ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
77/2008/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP, THẨM
ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI,
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ QUY HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về
phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch
và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành
và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01
tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy
hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3170/SXD-QLKTXD ngày 15
tháng 5 năm 2008, Công văn số 6974/SXD-QLKTXD ngày 08 tháng 10 năm 2008 và ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1765/STP-VB ngày 12 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức chi phí lập,
thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành quy định tạm thời về định mức chi phí quy hoạch phát triển
ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành
phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở - ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -huyện và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân TP;
- Ban chỉ đạo Cải cách hành chính TP;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Phòng CV, TTCB;
- Lưu:VT, (ĐTMT-M) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ QUY
HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 77 /2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về định mức
chi phí này là cơ sở để tính mức chi phí (mức vốn) và thanh toán chi phí khi
nghiệm thu cho toàn bộ nội dung công việc lập, thẩm định lập mới quy hoạch và
rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành và quy hoạch sản phẩm chủ yếu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Mọi đối tượng sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện công tác quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch sản phẩm
chủ yếu trên địa bàn thành phố đều phải tuân theo đúng các nội dung của Quy định
này, trừ quy hoạch phát triển điện lực thực hiện theo quy định của Bộ Công
Thương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Định mức chi
phí cho dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu là mức chi tối
đa để thực hiện toàn bộ nội dung công việc theo trình tự lập, thẩm định và
trình duyệt dự án, không bao gồm chi phí để thực hiện các công việc thăm dò, khảo
sát địa chất, địa vật lý, đo vẽ bản đồ, tổ chức đấu thầu, thuế giá trị gia
tăng.
2. Các khoản mục
chi phí trong dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu là các
khoản mục chi phí để hoàn thành các nội dung công việc theo trình tự lập, thẩm
định và phê duyệt dự án. Tất cả các khoản chi đều nằm trong dự toán đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và chi theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Chương II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỀN KINH TẾ -
XÃ HỘI, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ QUY HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
Điều 4. Định mức chi phí quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố
1. Lập mới dự án
quy hoạch:
a) Mức chi phí (mức
vốn) tối đa của dự án lập mới quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp
thành phố:
Áp dụng công thức
tính và các bảng 1, 2 và 3, khoản 1 Mục I Phần II của Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi là Quyết định
281/2007/QĐ-BKH) xác định được các hệ số H1 = 1; H2 =
3,5; H3 = 1,08 (Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung
ương và là đô thị đặc biệt, có diện tích tự nhiên là 2.092 km2), mức
vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ
Chí Minh là 1.890 triệu đồng. Cụ thể:
GiáQHT TP Hồ
Chí Minh
= Gchuẩn
x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 3,5 x 1,08 =
1.890 (triệu đồng).
b) Mức chi phí (mức
vốn) tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp quận -
huyện trực thuộc thành phố là 756 triệu đồng (cụ thể: 40% x 1.890 triệu đồng =
756 triệu đồng).
2. Điều chỉnh dự án
quy hoạch:
a) Mức chi phí (mức
vốn) tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
cấp thành phố, sau khi có quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ cho tiến
hành điều chỉnh quy hoạch:
- Đối với quy hoạch đã thực hiện từ 5 năm trở lên: tùy theo nội dung cần
điều chỉnh, không quá 65% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch, quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Đối với quy hoạch
đã thực hiện dưới 5 năm: tùy theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 50% mức vốn
tối đa của dự án lập mới quy hoạch, quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Mức chi phí (mức
vốn) tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
cấp quận - huyện, sau khi có quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố cho tiến hành điều chỉnh quy hoạch:
- Đối với quy hoạch đã thực hiện từ 5 năm trở lên: tùy theo nội dung cần
điều chỉnh, không quá 65% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch, quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Đối với quy hoạch
đã thực hiện dưới 5 năm: tùy theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 50% mức vốn
tối đa của dự án lập mới quy hoạch, quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Định mức chi
phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp thành phố:
a) Đối với dự án lập
mới quy hoạch: thực hiện theo bảng 6 khoản 1 Mục I Phần II Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
b) Đối với dự án
điều chỉnh quy hoạch: thực hiện theo bảng 10 khoản 1 Mục II Phần II Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
4. Định mức chi
phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp quận - huyện:
a) Đối với dự án lập
mới quy hoạch: thực hiện theo bảng 7 khoản 1 Mục I Phần II Quyết định 281/2007/QĐ-BKH .
b) Đối với dự án
điều chỉnh quy hoạch: thực hiện theo bảng 11 khoản 2 Mục II Phần II Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
Điều 5. Định mức chi phí quy hoạch phát triển ngành của thành phố
1. Lập mới dự án
quy hoạch phát triển ngành:
a) Mức chi phí (mức
vốn) tối đa cho việc lập mới dự án quy hoạch là: 30% x 1.890 triệu đồng = 567
triệu đồng.
b) Đối với các
phân ngành của ngành, mức vốn tối đa cho việc lập mới dự án quy hoạch là: 50% x
567 triệu đồng = 283,5 triệu đồng.
2. Điều chỉnh dự
án quy hoạch phát triển ngành:
Mức chi phí (mức vốn)
tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành/phân ngành: sau khi có
quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho tiến hành điều
chỉnh quy hoạch:
a) Đối với quy hoạch đã thực hiện từ 5 năm trở lên: tùy theo nội dung cần
điều chỉnh, không quá 50% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch, theo quy
định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
b) Đối với quy hoạch
đã thực hiện dưới 5 năm: tùy theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 40% mức vốn
tối đa của dự án lập mới quy hoạch, theo quy
định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
3. Định mức chi
phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án
quy hoạch phát triển ngành/phân ngành của thành phố:
a) Lập mới dự án
quy hoạch: Thực hiện theo bảng 13 khoản 1 Mục III Phần III Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
b) Đối với việc điều
chỉnh quy hoạch: Thực hiện theo bảng 16 khoản 2 Mục III Phần III Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
Điều 6. Định mức chi phí quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu của
thành phố
1. Mức chi phí (mức
vốn) tối đa của dự án lập mới quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu: 30% x 567
triệu đồng = 170,1 triệu đồng.
2. Mức chi phí (mức
vốn) tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu: sau khi
có quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho tiến hành điều
chỉnh quy hoạch:
a) Đối với quy hoạch đã thực hiện từ 5 năm trở lên: tùy theo nội dung cần
điều chỉnh, không quá 60% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch, quy định
tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với quy hoạch
đã thực hiện dưới 5 năm: tùy theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 50% mức vốn
tối đa của dự án lập mới quy hoạch, quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định
và phê duyệt dự án quy hoạch sản phẩm chủ yếu của thành phố:
a) Đối với việc lập
mới quy hoạch: thực hiện theo bảng 14 khoản 1 Mục III Phần III Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
b) Đối với việc điều
chỉnh quy hoạch: thực hiện theo bảng 17 khoản 1 Mục III Phần III Quyết định
281/2007/QĐ-BKH .
Điều 7. Hệ số điều chỉnh dự toán kinh phí công tác lập, thẩm định quy
hoạch
Khung giá, định mức
chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu
ban hành kèm theo Quyết định 281/2007/QĐ-BKH được xây dựng trên cơ sở mặt bằng
giá vào thời điểm cuối năm 2006.
Khi dự toán kinh
phí cho công tác lập, thẩm định quy hoạch sẽ điều chỉnh theo nguyên tắc nhân
thêm với hệ số trượt giá (tỷ lệ lạm phát hoặc chỉ số giá tiêu dùng CPI) do Cục
Thống kê thành phố công bố tại thời điểm gần nhất so với thời điểm lập dự toán.
Chỉ số giá tiêu
dùng CPI được tham khảo trên trang web của Cục Thống kê thành phố (địa chỉ
website: www.pso.hochiminhcity.gov.vn, vào mục
Thông tin kinh tế xã hội).
Hệ số điều chỉnh dự
toán (K) được xác định theo công thức sau:
K = CPIt /CPI2006
CPI : Chỉ số giá
tiêu dùng của tháng khi lập dự toán
CPI2006
: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2006.
Chương III
THẨM QUYỀN THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
Điều 8. Phân công, phân cấp thẩm định, phê duyệt dự toán lập, điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
1.
Dự án cấp thành phố:
Sở Tài chính thực
hiện thẩm định dự toán dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp
thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2.
Dự án cấp quận - huyện:
Giao Giám đốc Sở
Tài chính thực hiện việc thẩm định và phê duyệt dự toán dự án quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội cấp quận - huyện.
Điều 9. Phân cấp thẩm định, phê duyệt dự toán lập, điều chỉnh quy hoạch
phát triển ngành và sản phẩm chủ yếu
Giám đốc các Sở quản
lý chuyên ngành thẩm định và phê duyệt dự toán lập, điều chỉnh dự án quy hoạch
và dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu
cấp thành phố.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các dự án quy
hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu thực hiện từ ngày 13 tháng 5 năm
2007 về sau (ngày Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có hiệu lực thi hành) thì được áp dụng định mức chi phí theo quy định tại
Quyết định này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc khi áp dụng các định mức chi phí quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch các sản phẩm
chủ yếu, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn. Nếu vượt quá thẩm
quyền, Sở Xây dựng báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.