|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 702/QĐ-UBND 2021 đơn giá cước vận chuyển xi măng làm đường nông thôn Nghệ An
Số hiệu:
|
702/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
19/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 702/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 19 tháng
3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN XI MĂNG LÀM ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI, ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN GẠO CỨU TRỢ VÀ MỘT SỐ MẶT HÀNG KHÁC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ
Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Công văn số 302/STC-QLG&CS ngày 29/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành đơn giá cước vận chuyển xi măng làm đường giao thông nông thôn xây dựng
nông thôn mới, đơn giá cước vận chuyển gạo cứu trợ và một số mặt hàng khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm
2020. Đơn giá cước này là đơn giá tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi
phí hao hụt, cầu phà và các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển
(nếu có), không bao gồm chi phí bốc xếp hàng.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2.
Đơn giá cước vận chuyển quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện và thanh quyết toán chi phí vận chuyển xi
măng làm đường giao thông nông thôn xây dựng nông thôn mới, chi phí vận chuyển gạo
cứu trợ và một số mặt hàng khác
trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC:
ĐƠN
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN XI MĂNG LÀM ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI,
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN GẠO CỨU TRỢ VÀ MỘT SỐ MẶT HÀNG KHÁC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 702/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh)
1. Đơn giá cước vận chuyển hàng
hóa bằng ô tô theo từng loại đường
a) Đối với mặt hàng xi măng
- Thời điểm tháng 01 - 08 năm 2020
STT
|
Cự
ly
|
Đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô
theo từng loại đường (đồng/tấn.km)
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Loại
6 (đặc biệt xấu)
|
1
|
Dưới 20
|
1.718
|
2.049
|
3.013
|
4.068
|
6.328
|
7.533
|
2
|
≥ 20 đến dưới 50
|
1.296
|
1.546
|
2.274
|
3.070
|
4.776
|
5.685
|
3
|
≥ 50 đến dưới 100
|
1.206
|
1.439
|
2.116
|
2.857
|
4.444
|
5.291
|
4
|
Từ 100 trở lên
|
1.167
|
1.392
|
2.047
|
2.764
|
4.300
|
5.119
|
- Thời điểm tháng 09 - 12 năm 2020
STT
|
Cự
ly
|
Đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô
theo từng loại đường (đồng/tấn.km)
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Loại
6 (đặc biệt xấu)
|
1
|
Dưới 20
|
1.653
|
1.972
|
2.900
|
3.915
|
4.350
|
5.220
|
2
|
≥ 20 đến dưới 50
|
1.247
|
1.488
|
2.189
|
2.955
|
3.283
|
3.939
|
3
|
≥ 50 đến dưới 100
|
1.161
|
1.385
|
2.037
|
2.750
|
3.055
|
3.666
|
4
|
Từ 100 trở lên
|
1.123
|
1.340
|
1.970
|
2.660
|
2.956
|
3.547
|
b) Đối với mặt hàng gạo
- Đơn giá cước vận chuyển gạo bằng
0,9 lần đơn giá cước vận chuyển xi măng (quy định tại điểm a Khoản 1 Phụ lục
này).
- Trường hợp vận chuyển gạo bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống
trên tuyến đường loại 4, 5, 6 được cộng thêm 30% đơn giá cước vận chuyển gạo.
c) Đối với mặt hàng bậc 4 (nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính
các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi)
Đơn giá cước vận chuyển bằng 1,1 lần
đơn giá cước vận chuyển xi măng (quy định tại điểm a Khoản 1 Phụ lục này).
2. Đơn giá cước vận chuyển hàng
hóa bằng phương tiện
đường sông
a) Đối với mặt hàng xi măng
STT
|
Khu
vực
|
Cung
đoạn đường
|
Đơn giá cước (đồng/tấn.km)
|
1
|
Huyện Tương Dương
|
Yên
Na - Hữu Khuông
|
28.000
|
b) Đối với mặt hàng gạo
STT
|
Khu
vực
|
Cung
đoạn đường
|
Đơn
giá cước (đồng/tấn.km)
|
1
|
Huyện Tương Dương
|
Yên
Na - Hữu Khuông
|
Đơn
giá cước bằng 0,9 lần đơn giá cước vận chuyển xi măng (quy định tại điểm a
Khoản 2 Phụ lục này)
|
2
|
Huyện Con Cuông
|
Phà Lài
- Bản Bủng
|
c) Đối với mặt hàng bậc 4 (nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi)
Đơn giá cước vận chuyển bằng 1,1 lần
đơn giá cước vận chuyển xi măng (quy định tại điểm a Khoản 2 Phụ lục này)./.
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá cước vận chuyển xi măng làm đường giao thông nông thôn xây dựng nông thôn mới, đơn giá cước vận chuyển gạo cứu trợ và một số mặt hàng khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 702/QĐ-UBND ngày 19/03/2021 về đơn giá cước vận chuyển xi măng làm đường giao thông nông thôn xây dựng nông thôn mới, đơn giá cước vận chuyển gạo cứu trợ và một số mặt hàng khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
2.483
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|