ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 24
tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN
XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; Căn cứ Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định
về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị
quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về
các chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 135/TTr- SGD&ĐT ngày
08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quyết định này
quy định một số nội dung, mức chi thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy
trì kết quả phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Học viên học
lớp xóa mù chữ;
b) Cán bộ,
giáo viên trực tiếp làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục;
c) Các cơ sở
giáo dục, Ban chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã);
Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chính
sách.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi hỗ trợ
hoạt động huy động ra lớp xóa mù chữ:
a) Chi bằng tiền
mặt cho giáo viên đi điều tra, thống kê, huy động số người mù chữ trong độ tuổi
từ 15-60 (sau đây gọi chung là học viên) đến lớp xóa mù chữ và hoàn thành
chương trình xóa mù chữ: 50.000 đồng/học viên/1 chương trình (chương trình xóa
mù chữ gồm 2 chương trình: Chương trình xóa mù chữ lớp 1, lớp 2, lớp 3; chương
trình giáo dục tiếp tục sau biết chữ lớp 4, lớp 5. Học viên phải hoàn thành
chương trình xóa mù chữ thì giáo viên được hỗ trợ);
b) Chi hỗ trợ
bằng tiền mặt cho giáo viên dạy các lớp xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn
giáo án, bút, phấn viết bảng): 50.000 đồng/lớp;
c) Chi mua hồ
sơ, ấn phẩm lớp học xóa mù chữ: Học bạ 01 quyển/học viên; sổ điểm, sổ đầu bài,
hồ sơ theo dõi, biểu mẫu thống kê 01 bộ/lớp.
2. Chi hỗ trợ
hoạt động công tác phổ cập giáo dục:
a) Chi thắp
sáng đối với lớp học phổ cập giáo dục ban đêm (theo thực tế thời gian học):
40.000 đồng/lớp/tháng;
b) Hỗ trợ hoạt
động của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở) cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
- Ban chỉ đạo
phổ cập giáo dục cấp tỉnh: Tổng chi 200 triệu đồng/năm, gồm: chi cho công tác
phí; xăng xe đi kiểm tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ
sơ, biểu mẫu; sửa chữa tài sản;
- Ban chỉ đạo
phổ cập giáo dục cấp huyện: Tổng chi 30 triệu đồng/năm, gồm: chi cho công tác
phí; xăng xe đi kiểm tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ
sơ, biểu mẫu; sửa chữa tài sản;
- Ban chỉ đạo
phổ cập giáo dục cấp xã: Tổng chi 04 triệu đồng/năm, gồm: chi tổ chức hội nghị;
mua văn phòng phẩm; các chi phí cho công tác kiểm tra, đôn đốc huy động ra lớp.
c) Chi phụ cấp
cho người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục:
- Số lượng cán
bộ chuyên trách:
+ Cấp tỉnh: 05
người (cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo).
+ Cấp huyện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo 03 người; các trường Mầm non, Tiểu học và THCS mỗi
trường 01 người.
+ Cấp xã: 01
người/xã, phường, thị trấn.
- Mức phụ cấp:
+ Cán bộ
chuyên trách thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hệ số 0,2
x mức lương cơ sở/tháng.
+ Cán bộ
chuyên trách các xã khu vực III, các trường nằm trên địa bàn khu vực III: Hệ số
0,25 x mức lương cơ sở/tháng.
+ Cán bộ
chuyên trách các xã, phường, thị trấn, các trường trên địa bàn còn lại: hệ số
0,15 x mức lương cơ sở/tháng.
- Thời gian hưởng:
12 tháng/năm.
3. Chi trả thù
lao cho giáo viên dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ, phổ cập:
a) Đối với
giáo viên biên chế ngành giáo dục, mức chi thù lao tính theo số giờ thực dạy vượt
mức giờ chuẩn và được thanh toán trả lương làm thêm giờ theo quy định hiện hành
(Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ độ trả
lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập);
b) Đối với những
người ngoài biên chế ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy,
tình nguyện tham gia dạy các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục thì thực hiện
ký hợp đồng với đơn vị được giao tổ chức mở lớp, mức chi thù lao theo hợp đồng
tương đương với mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo,
thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).
Điều 3. Thẩm quyền quyết định phê duyệt danh sách cán bộ chuyên
trách công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định phê duyệt danh sách cán bộ chuyên trách công tác xóa mù
chữ, phổ cập giáo dục cấp tỉnh.
2. UBND huyện,
thành phố quyết định phê duyệt danh sách cán bộ chuyên trách công tác xóa mù chữ,
phổ cập cấp huyện, xã.
Điều 4. Nguyên tắc, nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguyên tắc
thực hiện: Đối tượng được hưởng nhiều chính sách có cùng tính chất thì chỉ được
hưởng một chính sách có mức cao nhất.
2. Nguồn kinh
phí thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn
vị có liên quan thực hiện việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán
đúng đối tượng và định mức quy định tại Quyết định này và pháp luật hiện hành.
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|