhất định.
Bảng
1: Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức lao động
|
1
|
Tưới tiêu quy đổi về tưới lúa chủ động
|
(công/ha)
|
1,890
|
2
|
Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp
|
(công/1000m3)
|
1,325
|
3
|
Kết hợp phát điện
|
(công/106
đồng doanh thu bán điện)
|
0,124
|
4
|
Tiêu cho khu công nghiệp, đô thị
|
(công/1000m3)
|
1,392
|
b) Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản
phẩm
Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản
phẩm được nghiệm thu ứng với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Bảng
2: Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Đơn
giá tiền lương
|
1
|
Tưới tiêu quy đổi về tưới lúa chủ động
|
(đồng/ha)
|
466.490
|
2
|
Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp
|
(đồng/1000m3)
|
327.059
|
3
|
Kết hợp phát điện
|
(đồng/106 đồng doanh thu bán điện)
|
30.520
|
4
|
Tiêu cho khu công nghiệp, đô thị
|
(đồng/1000m3)
|
343.762
|
Khi mức lương cơ sở thay đổi, tổng quỹ
lương được tính toán điều chỉnh lại theo công thức sau:
TLtt= Kđc x TLđm
Trong đó:
TLtt: Tổng quỹ lương năm
tính toán (đồng)
TLđm: Tổng quỹ lương theo
định mức được phê duyệt (đồng)
Kđc: Hệ số hiệu chỉnh khi mức lương cơ sở (MLcs)
thay đổi
Kđc = MLcs (đồng) /1.490.000 (đồng)
Phân bổ quỹ tiền lương theo tỷ lệ
phân bổ cơ sở.
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng
Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
là lượng nước yêu cầu tưới tại mặt ruộng của cây trồng ứng với các tần suất khí
tượng khác nhau (chủ yếu là lượng mưa). Đây là chỉ tiêu định mức quan trọng để
xác định quy trình vận hành công trình, đồng thời làm cơ sở quy
hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với
các điều kiện thời tiết.
Bảng
3: Định mức sử dụng nước
TT
|
Loại
cây trồng
|
Định
mức tưới (m3/ha/vụ)
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ Hè Thu
|
Vụ Mùa
|
1
|
Lúa
|
7.800
|
6.850
|
4.400
|
2
|
Cây màu
|
3.384
|
2.996
|
1.658
|
3
|
Làm đất
|
2.168
|
2.103
|
1.958
|
4
|
Nuôi trồng thủy sản
|
32.659
|
21.514
|
18.370
|
3. Định mức điện bơm tưới
Định mức điện bơm tưới là tổng lượng
điện năng tiêu hao cần thiết để bơm nước tưới cho 1 đơn vị diện tích đáp ứng định
mức sử dụng nước tưới.
Bảng
4: Định mức điện bơm tưới ứng với tần suất 85%
TT
|
Vụ
|
Loại
cây trồng
|
Định
mức tiêu hao điện năng cho tưới (Ep)
(Kwh/ha/vụ)
|
1
|
Vụ Đông xuân
|
Lúa
|
551,76
|
Cây màu
|
421,01
|
2
|
Vụ Hè thu
|
Lúa
|
483,88
|
Cây màu
|
332,06
|
3
|
Vụ Mùa
|
Lúa
|
363,94
|
Cây màu
|
199,83
|
4
|
Cả năm
|
Nuôi trồng thủy sản
|
18.158,28
|
Định mức điện năng tiêu thụ chỉ phân bổ
cho các sản phẩm dịch vụ thủy lợi sử dụng nước bằng biện pháp
tưới động lực.
4. Định mức tiêu hao vật tư nguyên
nhiên liệu phục vụ bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị
Định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên
liệu phục vụ bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị là mức hao phí về các loại vật
tư, nguyên nhiên liệu cần thiết để phục vụ cho công tác vận hành bảo dưỡng máy
móc thiết bị theo các quy định về vận hành bảo dưỡng của máy móc thiết bị.
Bảng
5: Định mức vật tư nguyên nhiên liệu phục vụ bảo dưỡng vận hành máy móc thiết bị
Định
mức vật tư nguyên nhiên liệu
|
Dầu
nhờn
(lít/năm)
|
Mỡ
các loại
(kg/năm)
|
Diezel
(lít/năm)
|
Giẻ
lau
(kg/năm)
|
Sợi
Amiang
(kg/năm)
|
Dầu
thủy lực
(lít/năm)
|
1.315
|
1.947
|
4.132
|
3.163
|
274
|
3.570
|
5. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an
toàn lao động
Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng
cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang
bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ cơ thể khỏi
tác động của các yếu tố nguy hiểm, độc hại phát sinh trong quá trình lao động,
khi các giải pháp công nghệ, thiết bị, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động tại
nơi làm việc chưa thể loại trừ hết.
Phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị
cho người lao động phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của
các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong môi trường lao động, dễ dàng trong sử dụng,
bảo quản và không gây tác hại khác.
Các phương tiện bảo vệ cá nhân phải đảm
bảo chất lượng, quy cách theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định khác của
nhà nước.
Bảng
6: Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Đơn vị tính/vị trí)
|
1
|
Quần áo lao động phổ thông
|
Bộ/lao
động
|
2
|
2
|
Mũ, nón lá chống mưa nắng
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
Hoặc mũ nhựa cứng
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
3
|
Găng tay bảo hộ
|
Đôi/lao
động
|
2
|
4
|
Giầy vải
|
Đôi/lao
động
|
1
|
7
|
Áo mưa
|
Bộ/lao
động
|
1
|
8
|
Ủng cao su
|
Đôi/lao
động
|
1
|
9
|
Áo phao
|
Áo/lao
động
|
1
|
10
|
Đèn pin
|
Chiếc/lao
động
|
1
|
11
|
Khác (xà phòng, bút điện, vít điện,
kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện mua sắm theo đơn vị cụm, trạm thủy
nông, trạm bơm) (10%)
|
6. Định mức bảo trì tài sản, kết cấu
hạ tầng công trình thủy lợi
Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi gồm một,
một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Bảng 7: Định mức chi phí bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng công trình thủy lợi
TT
|
Nội
dung định mức bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng công trình thủy lợi
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Định mức bảo trì tài sản, kết cấu hạ
tầng công trình thủy lợi tính theo tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ của hệ thống thủy lợi
|
%
|
41,25
|
2
|
Định mức so với tổng giá trị Tài sản
cố định tính đến thời điểm xây dựng định mức (%)
|
%
|
0,37
|
7. Định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các
khoản chi phí cho bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp. Định mức chi phí quản
lý doanh nghiệp là mức chi tối đa phục vụ bộ máy quản lý điều hành của doanh
nghiệp, được quy định cho một năm tài chính.
Bảng 8: Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
TT
|
Nội
dung định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
tính theo tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch
vụ của hệ thống thủy lợi
|
%
|
5,75%
|
2
|
Định mức so với tổng quỹ lương kế
hoạch (bao gồm tiền công, tiền lương, các khoản đóng góp theo lương, không
tính quỹ lương bổ sung) (%)
|
%
|
16,20%
|
Điều 4. Hướng dẫn
áp dụng
1. Định mức kinh tế kỹ thuật quy định
tại Điều 3 Quy định này là cơ sở để các đơn vị quản lý lập kế hoạch sản xuất, kế
hoạch sử dụng lao động, thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ và tính giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi theo quy định tại Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật quy định
tại Điều 3 Quy định này ứng với biện pháp tưới tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối
với một số sản phẩm dịch vụ thủy lợi có biện pháp tưới, tiêu bằng động lực hoặc
kết hợp động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới,
tiêu trong một vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động
lực./.