PHỤ LỤC 1
VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ chi thực hiện
các nhiệm vụ sau:
1.1. Xây dựng ngân hàng câu
trắc nghiệm;
1.2. Tổ chức các kỳ thi phổ
thông, gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc
gia lớp 12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi học sinh giỏi cấp huyện
và cấp tỉnh;
c) Thi THPT Quốc gia;
d) Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia; đ) Xét tuyển vào các trường phổ
thông dân tộc nội trú THCS, THPT huyện; e) Thi nghề phổ thông.
1.3. Tập huấn đội tuyển dự
thi các kỳ thi học sinh giỏi, gồm:
a) Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh
dự thi học sinh giỏi quốc gia;
b) Tập huấn đội tuyển dự thi
và tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng có liên quan khác tham gia công
tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các cuộc
thi khác có tính chất chuyên môn theo quy định của ngành giáo dục trên địa bàn
tỉnh Lào Cai. Riêng đối với công tác thanh tra chỉ áp dụng đối với cán bộ làm
công tác thanh tra kiêm nhiệm;
2.2. Các cơ quan, đơn vị,
giáo viên, học sinh tham dự tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi
quốc gia, cấp tỉnh.
3. Nguyên tắc áp dụng
3.1. Các mức chi trong quy định
này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức
thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, tập
huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi quốc gia, tập huấn đội tuyển dự thi các
kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, in sao đề trong những ngày tập trung cách ly đặc
biệt với bên ngoài.
3.2. Trong trường hợp một
người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức
thù lao cao nhất.
4. Nội dung, mức chi cho
công tác tổ chức các kỳ thi và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi
4.1. Soạn thảo câu trắc nghiệm
để đưa vào biên tập: 45.000 đồng/câu.
4.2. Thẩm định và biên tập
câu trắc nghiệm: 40.000 đồng/câu.
4.3. Tổ chức thi thử:
a) Chi xây dựng ma trận đề
thi trắc nghiệm: 180.000 người/ ngày;
b) Chi xây dựng đề thi gốc
(phản biện và đáp án): 700.000 đồng/đề;
c) Chi xây dựng các mã đề
thi: 180.000 đồng/ đề.
4.4. Thuê chuyên gia thẩm định
cỡ câu trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
4.5. Đánh máy và nhập vào
ngân hàng câu trắc nghiệm: 180.000 đồng/người ngày.
5. Nội dung, mức chi cho
công tác ra đề thi
5.1. Ra đề thi
a) Chi ra đề thi đề xuất đối
với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói để lựa chọn, xây dựng mới đề
thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau,
đề thi đề xuất có ít nhất 3 câu):
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia
|
600.000 đồng/đề theo phân
môn
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh
|
570.000 đồng/ đề theo phân
môn
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện
|
400.000 đồng/ đề theo phân
môn
|
Thi tuyển sinh vào THPT
|
300.000 đồng/đề
|
Thi nghề phổ thông
|
200.000 đồng/đề
|
b) Ra đề thi chính thức, đề
thi dự bị
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề
thi nói, đề thực hành)
|
500.000 đồng/người/ngày
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành)
|
350.000 đồng/người/ngày
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành)
|
300.000 đồng/người/ngày
|
Thi tuyển sinh vào THPT:
|
|
Thi trắc nghiệm
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Thi tự luận
|
350.000 đồng/người/ ngày
|
Thi nghề phổ thông (lý
thuyết+thực hành)
|
300.000 đồng/người/ ngày
|
Mức chi đối với đề thi tự luận,
đề thi thực hành, đề thi nói bao gồm các nội dung: Soạn thảo và phản biện đề
thi chính thức, đề thi dự bị có kèm hướng dẫn chấm, biểu điểm; dụng cụ, hóa chất
và mẫu vật thực hành.
Mức chi đối với đề thi trắc
nghiệm bao gồm các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: Mục đích kỳ
thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu
trúc đề thi, thiết lập ma trận; chỉnh sửa câu trắc nghiệm; duyệt ma trận, duyệt
đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề;
chi phản biện đề thi.
5.2. Phụ cấp trách nhiệm cho
Hội đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và công tác phục vụ tổ chức
ra đề thi:
a) Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
250.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, bảo vệ vòng trong
(bảo vệ 24/24)
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài (tại khu
cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc)
|
80.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ (tại khu
cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc)
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, bảo vệ vòng trong
(bảo vệ 24/24)
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài (tại khu
cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc)
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ (tại khu
cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc)
|
60.000 đồng/người/ ngày
|
5.3. Phụ cấp trách nhiệm cho
Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức in sao đề thi THPT quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
230.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật
viên, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24h)
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài (tại khu
cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc)
|
85.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ (tại khu
cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc)
|
75.000 đồng/người/ ngày
|
5.4. Tiền ăn cho Hội đồng ra
đề thi, Hội đồng sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với
bên ngoài thực hiện bằng chế độ lưu trú theo quy định chế độ công tác phí hiện
hành.
6. Nội dung, mức chi phụ
cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
6.1. Thi chọn học sinh giỏi
quốc gia lớp 12 THPT
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
210.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Giám thị, kỹ thuật
viên
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
240.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
80.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
6.2. Thi THPT quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Giám thị
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
230.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
75.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
65.000 đồng/người/ ngày
|
6.3. Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi THPT quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
180.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Giám thị, kỹ thuật
viên
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
220.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
180.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
60.000 đồng/người/ ngày
|
6.4. Thi chọn học sinh giỏi
cấp huyện, thi nghề phổ thông
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Giám thị, kỹ thuật
viên
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
60.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
50.000 đồng/người/ ngày
|
7. Nội dung, mức chi cho
công tác chấm thi
7.1. Chấm bài thi
a) Chấm bài thi tự luận, bài
thi nói, bài thi thực hành
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
|
12.000 đồng/bài
|
Thi tuyển sinh vào THPT
|
11.000 đồng/bài
|
Thi nghề phổ thông (thi
nghề PT tính cho một học sinh gồm: bài thi lý thuyết + bài thi thực hành)
|
10.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển
cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia
|
70.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh vào đội
tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh
|
50.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh vào đội
tuyển dự kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện
|
40.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh
|
45.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện
|
40.000 đồng/bài
|
b) Chấm bài thi trắc nghiệm
THPT Quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử
lý bài thi trắc nghiệm
|
280.000 đồng/ngày
|
7.2. Phụ cấp trách nhiệm tổ
trưởng, tổ phó các tổ chấm thi tự luận, thi nói, thi thực hành:
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi THPT Quốc gia
|
170.000 đồng/người/ đợt
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển
cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển
sinh vào THPT
|
160.000 đồng/người/ đợt
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện; thi nghề phổ thông
|
150.000 đồng/người/ đợt
|
7.3. Phụ cấp trách nhiệm cho
Hội đồng chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi
a) Thi THPT Quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
230.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, kỹ thuật viên
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
230.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ tại địa điểm chấm
thi
|
85.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ tại địa điểm
chấm thi
|
75.000 đồng/người/ ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi
vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
220.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
180.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, kỹ thuật viên
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
220.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
180.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ tại địa điểm chấm
thi
|
80.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ tại địa điểm
chấm thi
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện; thi nghề phổ thông
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, kỹ thuật viên
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
190.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Bảo vệ tại địa điểm chấm
thi
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ tại địa điểm
chấm thi
|
60.000 đồng/người/ ngày
|
8. Nội
dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét duyệt kết
quả thi
8.1 Thi THPT Quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
220.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
180.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Ủy viên
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
70.000 đồng/người/ ngày
|
8.2. Thi tuyển sinh THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Ủy viên
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
60.000 đồng/người/ ngày
|
8.3. Thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Ủy viên
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Y tế, phục vụ
|
50.000 đồng/người/ ngày
|
9. Nội dung, mức chi phúc
khảo, thẩm định bài thi
9.1. Phụ cấp trách nhiệm Hội
đồng và công tác phục vụ phúc khảo, thẩm định bài thi
a) Thi THPT Quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
210.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật
viên
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
210.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
150.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Phục vụ
|
70.000 đồng/người/ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi vào
đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi học sinh giỏi cấp
tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật
viên
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
200.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Phục vụ
|
60.000 đồng/người/ ngày
|
c) Thi học sinh giỏi cấp huyện,
thi nghề phổ thông
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật
viên
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
Phục vụ
|
50.000 đồng/người/ ngày
|
9.2. Phụ cấp trách nhiệm cho
các cán bộ chấm phúc khảo bài thi
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh
|
180.000 đồng/người/ ngày
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
Bài thi tốt nghiệp THPT, tốt
nghiệp bổ túc THPT
|
130.000 đồng/người/ ngày
|
Bài thi tuyển sinh vào
THPT
|
110.000 đồng/người/ ngày
|
Bài thi nghề phổ thông
|
100.000 đồng/người/ ngày
|
9.3. Phụ cấp trách nhiệm cho
các cán bộ chấm thẩm định bài thi
Nội dung
|
Mức chi
|
Bài thi THPT Quốc gia
|
130.000 đồng/người/ ngày
|
Bài thi tuyển sinh vào
THPT
|
110.000 đồng/người/ ngày
|
Bài thi nghề phổ thông
|
100.000 đồng/người/ ngày
|
10. Nội dung, mức chi phụ
cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét tuyển sinh đối với các trường
không phải tổ chức thi tuyển
Xét tuyển sinh vào trường
PTDTNT THCS&THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
- Các Phó Chủ tịch
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật
viên
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
170.000 đồng/người/ ngày
|
- Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
50.000 đồng/người/ ngày
|
11. Nội dung, mức chi tổ
chức các kỳ thi khác
11.1. Đối với các cuộc thi giáo
viên dạy giỏi cấp huyện các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi cấp huyện, cuộc
thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng cấp huyện các cấp học; cuộc thi
máy tính bỏ túi cấp huyện cho học sinh THCS, THPT ... theo quy định được áp dụng
bằng 70% theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp huyện tại Quy định
này.
11.2. Đối với các cuộc thi
giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi các cấp học
cấp tỉnh, cuộc thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng các cấp học cấp
tỉnh; cuộc thi máy tính bỏ túi cấp tỉnh, cấp khu vực phía Bắc cho học sinh
THCS, THPT, cuộc thi OLympic Toán tuổi thơ do Báo Tiền phong tổ chức cho học
sinh Tiểu học và THCS; cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng cho học sinh Tiểu
học và THCS... theo quy định được áp dụng bằng 70% theo các nội dung và mức chi
của thi học sinh giỏi cấp tỉnh tại Quy định này.
12. Nội dung, mức chi cho
công tác tập huấn đội tuyển dự thi và chế độ cho học sinh tham dự các kỳ thi học
sinh giỏi
12.1. Tập huấn đội tuyển cấp
tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ
trách lớp tập huấn và giáo viên dạy đội tuyển: Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp
tập huấn: 50.000 đồng/ngày.
Phụ cấp cho giáo viên dạy đội
tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung
|
Mức chi
|
Dạy lý thuyết
|
150.000 đồng/tiết
|
Dạy thực hành
|
200.000 đồng/tiết
|
Trợ lý thí nghiệm, thực
hành
|
60.000 đồng/tiết
|
b) Hỗ trợ tiền ăn, vé tàu
xe, tiền ngủ cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
Tiền ăn: 90.000 đồng/học
sinh/ngày.
Hỗ trợ vé tàu, xe đi lại:
Theo quy định hiện hành.
Hỗ trợ tiền ngủ (trong trường
hợp Trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai không thể bố trí được chỗ ở cho học sinh):
Theo quy định hiện hành.
Thời gian tổ chức tập huấn:
Tối đa không quá 50 ngày/môn và tổng số tiết không quá 250 tiết/môn.
12.2. Tập huấn đội tuyển dự
thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ
trách lớp tập huấn và giáo viên đội tuyển
Phụ cấp cho cán bộ phụ trách
lớp tập huấn: 40.000 đồng/ngày.
Phụ cấp cho giáo viên dạy đội
tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung
|
Mức chi
|
Dạy lý thuyết
|
100.000 đồng/tiết
|
Dạy thực hành
|
150.000 đồng/tiết
|
Trợ lý thí nghiệm, thực
hành
|
50.000 đồng/tiết
|
Thời gian tổ chức tập huấn: Tối
đa không quá 40 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày đối với trường Trung học cơ sở
và Trung học phổ thông. Riêng đối với Trường Trung học phổ thông chuyên tối đa
không quá 50 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày.
b) Hỗ trợ đối với học sinh đội
tuyển tham dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong thời gian tập trung thi:
Tiền ăn 90.000 đồng/học
sinh/ngày.
Hỗ trợ vé tàu xe đi lại, tiền
ngủ cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi theo quy định hiện
hành.
13. Các nội dung chi khác
cho công tác tổ chức các kỳ thi và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ học sinh giỏi
Các nội dung như: In ấn, phô
tô tài liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí;
chi văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị
và các loại bài thi thí nghiệm, thực hành... được thực hiện theo chế độ hiện
hành.
14. Nguồn kinh phí thực
hiện: Từ nguồn sự nghiệp giáo dục - ngân sách tỉnh.
PHỤ LỤC 2
MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Đối tượng áp dụng: Phó
Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng
2. Định suất: Một
Trung tâm học tập cộng đồng có không quá 2 phó giám đốc, trong đó 01 cán bộ quản
lý trường THCS hoặc trường tiểu học trên địa bàn; 01 cán bộ hội khuyến học hoặc
công chức văn hóa xã, phường, thị trấn.
3. Định mức phụ cấp kiêm
nhiệm: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
4. Thời gian hỗ trợ: Hỗ
trợ 12 tháng/năm.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn sự nghiệp giáo dục - ngân sách tỉnh.
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÓA MÙ
CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Đối tượng, phạm vi áp
dụng:
Các cơ sở giáo dục, Ban chỉ
đạo thực hiện phổ cập giáo dục (cấp tỉnh, huyện, xã); cán bộ, giáo viên trực tiếp
làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục; học viên học lớp xóa mù chữ.
2. Nội dung và mức chi:
2.1. Chi hỗ trợ hoạt động
huy động ra lớp xóa mù chữ:
a) Chi bằng tiền mặt cho
giáo viên đi điều tra, thống kê, huy động số người mù chữ trong độ tuổi từ
15-60 (sau đây gọi chung là học viên) đến lớp xóa mù chữ và hoàn thành chương
trình xóa mù chữ: 50.000 đồng/học viên/1 chương trình (chương trình xóa mù chữ
gồm 2 chương trình: Chương trình xóa mù chữ lớp 1, lớp 2, lớp 3; chương trình
giáo dục tiếp tục sau biết chữ lớp 4, lớp 5. Học viên phải hoàn thành chương
trình xóa mù chữ thì giáo viên được hỗ trợ).
b) Chi hỗ trợ bằng tiền mặt
cho giáo viên dạy các lớp xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút,
phấn viết bảng): 50.000 đồng/lớp.
c) Chi mua hồ sơ, ấn phẩm lớp
học xóa mù chữ: Học bạ 01 quyển/học viên; sổ điểm, sổ đầu bài, hồ sơ theo dõi,
biểu mẫu thống kê 01 bộ/lớp.
2.2. Chi hỗ trợ hoạt động
công tác phổ cập giáo dục:
a) Chi thắp sáng đối với lớp
học phổ cập giáo dục ban đêm (theo thực tế thời gian học): 40.000 đồng/lớp/tháng.
b) Hỗ trợ hoạt động của Ban
chỉ đạo phổ cập giáo dục (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã:
Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục
cấp tỉnh: Tổng chi 200 triệu đồng/năm, gồm: Chi cho công tác phí; xăng xe đi kiểm
tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu; sửa
chữa tài sản.
Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục
cấp huyện: Tổng chi 30 triệu đồng/năm, gồm: Chi cho công tác phí; xăng xe đi kiểm
tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu; sửa
chữa tài sản.
Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục
cấp xã: Tổng chi 04 triệu đồng/năm, gồm: Chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm;
các chi phí cho công tác kiểm tra, đôn đốc huy động ra lớp.
c) Chi phụ cấp cho người làm
công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục: Số lượng cán bộ chuyên trách:
Cấp tỉnh: 05 người (cán bộ Sở
Giáo dục và Đào tạo).
Cấp huyện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo 03 người; các trường mầm non, tiểu học và THCS mỗi trường 01 người.
Cấp xã: 01 người/Xã, phường,
thị trấn. Mức phụ cấp:
Cán bộ chuyên trách thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở/tháng.
Cán bộ chuyên trách các xã
khu vực III, các trường nằm trên địa bàn khu vực III: Hệ số 0,25 x mức lương cơ
sở/tháng.
Cán bộ chuyên trách các xã,
phường, thị trấn, các trường trên địa bàn còn lại: Hệ số 0,15 x mức lương cơ sở/tháng.
Thời gian hưởng: 12
tháng/năm.
2.3. Chi trả thù lao cho
giáo viên dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ, phổ cập:
a) Đối với giáo viên biên chế
ngành giáo dục, mức chi thù lao tính theo số giờ thực dạy vượt mức giờ chuẩn và
được thanh toán trả lương làm thêm giờ theo quy định hiện hành (Thông tư liên tịch
số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ độ trả lương dạy thêm giờ đối với
nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập).
b) Đối với những người ngoài
biên chế ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, tình nguyện
tham gia dạy các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục thì thực hiện ký hợp đồng với
đơn vị được giao tổ chức mở lớp, mức chi thù lao theo hợp đồng tương đương với
mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác
dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn ngân sách tỉnh + Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới.
PHỤ LỤC 4
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH, GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÀO CAI; HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Chính sách hỗ trợ đối
với học sinh có hoàn cảnh khó khăn
1.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Học sinh thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo.
b) Học sinh mồ côi cả cha lẫn
mẹ, không nơi nương tựa;
c) Học sinh có bố mẹ hộ khẩu
thường trú tại xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
(khu vực III, thôn vùng 3 thuộc xã khu vực II).
d) Học sinh là người dân tộc
thiểu số (trừ học sinh có hộ khẩu các phường ở thành phố Lào Cai).
1.2. Mức hỗ trợ:
a) Đối với học sinh thuộc đối
tượng trên nhưng nhà ở xa trường, phải ở tại trường (không đi đến trường và trở
về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
b) Đối tượng còn lại (là học
sinh thuộc đối tượng trên nhưng đi về trong ngày): Mức hỗ trợ bằng 80% mức
lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.3. Thời gian hưởng: 9
tháng/năm học
2. Chính sách khuyến
khích học sinh giỏi
2.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Học sinh lớp chuyên: Có hạnh
kiểm tốt, điểm trung bình các môn của học kỳ đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình
môn chuyên của học kỳ xét, cấp hỗ trợ phải đạt từ 8,5 trở lên.
b) Học sinh các lớp còn lại:
Có hạnh kiểm tốt, điểm trung bình các môn của học kỳ đạt từ 8,0 trở lên.
c) Ngoài 2 điều kiện trên, học
sinh phải tham gia đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường mới được hưởng chính
sách hỗ trợ này.
2.2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 30 học sinh có học
lực giỏi (mỗi học kì chọn 30 học sinh, mỗi khối chọn 10 học sinh giỏi nhất): Mức
hỗ trợ bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/ tháng.
b) Hỗ trợ học sinh có học lực
giỏi còn lại: Mức hỗ trợ bằng 80% mức lương cơ sở/ học sinh/ tháng.
c) Thời gian hưởng: Theo học
kỳ.
3. Chính sách đối với
giáo viên
3.1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Giáo viên dạy môn chuyên ở lớp chuyên.
3.2. Mức hỗ trợ: 150% mức
lương cơ sở/tháng/giáo viên
3.3. Thời gian hưởng: 9
tháng/năm học
3.4. Tiêu chuẩn: Hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên.
4. Chính sách hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên trường THPT Chuyên và hợp đồng giáo viên người
nước ngoài
4.1. Đào tạo trình độ Thạc sỹ
ở nước ngoài:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Giáo viên dạy các môn chuyên (ưu tiên giáo viên là người Lào Cai, giáo viên dạy
ngoại ngữ) được cử đi học chính quy hệ tập trung tại Singapore, Australia,
Trung Quốc, Anh, Pháp, Mỹ, Canada.
b) Tiêu chuẩn cử giáo viên
đi đào tạo: Có chuyên môn giỏi, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ của năm học
trước năm xét tuyển đi học. Trường THPT Chuyên có trách nhiệm bố trí, sắp xếp
giáo viên dạy thay giáo viên được cử đi đào tạo, đảm bảo đủ số lượng giáo viên
giảng dạy.
c) Thời gian: Theo chương
trình học thực tế (học chính quy hệ tập trung)
d) Mức hỗ trợ: Tối đa 250
triệu đồng/giáo viên.
e) Nghĩa vụ giáo viên được cử
đi học: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập; cam kết công tác ít nhất 10 năm tại
trường THPT chuyên sau khi hoàn thành khoá học.
4.2. Bồi dưỡng ở nước ngoài
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Bồi dưỡng chuyên môn, phương
pháp giảng dạy đối với giáo viên dạy các môn Toán, Tin, Vật lý, Hóa học, Sinh học,
giáo viên dạy ngoại ngữ; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đối với cán bộ
quản lý Singapore, Australia, Trung Quốc, Anh, Pháp, Mỹ, Canada.
b) Tiêu chuẩn cử cán bộ,
giáo viên đi bồi dưỡng: Có chuyên môn giỏi, hoàn thành tốt nhiệm vụ của năm học
trước, năm xét tuyển đi bồi dưỡng.
c) Số lượng, thời gian:
- Đối với cán bộ quản lý: 01
người/năm, tối đa 12 ngày/năm/người.
- Đối với giáo viên: Không
quá 08 người/năm, tối đa 30 ngày/năm/người.
d) Mức hỗ trợ: Tối đa 100
triệu đồng/ giáo viên/30 ngày/năm và tối đa 50 triệu đồng/cán bộ quản lý/12
ngày/năm.
4.3. Hợp đồng thỉnh giảng đối
với giáo viên nước ngoài
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Là giáo viên người nước ngoài có năng lực chuyên môn, giảng dạy tiếng Anh, tiếng
Trung Quốc và ngoại ngữ khác (khi trường THPT chuyên có lớp chuyên ngoại ngữ
tương ứng).
b) Hình thức, số lượng:
- Hợp đồng lao động xác định
thời hạn (hợp đồng dài hạn): Thời gian hợp đồng từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; số
lượng: Không quá 02 giáo viên/năm học.
- Hợp đồng theo công việc nhất
định (hợp đồng ngắn hạn): Thời gian dưới 12 tháng; số lượng tối đa không quá 10
giáo viên/năm học.
c) Mức hỗ trợ:
Hợp đồng lao động xác định
thời hạn (hợp đồng dài hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối đa không quá 30
triệu đồng/người/tháng.
Hợp đồng theo công việc nhất
định (hợp đồng ngắn hạn): Chi trả theo hợp đồng nhưng tối đa không quá 15 triệu
đồng/người/tháng.
4.4. Chính sách mời chuyên
gia bồi dưỡng cho giáo viên và đội tuyển học sinh giỏi quốc gia tại trường THPT
chuyên; hỗ trợ học sinh và giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học kĩ thuật cấp
quốc gia tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Học sinh trong các đội tuyển
học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa; học sinh tham gia thi nghiên cứu khoa học
kĩ thuật cấp quốc gia; giáo viên các môn văn hóa có học sinh tham gia đội tuyển
học sinh giỏi quốc gia, giáo viên hướng dẫn nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
b) Tiêu chuẩn: Giáo sư, Tiến
sỹ, các nhà khoa học, giáo viên có nhiều kinh nghiệm có kinh nghiệm, uy tín
trong hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và hướng dẫn nghiên cứu khoa học.
c) Mức hỗ trợ:
Bồi dưỡng đội tuyển các môn
văn hóa tối đa 70 triệu đồng/ môn (đội tuyển tham dự kỳ thi quốc gia)/năm.
Tham gia thi nghiên cứu khoa
học cấp quốc gia được hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/sản phẩm (dự án).
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn sự nghiệp giáo dục-ngân sách tỉnh
PHỤ LỤC 5
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĂN; HỖ TRỢ CHO GIÁO
VIÊN QUẢN LÝ HỌC SINH VÀ CẤP DƯỠNG NẤU ĂN CHO HỌC SINH; HỖ TRỢ HỌC PHẨM VÀ SÁCH
GIÁO KHOA CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG Ở CÁC XÃ KHU VỰC III VÀ CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp
dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở tại trường phổ thông dân
tộc nội trú huyện:
1.1. Đối tượng được hỗ trợ:
Học sinh người dân tộc thiểu số được tuyển vào lớp Trung học phổ thông học tại
trường THPT huyện, ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện (chính sách này
chỉ áp dụng cho số học sinh hiện có đã tuyển sinh từ hai năm học trước, từ năm
học 2016-2017 sẽ không tuyển mới).
1.2. Hỗ trợ tiền ăn: Hỗ trợ
tiền ăn hàng tháng bằng 40% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 09
tháng/năm học/học sinh.
1.3. Hỗ trợ thuê cấp dưỡng nấu
ăn:
a) Định mức cấp dưỡng: Trường
có dưới 70 học sinh ở nội trú thuê 01 cấp dưỡng, trường có từ 70 học sinh ở nội
trú trở lên được thuê 02 cấp dưỡng (tối đa thuê không quá 02 cấp dưỡng/trường)
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tiền
công bằng 100% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 09 tháng/năm học/cấp dưỡng.
1.4. Thời điểm thực hiện: Từ
tháng 9/2016 đến hết năm học 2017-2018 (sau năm học 2017-2018 chính sách này sẽ
bãi bỏ).
2. Hỗ trợ tiền ăn cho học
sinh bán trú:
2.1. Đối tượng được hỗ trợ:
Học sinh do nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn,
không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày phải ở bán trú, bao gồm:
a) Học sinh Tiểu học, Trung
học cơ sở, Trung học phổ thông mà bản thân, bố, mẹ có hộ khẩu thường trú tại
xã, thị trấn khu vực II.
b) Học sinh THPT là người
dân tộc kinh (trừ học sinh được hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg ngày
24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh
Trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) mà bản
thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực III hoặc
ở thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2.2. Mức hỗ trợ tiền ăn: 20%
mức lương cơ sở và được hưởng không quá 09 tháng/năm học/học sinh.
3. Hỗ trợ giáo viên trực
tiếp quản lý học sinh bán trú:
3.1. Đối tượng được hỗ trợ:
Giáo viên thuộc biên chế của trường kiêm nhiệm quản lý học sinh bán trú (trừ
giáo viên trường PTDT bán trú).
3.2. Định suất hỗ trợ: Trường
có dưới 100 học sinh bán trú được bố trí 01 định suất; cứ tăng 10 học sinh bán
trú trở lên thì được tính thêm 0,1 định suất.
3.3. Mức hỗ trợ: 100% mức
lương cơ sở/tháng/định suất và được hưởng không quá 09 tháng/năm học
4. Hỗ
trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú
4.1. Đối tượng áp dụng: Các
trường phổ thông dân tộc bán trú và trường có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
4.2. Định mức hỗ trợ: Cứ 40
học sinh bán trú ăn tại trường thì nhà trường được hỗ trợ 01 định suất cấp dưỡng.
Trường hợp dư từ 30 học sinh (tức 75% định suất) trở lên thì được tính tròn một
định suất.
4.3. Mức hỗ trợ: 100% mức lương
cơ sở/tháng/định suất và được hưởng không quá 09 tháng/năm học
5. Hỗ trợ học phẩm và sách
giáo khoa cho học sinh:
5.1. Đối tượng được hỗ trợ:
Trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học
phổ thông mà bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã
khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn (trừ học sinh được hỗ trợ chi phí học tập
theo quy định của Chính phủ) học tại các cơ sở giáo dục mầm non, Tiểu học,
THCS, THPT công lập.
5.2. Mức hỗ trợ:
a) Về sách giáo khoa: Hỗ trợ
kinh phí để mua sách giáo khoa cho học sinh mượn; đảm bảo mỗi học sinh được mượn
01 bộ sách giáo khoa/học sinh/năm học
b) Về hỗ trợ học phẩm cho học
sinh:
Trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi:
Được cấp 01 bộ quyển vở giúp bé nhận biết và làm quen với chữ cái và 02 bút
chì/trẻ/năm học
Học sinh Tiểu học: Được cấp
không quá 18 quyển và 04 chiếc bút/học sinh/ năm học (phù hợp với yêu cầu của
chương trình học). Riêng học sinh lớp 1 được cấp thêm 01 chiếc bảng con/học
sinh/ năm học.
Học sinh Trung học cơ sở: Được
cấp 30 vở thếp đóng sẵn/học sinh/năm học. Học sinh Trung học phổ thông: Được cấp
40 vở thếp đóng sẵn/học sinh/năm học.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn sự nghiệp giáo dục-ngân sách tỉnh.