ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2014/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 17 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 26/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4870/TTr-STC ngày 04/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này và đôn đốc kiểm tra việc thực hiện của các cấp,
các ngành, các đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về công tác quản lý về giá
bao gồm: Bình ổn giá; định giá; hiệp thương giá; kiểm tra yếu tố hình thành
giá; kê khai giá và niêm yết giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh; cơ quan Nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bình ổn
giá; định giá; hiệp thương giá; kiểm tra yếu tố hình thành giá; kê khai giá và
niêm yết giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. BÌNH ỔN
GIÁ
Điều 3. Danh
mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; trường hợp thực hiện và các biện
pháp bình ổn giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực
hiện bình ổn giá: Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này; thực hiện theo hướng
dẫn quy định tại Điểm 2, 3, 4, Điều 3 Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
(sau đây gọi tắt là Nghị định 177/2013/NĐ-CP).
2. Trường hợp thực hiện và các biện
pháp bình ổn giá: Được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
177/2013/NĐ-CP .
Điều 4. Thẩm
quyền, trách nhiệm quyết định áp dụng và thực hiện biện pháp bình ổn giá
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định và hướng dẫn
của Bộ Tài chính, các Bộ quản lý ngành liên quan; chủ động thực hiện chương
trình bình ổn thị trường phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Trong
trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ, căn cứ tình hình thực
tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp áp dụng bình ổn
giá theo thẩm quyền như sau:
a) Điều hòa cung cầu một số hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu trên địa bàn;
b) Các biện pháp về tài chính, tiền
tệ phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện bình ổn giá theo quy định;
d) Kiểm tra yếu tố hình thành giá;
kiểm soát hàng hóa tồn kho; kiểm tra số lượng, khối lượng hàng hóa hiện có trên
địa bàn;
đ) Áp dụng biện pháp hỗ trợ về giá
phù hợp với quy định của pháp luật và các cam kết Quốc tế;
e) Định giá cụ thể, giá tối đa,
giá tối thiểu hoặc khung giá hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cần thiết để phục vụ sản
xuất, tiêu dùng.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan trong tỉnh kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định áp dụng các biện pháp bình ổn giá theo thẩm quyền;
b) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá do
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bình ổn
giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
d) Báo cáo Bộ Tài chính, Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện các biện pháp bình ổn giá do Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Đăng
ký giá
Trong thời gian Nhà nước áp dụng
biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
trước khi định giá, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá bằng
việc lập Biểu mẫu đăng ký giá gửi Sở Tài chính và Sở quản
lý ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
(nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh) (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện). Việc đăng ký giá được thực hiện như sau:
1. Trường hợp
tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chỉ thực hiện bán buôn thì đăng
ký giá bán buôn.
2. Trường hợp
tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vừa thực hiện bán buôn, vừa thực
hiện bán lẻ thì đăng ký cả giá bán buôn và giá bán lẻ.
3. Trường hợp
tổ chức sản xuất, kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc
quyền thì đăng ký giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến.
4. Trường hợp
tổ chức sản xuất, kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì đăng ký giá bán
buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; tổng đại lý có quyền quyết định giá
và điều chỉnh giá thì đăng ký giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến;
đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện đăng ký giá bán
lẻ.
5. Việc đăng
ký giá bán đối với mặt hàng muối ăn, thóc, gạo tẻ thường do tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh mặt hàng muối ăn, thóc, gạo tẻ thường (không bao gồm nông dân
và diêm dân) thực hiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mua trực
tiếp muối ăn của diêm dân; thóc, gạo tẻ thường của nông dân thì phải đăng ký
giá mua muối ăn của diêm dân; giá mua thóc, gạo tẻ thường của nông dân.
Điều 6. Cơ
quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện đăng ký giá
1. Cơ quan tiếp nhận đăng ký
giá
Sở Tài chính và các Sở quản lý
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh) thực
hiện tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục 01 của các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định
giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong
danh sách thực hiện đăng ký giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có
tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc đăng ký giá của liên Bộ Tài chính và
Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm
quyền.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách
các tổ chức, cá nhân đăng ký giá trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07
hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân
đăng ký giá tại địa phương.
Thời hạn áp dụng biện pháp đăng
ký giá để bình ổn giá đối với từng mặt hàng tối đa không quá 06 tháng.
2. Đối tượng
thực hiện đăng ký giá
Tổ chức, cá nhân thuộc các trường
hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, Điều 5 Quy định này.
Đối với tổ chức, cá nhân là chi
nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân
phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà
cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng
văn bản gửi Sở Tài chính nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi
nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin
về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, Sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh) sau khi nhận được quyết định
hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc cung cấp thông tin.
3. Cơ quan
tiếp nhận và đối tượng thực hiện đăng ký giá mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Y tế.
4. Danh
sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá quy định tại Khoản 1 Điều này được đăng tải
công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài chính.
5. Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật
chuyên ngành có quy định về đăng ký giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật
đó.
Điều 7.
Cách thức thực hiện đăng ký giá
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng
ký giá theo quy định tại Điều 5 Quy định này bằng việc lập Biểu mẫu đăng ký giá
(sau đây gọi tắt là Biểu mẫu) và gửi cho Sở Tài chính,
Sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh
doanh) tiếp nhận Biểu mẫu (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp
nhận Biểu mẫu) theo một trong các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp 02 bản tại Văn
phòng cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách
nhiệm của đơn vị);
b) Gửi qua đường công văn 02 bản cho
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của
đơn vị);
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký
điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo
cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Đồng thời, gửi 02 bản qua đường công văn cho cơ
quan tiếp nhận Biểu mẫu (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của
đơn vị).
2. Cách thức thực hiện đăng ký giá
đối với mặt hàng thuốc phòng chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh
thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
3. Biểu mẫu đăng ký giá thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 8. Quy
trình tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá
1. Quy trình tiếp nhận Biểu mẫu
a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến
có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức,
cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo
cơ quan và các phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền trong ngày làm việc hoặc đầu
giờ của ngày làm việc tiếp theo để thực hiện rà soát;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả
lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến
nộp trực tiếp.
b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường
công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ
tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có
ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu
mẫu cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo
cơ quan, phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong
ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công
văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng
Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính
là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày,
tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nếu cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội
dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
2. Quy trình rà soát Biểu mẫu
a) Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu rà
soát các nội dung Biểu mẫu về: Ngày thực hiện mức giá đăng ký, bảng đăng ký mức
giá cụ thể, các khoản mục chi phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh
giá, kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá;
b) Trường hợp tại phần giải trình
lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không
liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp
có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu
tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo
đúng quy định;
c) Trường hợp Biểu mẫu có nội dung
chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm
làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
này) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, các
phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường
công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung
của Biểu mẫu chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung
phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại
Khoản 1 Điều này;
- Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải
trình và gửi văn bản giải trình đến cơ quan kể từ ngày tối đa không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản
giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;
- Thời hạn để cơ quan tiếp nhận Biểu
mẫu rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu
mẫu;
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu cơ quan này không
có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh
giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu
có);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân giải
trình chưa đúng với yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu, tối đa không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, cơ quan này có văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy
trình của giải trình lần đầu quy định tại Khoản này;
- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng
tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu có văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực
hiện đăng ký giá.
Điều 9. Quyền
hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong tổ chức thực hiện đăng ký giá
1. Đối với cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận Biểu mẫu:
a) Có trách nhiệm thực hiện đúng
quy trình tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại Điều 8 Quy định
này;
b) Có quyền sử dụng mức giá do tổ chức,
cá nhân đăng ký vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị
trường; kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;
c) Có trách nhiệm bảo mật đối với Biểu
mẫu đăng ký giá, bản thuyết minh cơ cấu hình thành giá; bảo mật mức giá đăng ký
của tổ chức, cá nhân trong thời gian mức giá đăng ký chưa có hiệu lực thực hiện.
2. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh thực hiện đăng ký giá:
a) Có quyền mua, bán hàng hóa, dịch
vụ theo giá đã đăng ký nếu sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện đăng ký
giá theo quy định mà không nhận được văn bản (công văn, fax, thư điện tử) của
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức
giá đăng ký theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 8 hoặc phải giải trình về
các nội dung của Biểu mẫu đăng ký giá theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 8
Quy định này;
b) Có trách nhiệm thực hiện đăng
ký giá theo quy định của pháp luật và tại Quy định này; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của mức giá đăng ký; thực hiện giải trình (nếu có)
theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2, Điều
8 Quy định này;
c) Không được áp dụng mức giá đăng
ký trong mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc kể
ngày thực hiện đăng ký giá theo quy định hoặc trong thời gian giải trình theo
yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu;
d) Có trách nhiệm thực hiện công
khai thông tin về mức giá đã đăng ký; công khai, niêm yết trong toàn hệ thống
phân phối (nếu có); thực hiện đúng giá niêm yết; chấp hành các biện pháp bình ổn
giá của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nếu thay đổi thời gian bắt đầu áp dụng mức
giá đã đăng ký;
e) Có trách nhiệm chấp hành các
hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giá đối với hành vi không đăng ký giá; xây dựng các mức giá để đăng ký
giá sai so với hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; tự ý tăng giá theo giá đã
đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền nhưng cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đã có văn bản yêu cầu giải trình mà tổ chức, cá nhân chưa giải trình xong
về mức giá đăng ký; tự ý tăng giá theo giá đã đăng ký với cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã yêu cầu
đình chỉ áp dụng mức giá mới và yêu cầu đăng ký lại mức giá.
Mục II. ĐỊNH
GIÁ
Điều 10. Thẩm
quyền và trách nhiệm định giá
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
1. Giá các loại đất.
2. Giá bồi thường tài sản khi Nhà
nước thu hồi đất.
3. Giá cho thuê đất, thuê mặt nước.
4. Giá rừng bao gồm rừng sản xuất,
rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện
chủ sở hữu.
5. Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã
hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc cho
thê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở.
6. Giá nước sạch sinh hoạt.
7. Giá cho thuê tài sản Nhà nước
là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ ngân sách địa phương.
8. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích,
dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế
hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp
luật.
9. Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo
áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh.
10. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh, huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa.
11. Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa
phương và Trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ
cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc
danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
12. Giá hàng hóa, dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 11. Quyền
hạn, trách nhiệm của cơ quan tham mưu thuộc UBND tỉnh trong việc định giá của
Nhà nước
1. Sở Tài chính lập phương án giá
trình UBND tỉnh quyết định sau khi thống nhất với các sở, ngành có liên quan đối
với quy định tại Khoản 2, 3, Điều 10 Quy định này.
2. Các sở, ngành xây dựng phương
án giá trình UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan liên quan và ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính, cụ thể như
sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Xây dựng phương án giá đối với quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy định này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Xây dựng phương án giá đối với quy định tại Khoản 4, Điều 10 Quy định
này.
c) Sở Xây dựng: Xây dựng phương án
giá đối với quy định tại Khoản 5, Điều 10 Quy định này.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng
phương án giá đối với quy định tại Khoản 9, Điều 10 Quy định này.
đ) Sở Y tế: Xây dựng phương án giá
đối với quy định tại Khoản 10, Điều 10 Quy định này.
e) Sở Giao thông Vận tải: Xây dựng
phương án giá đối với quy định tại Khoản 11, Điều 10 Quy định này.
3. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ: Xây dựng phương án giá trình UBND tỉnh sau khi có ý kiến
của Sở chuyên ngành, các đơn vị có liên quan và ý kiến thẩm định bằng văn bản của
Sở Tài chính, quy định tại Khoản 6, 7, 8, 12, Điều 10 Quy định này.
Điều 12.
Trình tự, thời hạn quyết định giá
1. Trình và thẩm định phương án
giá
Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình,
thẩm định và quyết định giá. Trường hợp Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản
xuất, kinh doanh trình phương án giá để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
thỉ phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
2. Thời hạn thẩm định phương án
giá và thời hạn quyết định giá
a) Sở Tài chính phải có ý kiến thẩm
định bằng văn bản về nội dung phương án giá chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ Hồ sơ phương án giá theo quy định;
b) Kể từ ngày nhận được phương án
giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của Sở Tài
chính, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ tối đa
không quá 10 ngày làm việc.
c) Trường hợp cần thiết phải kéo
dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì Sở Tài chính hoặc
Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do kéo dài cho cơ
quan trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
Điều 13. Hồ
sơ phương án giá
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh lập Hồ sơ phương án giá theo quy định tại Khoản 2 Điều
này và gửi 01 bản chính hoặc 01 bản sao (có chứng thực) cho Sở Tài chính, Sở quản
lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh theo hướng dẫn tại Quy định này.
2. Hồ sơ phương án giá trình cơ
quan hoặc người có thẩm quyền quyết định bao gồm:
a) Công văn đề nghị định giá, điều
chỉnh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban
hành kèm Quy định này;
b) Phương án giá thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm Quy định
này. Nội dung phương án giá được quy định chi tiết tại Khoản 3 Điều này;
c) Văn bản tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy
định (nếu có);
d) Văn bản thẩm định phương án giá
của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
đ) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Nội dung phương án giá được quy
định như sau:
a) Sự cần thiết và các mục tiêu định
giá hoặc điều chỉnh giá (tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hóa, dịch vụ cần
định giá hoặc điều chỉnh giá; diễn biến giá cả thị trường trong nước và thế giới;
sự cần thiết phải thay đổi giá...);
b) Các căn cứ định giá hoặc điều
chỉnh giá;
c) Bảng tính toán các yếu tố hình
thành giá mua, bán; các mức giá kiến nghị được tính theo phương pháp định giá
chung do Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn phương pháp định giá của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- So sánh các yếu tố hình thành
giá, mức giá của phương án giá đề nghị với các yếu tố hình thành giá, mức giá của
phương án giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm;
- So sánh mức giá đề nghị với mức
giá hàng hóa, dịch vụ tương tự ở thị trường trong nước và thị trường của một số
nước trong khu vực (nếu có);
d) Dự kiến tác động của mức giá mới
đến sản xuất, đời sống và đến thu chi của ngân sách Nhà nước (nếu có);
đ) Các biện pháp tổ chức triển
khai thực hiện mức giá mới (nếu có).
Điều 14. Điều
chỉnh mức giá do Nhà nước định giá
1. Khi các yếu tố hình thành giá
trong nước và thế giới có biến động ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống thì UBND tỉnh
kịp thời xem xét, điều chỉnh giá.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền kiến
nghị UBND tỉnh điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá khi kiến nghị
UBND tỉnh điều chỉnh giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị
điều chỉnh.
3. Trình tự, thời hạn điều chỉnh
giá thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quy định này.
4. Trường hợp kiến nghị điều chỉnh
giá không hợp lý thì UBND tỉnh phải trả lời cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh bằng văn bản.
Mục III. HIỆP
THƯƠNG GIÁ
Điều 15. Trường
hợp tổ chức hiệp thương giá
1. Hiệp thương giá thực hiện đối với
hàng hóa, dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau:
a) Hàng hóa, dịch vụ không thuộc
Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
b) Hàng hóa, dịch vụ quan trọng được
sản xuất, kinh doanh trong điều kiện đặc thù hoặc có thị trường cạnh tranh hạn
chế; có tính chất độc quyền mua hoặc độc quyền bán hoặc bên mua, bên bán phụ
thuộc nhau không thể thay thế được.
2. Sở Tài chính tổ chức hiệp
thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Khoản 1 Điều này trong
các trường hợp sau:
a) Khi có đề nghị của bên mua hoặc
bên bán hoặc cả hai bên mua và bán có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh. Trường hợp
bên mua và bên bán có trụ sở đóng tại hai tỉnh khác nhau, cùng thống nhất đề
nghị thì Sở Tài chính chủ trì hiệp thương; trường hợp không thống nhất được thì
Sở Tài chính chủ trì hiệp thương khi bên bán có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
b) Khi có yêu cầu của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 16.
Thành phần tham gia hiệp thương giá
Thành phần tham gia hiệp thương
giá hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Sở Tài chính; đại diện bên mua, bên bán; đại diện
của cơ quan quản lý chuyên ngành và cơ quan có liên quan theo yêu cầu của cơ
quan tổ chức hiệp thương giá.
Điều 17. Hồ sơ
hiệp thương giá
1. Khi đề nghị Sở Tài chính tổ chức
hiệp thương giá hoặc thực hiện hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thì bên mua hoặc bên bán hoặc cả bên mua và bên bán thực hiện
lập Hồ sơ hiệp thương giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi Sở Tài chính
xem xét, quyết định.
2. Hồ sơ hiệp thương giá bao gồm:
a) Văn bản đề nghị hiệp thương giá
của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bên bán hoặc văn bản chỉ đạo
yêu cầu hiệp thương giá của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng
hóa, dịch vụ cần hiệp thương giá.
b) Phương án giá hiệp thương:
- Bên bán đề nghị hiệp thương giá
hoặc bên bán thực hiện hiệp thương giá theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
thì bên bán thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi Sở Tài chính giải trình
những nội dung sau:
+ Tình hình sản xuất, tiêu thụ, xuất
nhập khẩu, cung cầu của hàng hóa, dịch vụ;
+ Phân tích mức giá đề nghị hiệp
thương: So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ tương tự trên thị trường; các căn cứ
tính giá; lập bảng chi tiết các yếu tố hình thành giá, phân tích thuyết minh cơ
cấu tính giá (có phân tích, so sánh với các yếu tố hình thành giá trước khi được
yêu cầu hoặc đề nghị hiệp thương giá; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm); phân tích
tác động của mức giá mới đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh; thu nhập của người
lao động trong doanh nghiệp và việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước;
+ Những vấn đề mà bên bán chưa thống
nhất được với bên mua, lập luận của bên bán về những vấn đề chưa thống nhất;
+ Các kiến nghị (nếu có).
- Bên mua đề nghị hiệp thương giá
hoặc bên mua thực hiện hiệp thương giá theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
thì bên mua thực hiện lập phương án giá hiệp thương gửi Sở Tài chính giải trình
những nội dung sau:
+ Lập bảng chi tiết các yếu tố hình
thành giá của hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất ra tính theo giá đầu vào mới
theo giá mà bên mua dự kiến đề nghị mua và bảng chi tiết các yếu tố hình thành
giá nếu bên mua phải mua theo giá dự kiến của bên bán. Thuyết minh cơ cấu tính
giá (có phân tích, so sánh với mức giá đầu vào trước khi được yêu cầu hoặc đề
nghị hiệp thương giá);
+ So sánh với giá hàng hóa, dịch vụ
tương tự trên thị trường;
+ Phân tích tác động của mức giá mới
đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh, thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp,
việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, khả năng chấp nhận của người
tiêu dùng;
+ Những vấn đề mà bên mua chưa thống
nhất với bên bán, lập luận của bên mua về những vấn đề chưa thống nhất đó. Đề
xuất mức giá hiệp thương;
+ Các kiến nghị khác (nếu có).
- Trường hợp bên mua và bên bán đều
đề nghị hiệp thương giá thì hai bên thỏa thuận thống nhất bên mua hoặc bên bán
lập phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên;
- Trường hợp hiệp thương giá theo
yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì cả hai bên mua và bên bán lập
phương án giá hiệp thương theo hướng dẫn trên.
3. Mẫu Hồ sơ hiệp thương giá được
hướng dẫn tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Quy định
này.
Điều 18.
Trình tự tổ chức hiệp thương giá
1. Trình tự tổ chức hiệp thương
giá được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số
177/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều này.
2. Thời gian để Sở Tài chính rà
soát sơ bộ Hồ sơ hiệp thương giá là tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nộp Hồ sơ hiệp thương giá.
3. Trường hợp Hồ sơ hiệp thương
giá không đúng quy định, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho các bên tham
gia hiệp thương giá biết để hoàn chỉnh theo quy định.
Đối với trường hợp hiệp thương giá
theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thời
gian để các bên hoàn thiện Hồ sơ hiệp thương giá đúng quy định tối đa là 15
ngày làm việc tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận Hồ sơ hiệp thương giá đúng quy định, Sở Tài chính phải tổ chức
hiệp thương giá.
5. Trường hợp bên mua hoặc bên bán
hoặc cả bên mua và bên bán đề nghị hiệp thương giá thì bên mua và bên bán có
quyền rút lại Hồ sơ hiệp thương giá để tự thỏa thuận về mức giá mua, giá bán của
hàng hóa, dịch vụ trước khi Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá và phải báo
cáo mức giá đã thỏa thuận và thời gian thực hiện mức giá đó cho Sở Tài chính.
6. Tại Hội nghị hiệp thương giá:
a) Sở Tài chính trình bày mục
đích, yêu cầu, nội dung hiệp thương giá; yêu cầu bên mua, bên bán trình bày hồ
sơ, phương án hiệp thương giá; đồng thời nghe ý kiến của các cơ quan có liên
quan tham gia hiệp thương giá;
b) Sở Tài chính kết luận và ghi
biên bản (có chữ ký của Sở Tài chính, đại diện bên mua, đại diện bên bán), sau
đó có văn bản thông báo kết quả hiệp thương giá để hai bên mua và bán thực hiện.
7. Trường hợp đã tổ chức hiệp
thương giá nhưng các bên chưa thống nhất được mức giá thì Sở Tài chính quyết định
giá tạm thời để hai bên thực hiện.
Quyết định giá tạm thời do Sở Tài
chính công bố có hiệu lực thi hành tối đa là 06 tháng. Trong thời gian thi hành
quyết định giá tạm thời, các bên tiếp tục thương thảo về giá. Nếu các bên thống
nhất được giá thì thực hiện theo giá đã thống nhất và có trách nhiệm báo cáo cơ
quan tổ chức hiệp thương biết giá đã thống nhất, thời gian thực hiện.
Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên
không thỏa thuận được giá thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá lần
hai. Nếu các bên vẫn không đạt được thỏa thuận về giá thì quyết định giá tạm thời
vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi đạt được thỏa thuận về mức giá.
Mục IV. KIỂM
TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 19. Thẩm
quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
1. Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Tài
chính) kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
định giá của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; hàng hóa, dịch vụ khác khi
giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa,
dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá của tổ chức, cá
nhân trên địa bàn; hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân
dân tỉnh; hàng hóa, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 20. Tổ
chức kiểm tra yếu tố hình thành giá
1. Trường hợp kiểm tra yếu tố hình
thành giá
Sở Tài chính kiểm tra yếu tố hình
thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 2 Điều này trong các trường
hợp sau:
a) Khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định bình ổn giá, định giá;
b) Khi giá có biến động bất thường
và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Hàng hóa, dịch vụ phải kiểm tra
yếu tố hình thành giá bao gồm:
a) Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá;
b) Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
bình ổn giá;
c) Hàng hóa, dịch vụ khác khi giá
có biến động bất thường theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trình tự, thời hạn kiểm tra yếu
tố hình thành giá thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 13 Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP .
4. Các tài liệu phục vụ kiểm tra yếu
tố hình thành giá bao gồm:
a) Phương án tính giá hàng hóa, dịch
vụ được lập theo phương pháp định giá chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và
hướng dẫn phương pháp định giá với từng lĩnh vực cụ thể do cơ quan có thẩm quyền
ban hành hoặc theo phương pháp định giá phù hợp do doanh nghiệp tự thực hiện;
các tài liệu, sổ sách, chứng từ phục vụ việc lập phương án giá; bảng định mức
kinh tế kỹ thuật mà tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đang áp dụng để xác định
giá thành của hàng hóa, dịch vụ;
b) Tình hình lưu chuyển hàng hóa
(tồn kho đầu năm, đầu quý, đầu tháng; nhập và xuất trong năm, trong quý, trong
tháng; tồn kho cuối năm, cuối quý, cuối tháng) và cung ứng dịch vụ;
c) Báo cáo tài chính có kiểm toán
của năm liên quan đến việc kiểm tra các yếu tố hình thành giá;
d) Tài liệu khác liên quan đến nội
dung kiểm tra các yếu tố hình thành giá.
Điều 21. Các
biện pháp xử lý vi phạm
1. Căn cứ kết
quả kiểm tra, Sở Tài chính thực hiện xử lý hành vi vi phạm theo quy định của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá.
2. Trường hợp hành vi vi phạm có dấu
hiệu vi phạm pháp luật hình sự, cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
KÊ KHAI GIÁ,
NIÊM YẾT GIÁ
Mục I. KÊ
KHAI GIÁ
Điều 22. Hàng
hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê
khai giá bao gồm:
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục
phải đăng ký giá quy định tại Phụ lục I kèm theo
Quy định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá.
2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục
phải kê khai giá quy định tại Phụ lục II kèm theo
Quy định này.
Điều 23. Cơ
quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện kê khai giá
1. Cơ quan tiếp nhận kê khai
giá
Sở Tài chính và các Sở quản lý
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh) thực
hiện tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 22 Quy định
này.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách
các tổ chức, cá nhân kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 07
hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân kê
khai giá tại địa phương.
2. Đối tượng
thực hiện kê khai giá
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá thuộc các trường hợp quy định tại
Điều 22 Quy định này.
Đối với tổ chức, cá nhân là chi
nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân
phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà
cung cấp quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng
văn bản gửi Sở Tài chính nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi
nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin
về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, Sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh) sau khi nhận được quyết định
hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc cung cấp thông tin.
3. Cơ quan
tiếp nhận và đối tượng thực hiện kê khai giá mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Y tế.
4. Danh sách tổ chức, cá nhân
kê khai giá quy định tại Khoản 1 Điều này được đăng tải công khai trên Trang
thông tin điện tử của Sở Tài chính.
5. Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật
chuyên ngành có quy định về kê khai giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật
đó.
Điều 24. Tổ
chức thực hiện kê khai giá
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá thực hiện kê khai giá bằng việc
gửi thông báo mức giá kê khai đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo kê khai giá trước khi định giá, điều chỉnh giá ít nhất 05 ngày. Cụ thể
như sau:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả
giá bán buôn và giá bán lẻ;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền
thì kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến (nếu có);
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn, giá
bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh
giá thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; đại lý có quyền
quyết định giá và điều chỉnh giá thì thực hiện kê khai giá bán lẻ.
Điều 25.
Cách thức thực hiện kê khai giá
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện
kê khai giá theo quy định tại Điều 22 và Điều 24 Quy định này bằng việc lập Văn
bản kê khai giá (sau đây gọi tắt là Văn bản) và gửi cho Sở Tài chính, các Sở quản
lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh)
tiếp nhận Văn bản (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận Văn bản) theo một trong
các hình thức sau:
a) Gửi trực tiếp 02 bản tại Văn
phòng cơ quan tiếp nhận Văn bản (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách
nhiệm của đơn vị);
b) Gửi qua đường công văn 02 bản
cho cơ quan tiếp nhận Văn bản (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm
của đơn vị);
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ
ký điện tử hoặc kèm bản scan Văn bản kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ theo địa
chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo hoặc gửi qua fax và gọi điện
thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận Văn bản. Đồng thời, gửi qua đường công
văn 02 bản cho cơ quan tiếp nhận Văn bản (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ:
Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp
có trách nhiệm của đơn vị).
2. Văn bản kê khai giá thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Quy định này. Trường hợp tổ
chức, cá nhân có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng
khách hàng thì ghi rõ trong Văn bản kê khai giá tên đối tượng khách hàng và mức
ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu.
3. Cách thức thực hiện kê khai
giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh
thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh mặt hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thực hiện kê khai giá như sau:
a) Trường hợp kê khai giá do
giá khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên thế giới (giá hợp đồng - contract price)
(sau đây gọi là giá CP) thay đổi, tổ chức, cá nhân kê khai giá bằng việc lập
Văn bản kê khai giá và gửi cho cơ quan tiếp nhận Văn bản trước thời điểm định
giá, điều chỉnh giá ít nhất 01 ngày. Cơ quan tiếp nhận Văn bản có trách nhiệm
rà soát Văn bản và thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn tối đa không
quá 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận Văn bản. Tổ chức, cá nhân có quyền mua bán
hàng hóa, dịch vụ theo giá kê khai nếu sau 01 ngày kể từ ngày thực hiện kê khai
giá theo quy định, cơ quan tiếp nhận Văn bản chưa có thông báo bằng công văn,
fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội dung của Văn bản
kê khai giá. Các quy định khác thực hiện theo quy định về kê khai giá tại Quy định
này;
b) Trường hợp kê khai giá do
các yếu tố hình thành giá khác (trừ giá CP) thay đổi, tổ chức, cá nhân thực hiện
kê khai giá theo quy định chung về kê khai giá tại Quy định này.
Điều 26.
Quy trình tiếp nhận, rà soát Văn bản kê khai
giá
1. Quy trình tiếp nhận Văn bản
a) Đối với Văn bản gửi trực tiếp:
- Trường hợp Văn bản có đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản đóng dấu công văn đến có
ghi ngày tháng năm vào Văn bản và trả ngay 01 bản Văn bản cho tổ chức, cá nhân
đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Văn bản đến lãnh đạo cơ quan và
các phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong ngày
làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp Văn bản không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản ghi rõ lý do trả lại,
các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp
trực tiếp.
b) Đối với Văn bản gửi theo đường
công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Văn bản, cán bộ tiếp
nhận kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản, trường hợp Văn bản có đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản thực hiện đóng dấu công
văn có ghi ngày tháng năm tiếp nhận vào Văn bản và chuyển ngay theo đường bưu
điện 01 bản Văn bản cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Văn bản
đến lãnh đạo cơ quan, phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát
ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp Văn bản không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Văn bản, cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng công văn, fax,
thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần,
số lượng Văn bản. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Văn bản được
tính là ngày tiếp nhận Văn bản, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi
ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Văn bản.
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận Văn bản quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, nếu cơ quan tiếp
nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội
dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
2. Quy trình rà soát Văn bản
a) Cơ quan tiếp nhận Văn bản rà
soát nội dung Văn bản về: Ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá,
phần giải trình lý do điều chỉnh giá;
b) Trường hợp tại phần giải trình
lý do điều chỉnh giá, tổ chức, cá nhân đưa ra các lý do không phù hợp, không
liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không quá 04
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Văn bản, các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp
có thẩm quyền thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu
tổ chức, cá nhân không được áp dụng mức giá kê khai. Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ kê khai giá theo
đúng quy định;
c) Trường hợp Văn bản kê khai giá
có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng
hoặc giảm làm cho mức giá kê khai tăng hoặc giảm (trừ trường hợp quy định tại
Điểm b Khoản này) thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
Văn bản, các phòng, ban nghiệp vụ báo cáo cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn
bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về
các nội dung của Văn bản chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ
ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho
cơ quan tiếp nhận Văn bản. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận Văn
bản quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Thời hạn để tổ chức, cá nhân giải
trình và gửi văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Văn bản tối đa không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Văn bản nhận văn
bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp
nhận Văn bản hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá nhân;
- Thời hạn để cơ quan tiếp nhận
Văn bản rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận
Văn bản;
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu cơ quan này
không có văn bản yêu cầu tổ chức cá nhân giải trình lại thì tổ chức, cá nhân điều
chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải
trình (nếu có);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân giải
trình chưa đúng với yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Văn bản, tối đa không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, cơ quan này có văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy
trình của giải trình lần đầu quy định tại Khoản này;
- Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng
tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận Văn bản có văn bản yêu
cầu tổ chức, cá nhân mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện
kê khai giá.
Điều 27. Quyền
hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá
1. Đối với cơ quan tiếp nhận kê
khai giá:
a) Có quyền sử dụng mức giá do tổ
chức, cá nhân kê khai vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả
thị trường; kiểm tra các yếu tố hình thành giá, công bố công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng phục vụ mục tiêu bình ổn giá, thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định khi cần thiết;
b) Có trách nhiệm thực hiện đúng
quy trình tiếp nhận, rà soát Văn bản kê khai giá quy định tại Điều 26 Quy định
này;
c) Có trách nhiệm bảo mật mức giá
kê khai của tổ chức, cá nhân trong thời gian mức giá kê khai chưa có hiệu lực
thực hiện.
2. Đối với tổ chức, cá nhân thực
hiện kê khai giá:
a) Có quyền mua, bán hàng hóa, dịch
vụ theo giá đã kê khai nếu sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kê khai
giá theo quy định mà không nhận được văn bản (công văn, fax, thư điện tử) của
cơ quan tiếp nhận Văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá
kê khai giá theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2 Điều 26 hoặc phải giải trình về
các nội dung của Văn bản kê khai giá theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 26
Quy định này;
b) Có quyền điều chỉnh tăng, giảm
giá hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước
đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại
Điểm 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Quy định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá
để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm 2, 8 Phụ lục II Quy định này; đồng thời phải gửi thông
báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh mới cho cơ quan tiếp nhận Văn bản trước
khi điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp điều chỉnh tăng, giảm giá hàng
hóa, dịch vụ vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức,
cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định;
c) Có trách nhiệm thực hiện kê
khai giá theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy định này; thực hiện giải
trình (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
Khoản 2, Điều 26 Quy định này; chấp hành việc kiểm tra yếu tố hình thành giá của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của mức giá kê khai;
d) Không được áp dụng mức giá kê
khai trong mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc kể
ngày thực hiện kê khai giá theo quy định hoặc trong thời gian giải trình theo
yêu cầu của cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá;
đ) Có trách nhiệm thực hiện công
khai thông tin về mức giá đã kê khai; thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm
quyền tiếp nhận Văn bản kê khai giá nếu thay đổi thời gian bắt đầu áp dụng mức
giá đã kê khai; công khai, niêm yết trong toàn hệ thống phân phối (nếu có); thực
hiện đúng giá niêm yết; chấp hành các biện pháp bình ổn giá của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
e) Có trách nhiệm chấp hành các
hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giá đối với hành vi không kê khai giá; kê khai giá sai so với mẫu văn
bản kê khai giá đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định; tự ý tăng giá
theo giá đã kê khai với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền nhưng cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền đã có văn bản yêu cầu giải trình mà tổ chức, cá nhân
chưa giải trình xong về mức giá kê khai; tự ý tăng giá theo giá đã kê khai với
cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền đã yêu cầu đình chỉ áp dụng mức giá mới và yêu cầu kê khai lại mức giá.
Mục II. NIÊM
YẾT GIÁ
Điều 28. Địa
điểm thực hiện niêm yết giá
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh (có
quầy giao dịch và bán sản phẩm).
2. Siêu thị, trung tâm thương mại,
chợ theo quy định của pháp luật, cửa hàng, cửa hiệu, ki-ốt, quầy hàng, nơi giao
dịch thực hiện việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3. Hội chợ triển lãm có bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
4. Các địa điểm khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 29. Cách
thức niêm yết giá
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực hiện niêm yết giá theo các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây
nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng cách in,
dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình
thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để thuận tiện
cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đối
với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh phải niêm yết đúng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và mua,
bán đúng giá niêm yết. Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa,
dịch vụ do Nhà nước định giá thì niêm yết theo giá do tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh quyết định và không được bán cao hơn hoặc mua thấp hơn giá niêm yết.
2. Đồng tiền niêm yết giá là Đồng
Việt Nam trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng.
3. Giá niêm yết là giá hàng hóa, dịch
vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá theo ngành và
theo địa phương, bố trí đủ cán bộ có đủ điều kiện hoàn thành các nhiệm vụ quản
lý giá trên địa bàn theo Luật Giá.
Điều 31. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Tài chính để Sở
Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính xem xét giải
quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG
KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
1. Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: Xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu
hỏa, dầu điêzen, dầu mazut.
2. Điện bán lẻ.
3. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
4. Phân đạm urê; phân NPK.
5. Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm:
Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ.
6. Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
7. Muối ăn.
8. Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
9. Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh
luyện.
10. Thóc, gạo tẻ thường.
11. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc
danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
1. Xi măng, thép xây dựng.
2. Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản;
thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản;
thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
3. Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất
trong nước.
4. Giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch vụ hàng
không tại cảng hàng không sân bay.
5. Sách giáo khoa.
6. Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước (bao gồm các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được
thực hiện từ nguồn vốn xã hội hóa).
7. Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; cước vận tải hàng hóa.
8. Thực phẩm chức năng; thực phẩm công thức dinh
dưỡng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế.
9. Dịch vụ xử lý chất rắn thải rắn công nghiệp.
10. Trứng gà, thịt heo, thịt gà.
11. Cát xây dựng, đá xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ III
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên đơn vị đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: Đăng ký giá
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký
giá..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có
giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về
phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày... /...
/.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên,
đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
- Số
fax:..............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký
giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp
nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá
và đóng dấu công văn đến).
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức,
cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội
dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
PHỤ LỤC SỐ IV
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
Tên đơn vị
Thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: Kê khai giá
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi:....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực
hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng
kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ
ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã
kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:.....................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:................................................................................................
- Số
fax:.......................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai
giá của cơ quan tiếp nhận
1. (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai
giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến).
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá
nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội
dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
PHỤ LỤC V
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày… tháng… năm…
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất,
kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số fax:
………………………………………………………………
|
PHỤ LỤC VI
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày… tháng…
năm…
|
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.............................................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:...............................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại:.............................................................................................................
Số fax:……………………………………………………………………………..
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số......... ngày....... tháng.......
năm........ của Công ty........)
Doanh nghiệp là
đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá
(nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng
ký này thực hiện từ ngày... /... /.....
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo Công văn số......... ngày....... tháng....... năm........ của.........)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng
khách hàng (nếu có).
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF).
2. Thuế nhập khẩu.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có).
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có).
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có).
6. Chi phí tài chính (nếu có).
7. Chi phí bán hàng.
8. Chi phí quản lý.
9. Lợi nhuận dự kiến.
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định.
11. Giá bán dự kiến.
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo Công văn số......... ngày....... tháng....... năm........ của.........)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng
khách hàng (nếu có).
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất.
2. Chi phí bán hàng.
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
4. Chi phí tài chính.
5. Lợi nhuận dự kiến.
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có).
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có).
8. Giá bán (đã có thuế).
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo Công
văn số......... ngày....... tháng....... năm........ của.........)
1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ
biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng
hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá
hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ
ngày ..../.... /......
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh
giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
V/v: Thẩm định phương án giá
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi: (Tên
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá.
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh
giá) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên hàng hóa, dịch vụ) (có phương án
giá kèm theo).
Đề nghị…. (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm
định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá… (tên hàng hóa, dịch vụ)
theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn
vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
|
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh
giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng
hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng
hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II.
GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF).
2. Thuế nhập khẩu.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có).
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có).
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có).
6. Chi phí tài chính (nếu có).
7. Chi phí bán hàng.
8. Chi phí quản lý.
9. Giá thành toàn
bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm.
10. Lợi nhuận
dự kiến.
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định.
12. Giá bán dự kiến.
13. Điều kiện giao hàng/ bán hàng.
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ
NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG
MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh
giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ..........................................................................................
Đơn vị sản xuất....................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa
tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp.
2. Chi phí nhân công trực tiếp.
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao).
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
5. Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp).
6. Chi phí tài chính (nếu có).
7. Chi phí bán hàng.
8. Chi phí quản lý.
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh.
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có).
11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn
vị sản phẩm.
12. Lợi nhuận dự kiến.
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định.
14. Giá bán dự kiến.
15. Điều kiện giao hàng/bán hàng.
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ
NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG
MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị có thẩm
quyền thẩm định phương án giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
V/v định giá, điều chỉnh giá
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương
án giá (hoặc điều chỉnh giá) kèm theo Công văn số... ngày... tháng... năm... của...
(tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá),... (tên cơ quan có thẩm
quyền thẩm định phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh
giá): (Ghi rõ kết quả thẩm định đối với từng khoản mục chi phí).
2. Tính khả thi của mức giá được
quy định (hoặc điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét,... (tên cơ quan có
thẩm quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều chỉnh giá)
là..... đồng (hoặc tại phụ lục kèm theo Công văn này - đối với trường hợp có
nhiều mặt hàng).
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm
quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
|
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
V/v Hiệp thương giá
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi: (Tên cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính,... (tên đơn vị đề nghị hiệp thương
giá) đề nghị... (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp
thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do... (tên đơn vị
sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo
phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên
bán:................................................................................................................
2. Bên
mua:...............................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp
thương giá:...............................................................
- Quy cách, phẩm chất:.............................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên
bán:.................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên
mua:................................................................................
- Thời điểm thi hành mức
giá:....................................................................................
- Điều kiện thanh
toán:...............................................................................................
4. Nội dung chính của phương án
giá hiệp thương:.................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
V/v Hiệp thương giá
|
………….., ngày…
tháng… năm…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
HIỆP THƯƠNG
(Kèm theo Công
văn số..../... ngày..../.../... của...)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất.
2. Chi phí bán hàng.
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
4. Chi phí tài chính.
5. Lợi nhuận dự kiến.
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có).
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có).
8. Giá bán (đã có thuế).