|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5143/QĐ-UBND 2021 công khai quyết toán ngân sách nhà nước Bình Định 2020
Số hiệu:
|
5143/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5143/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/20216/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 3908/STC-QLNS ngày 16/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công
khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định (theo
các biểu số liệu và thuyết minh kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị
liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
Biểu
số 62/CK-NSNN
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
15.485.121
|
25.736.643
|
166,2
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
8.285.000
|
11.383.122
|
137,4
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
4.516.800
|
7.418.121
|
164,2
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
3.768.200
|
3.965.001
|
105,2
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên
|
7.190.121
|
8.012.889
|
111,4
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3.225.201
|
3.225.201
|
100,0
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.964.920
|
4.787.688
|
120,8
|
III
|
Thu từ ngân sách cấp dưới
nộp lên
|
|
63.815
|
|
IV
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
8.540
|
|
V
|
Thu kết dư
|
|
57.189
|
|
VI
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
10.000
|
6.211.087
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
15.625.871
|
25.789.474
|
165,0
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11.220.371
|
14.762.910
|
131,6
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.944.566
|
7.588.376
|
192,4
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.040.025
|
7.171.795
|
101,9
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3.300
|
1.379
|
41,8
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
231.120
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
4.405.500
|
4.577.510
|
103,9
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
617.535
|
586.011
|
94,9
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
3.787.965
|
3.991.499
|
105,4
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
6.235.103
|
|
IV
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
213.951
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
141.900
|
92.662
|
65,3
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
1.150
|
1.149
|
99,9
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
1.150
|
1.149
|
99,9
|
3
|
Khấu hao tài sản cố định hình
thành từ vốn vay
|
|
|
|
Đ
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
141.900
|
92.662
|
65,3
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
141.900
|
92.662
|
65,3
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI
NĂM CỦA NSĐP
|
552.546
|
322.859
|
58,4
|
Biểu
số 63/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN
(A+B+C+D)
|
16.915.121
|
15.485.121
|
27.489.637
|
25.736.643
|
162,5
|
166,2
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
9.715.000
|
8.285.000
|
12.985.981
|
11.383.122
|
133,7
|
137,4
|
I
|
Thu nội địa
|
9.000.000
|
8.285.000
|
12.088.272
|
11.314.687
|
134,3
|
136,6
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do Trung
ương quản lý
|
315.000
|
315.000
|
291.754
|
291.754
|
92,6
|
92,6
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
279.000
|
279.000
|
253.298
|
253.298
|
90,8
|
90,8
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
28.000
|
28.000
|
23.510
|
23.510
|
84,0
|
84,0
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
8.000
|
8.000
|
14.946
|
14.946
|
186,8
|
186,8
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
148.000
|
148.000
|
140.152
|
140.152
|
94,7
|
94,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
75.000
|
75.000
|
88.694
|
88.694
|
118,3
|
118,3
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
63.000
|
63.000
|
43.358
|
43.358
|
68,8
|
68,8
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
10.000
|
10.000
|
8.096
|
8.096
|
81,0
|
81,0
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
440.000
|
440.000
|
576.240
|
576.240
|
131,0
|
131,0
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
210.000
|
210.000
|
165.662
|
165.662
|
78,9
|
78,9
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
230.000
|
230.000
|
410.528
|
410.528
|
178,5
|
178,5
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
8
|
8
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
42
|
42
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.385.780
|
2.385.779
|
108,4
|
108,4
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.386.600
|
1.386.600
|
1.532.976
|
1.532.976
|
110,6
|
110,6
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
407.400
|
407.400
|
478.026
|
478.026
|
117,3
|
117,3
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
271.000
|
271.000
|
241.106
|
241.106
|
89,0
|
89,0
|
|
- Thuế tài nguyên
|
135.000
|
135.000
|
133.672
|
133.671
|
99,0
|
99,0
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
502.000
|
502.000
|
379.198
|
379.198
|
75,5
|
75,5
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
850.000
|
316.200
|
936.831
|
348.634
|
110,2
|
110,3
|
|
Trong đó: Thuế BVMT thu từ
hàng hóa, sản xuất kinh doanh trong nước
|
|
|
272.726
|
272.726
|
|
|
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
|
|
460.053
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
430.000
|
430.000
|
314.432
|
314.432
|
73,1
|
73,1
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
185.000
|
98.000
|
176.209
|
99.025
|
95,2
|
101,0
|
-
|
Phí và lệ phí Trung ương
|
87.000
|
|
82.009
|
4.825
|
94,3
|
|
-
|
Phí và lệ phí do địa
phương thu
|
98.000
|
98.000
|
94.200
|
94.200
|
96,1
|
96,1
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
30
|
30
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
20.000
|
20.000
|
17.453
|
17.453
|
87,3
|
87,3
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
400.000
|
400.000
|
737.943
|
737.943
|
184,5
|
184,5
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3.000.000
|
3.000.000
|
5.411.846
|
5.411.846
|
180,4
|
180,4
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
47.834
|
47.834
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
115.000
|
115.000
|
115.000
|
115.000
|
100,0
|
100,0
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
39.310
|
39.310
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
4.942
|
4.942
|
|
|
|
- Thu từ thu nhập sau thuế
|
|
|
17.892
|
17.892
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
52.856
|
52.856
|
|
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
80.000
|
75.800
|
57.804
|
53.149
|
72,3
|
70,1
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
240.000
|
150.000
|
386.541
|
282.994
|
161,1
|
188,7
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
|
60.000
|
60.000
|
90.894
|
90.894
|
151,5
|
151,5
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi
nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập
các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
|
15.000
|
15.000
|
22.331
|
22.331
|
148,9
|
148,9
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu
|
715.000
|
|
822.602
|
|
115,0
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
140.000
|
|
154.876
|
|
110,6
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
44.000
|
|
20.760
|
|
47,2
|
|
3
|
Thuế bổ sung hàng hóa nhập
khẩu vào Việt Nam
|
|
|
18.071
|
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
320
|
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
531.000
|
|
627.937
|
|
118,3
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
638
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
8.111
|
1.440
|
|
|
V
|
Thu huy động đóng góp
|
|
|
66.995
|
66.995
|
|
|
B
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
|
8.540
|
8.540
|
|
|
C
|
THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH
|
7.190.121
|
7.190.121
|
8.226.841
|
8.076.705
|
114,4
|
112,3
|
I
|
Thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên
|
7.190.121
|
7.190.121
|
8.012.889
|
8.012.889
|
111,4
|
111,4
|
II
|
Thu từ ngân sách cấp dưới
nộp lên
|
|
|
213.951
|
63.815
|
|
|
D
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
|
57.189
|
57.189
|
|
|
E
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
10.000
|
10.000
|
6.211.087
|
6.211.087
|
|
|
Biểu
số 64/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Bao gồm
|
Quyết toán
|
Bao gồm
|
So sánh (%)
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=4/1
|
8=5/2
|
9=6/3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
15.625.871
|
8.605.554
|
7.020.317
|
25.789.474
|
12.989.062
|
12.800.412
|
165,0
|
150,9
|
182,3
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.220.371
|
4.946.402
|
6.273.969
|
14.762.910
|
6.809.111
|
7.953.799
|
131,6
|
137,7
|
126,8
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.944.566
|
1.790.816
|
2.153.750
|
7.588.376
|
3.976.779
|
3.611.598
|
192,4
|
222,1
|
167,7
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
3.884.566
|
1.730.816
|
2.153.750
|
7.442.014
|
3.830.416
|
3.611.598
|
191,6
|
221,3
|
167,7
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh
vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
208.558
|
88.628
|
119.930
|
418.155
|
115.724
|
302.431
|
200,5
|
130,6
|
252,2
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
17.994
|
15.574
|
2.419
|
17.885
|
16.618
|
1.268
|
99,4
|
106,7
|
52,4
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn
vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
2.938.850
|
938.850
|
2.000.000
|
6.048.238
|
3.053.750
|
2.994.488
|
205,8
|
325,3
|
149,7
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
|
115.000
|
115.000
|
|
84.311
|
84.311
|
|
73,3
|
73,3
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
60.000
|
60.000
|
|
146.362
|
146.362
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.040.025
|
3.045.283
|
3.994.742
|
7.171.795
|
2.829.594
|
4.342.201
|
101,9
|
92,9
|
108,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
3.273.345
|
604.547
|
2.668.798
|
3.168.022
|
636.397
|
2.531.625
|
96,8
|
105,3
|
94,9
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
60.496
|
57.456
|
3.040
|
49.420
|
42.937
|
6.482
|
81,7
|
74,7
|
213,2
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3.300
|
3.300
|
|
1.379
|
1.379
|
|
41,8
|
41,8
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
|
1.360
|
1.360
|
|
100,0
|
100,0
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
231.120
|
105.643
|
125.477
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
4.405.500
|
3.659.152
|
746.348
|
4.577.510
|
2.987.915
|
1.589.595
|
103,9
|
81,7
|
213,0
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
617.535
|
617.535
|
|
586.011
|
17.115
|
568.896
|
94,9
|
|
|
1
|
- Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
372.960
|
372.960
|
|
377.864
|
13.931
|
363.933
|
101,3
|
|
|
2
|
- Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
|
244.575
|
244.575
|
|
208.147
|
3.184
|
204.963
|
85,1
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
3.787.965
|
3.041.617
|
746.348
|
3.991.499
|
2.970.800
|
1.020.699
|
105,4
|
97,7
|
136,8
|
1
|
- Vốn từ nguồn vốn đầu tư
ngoài nước ODA
|
906.249
|
906.249
|
|
999.000
|
999.000
|
|
110,2
|
110,2
|
|
2
|
- Vốn từ nguồn vốn đầu tư
trong nước do NSTW bổ sung
|
1.241.070
|
1.241.070
|
|
1.060.971
|
1.060.971
|
|
85,5
|
85,5
|
|
3
|
- Vốn sự nghiệp ngoài nước
|
16.770
|
16.770
|
|
13.212
|
13.212
|
|
78,8
|
78,8
|
|
4
|
- Hỗ trợ chi phí học tập và
miễn giảm học phí
|
33.851
|
33.851
|
|
31.221
|
17.423
|
13.799
|
92,2
|
51,5
|
|
5
|
- Hỗ trợ học sinh và trường
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
2.403
|
2.403
|
|
8.852
|
|
8.852
|
368,4
|
|
|
6
|
- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối
với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; chính sách ưu
tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người
|
5.837
|
5.837
|
|
11.043
|
|
11.043
|
189,2
|
|
|
7
|
- Học bổng học sinh dân tộc
nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp
|
9.463
|
9.463
|
|
4.295
|
1.981
|
2.314
|
45,4
|
20,9
|
|
8
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán
bộ quân sự cấp xã
|
600
|
600
|
|
600
|
600
|
|
100,0
|
100,0
|
|
9
|
- Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở
vùng Tây Nguyên; kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tảo hôn cận huyết
|
912
|
912
|
|
266
|
75
|
191
|
29,2
|
8,2
|
|
10
|
- Hỗ trợ thực hiện chính sách
đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã
hội; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số; …
|
333.394
|
18.074
|
315.320
|
516.543
|
139
|
516.404
|
154,9
|
0,8
|
|
11
|
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng
hải sản trên vùng biển xa
|
717.942
|
717.942
|
|
817.371
|
817.371
|
|
113,8
|
113,8
|
|
12
|
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện
đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-
2020
|
3.988
|
3.988
|
|
5.241
|
5.241
|
|
131,4
|
131,4
|
|
13
|
- Kinh phí thực hiện Quyết
định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính
sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2017- 2020
|
445
|
445
|
|
580
|
|
580
|
130,3
|
|
|
14
|
- Bổ sung kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
27.621
|
27.621
|
|
22.621
|
22.621
|
|
81,9
|
81,9
|
|
15
|
- Chương trình mục tiêu Giáo
dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động
|
16.325
|
16.325
|
|
15.495
|
15.495
|
|
94,9
|
94,9
|
|
16
|
- Chương trình mục tiêu Giáo
dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
|
5.000
|
5.000
|
|
4.947
|
4.947
|
|
98,9
|
98,9
|
|
17
|
- Chương trình mục tiêu Phát
triển hệ thống trợ giúp xã hội
|
3.874
|
3.874
|
|
3.686
|
3.686
|
|
95,1
|
95,1
|
|
18
|
- Chương trình mục tiêu Y tế
- dân số
|
7.200
|
7.200
|
|
6.054
|
6.054
|
|
84,1
|
84,1
|
|
19
|
- Chương trình mục tiêu Đảm
bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
|
2.030
|
2.030
|
|
1.885
|
940
|
945
|
92,9
|
46,3
|
|
20
|
- Chương trình mục tiêu Phát
triển lâm nghiệp bền vững
|
20.500
|
20.500
|
|
21.246
|
|
21.246
|
103,6
|
|
|
21
|
- Chương trình mục tiêu Phát
triển văn hóa
|
163
|
163
|
|
745
|
745
|
|
457,1
|
457,1
|
|
22
|
- Chương trình mục tiêu ứng
phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
|
100,0
|
100,0
|
|
23
|
- Chương trình mục tiêu Tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời
sống dân cư
|
1.000
|
1.000
|
|
1.044
|
|
1.044
|
104,4
|
|
|
24
|
- Thực hiện chính sách cấp bù
thủy lợi phí
|
68.937
|
|
68.937
|
72.450
|
|
72.450
|
105,1
|
|
105,1
|
26
|
- Hỗ trợ bảo vệ và phát triển
đất lúa
|
46.488
|
|
46.488
|
55.052
|
|
55.052
|
118,4
|
|
118,4
|
27
|
- Mua dầu diesel và chi phụ
cấp cho người vận hành máy
|
519
|
|
519
|
416
|
|
416
|
80,2
|
|
80,2
|
28
|
- Lễ hội văn hóa miền biển
|
900
|
|
900
|
180
|
|
180
|
20,0
|
|
20,0
|
29
|
- Chi công tác đảm bảo an
toàn giao thông
|
5.000
|
|
5.000
|
4.919
|
|
4.919
|
98,4
|
|
98,4
|
30
|
- Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ
sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh
|
876
|
|
876
|
843
|
|
843
|
96,2
|
|
96,2
|
31
|
- Bổ sung chi cho Ban Thanh
tra nhân dân (do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng)
|
477
|
|
477
|
474
|
|
474
|
99,4
|
|
99,4
|
32
|
- Hỗ trợ chi giám sát, phản
biện xã hội
|
1.355
|
|
1.355
|
1.291
|
|
1.291
|
95,3
|
|
95,3
|
33
|
- Chi hỗ trợ cho đô thị loại
V của các xã, thị trấn
|
13.000
|
|
13.000
|
14.290
|
|
14.290
|
109,9
|
|
109,9
|
34
|
- Hỗ trợ do bỏ quy định thu
quỹ quốc phòng an ninh
|
9.650
|
|
9.650
|
9.763
|
|
9.763
|
101,2
|
|
101,2
|
35
|
- Bổ sung kinh phí thực hiện
dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu
điện trên địa bàn tỉnh năm 2020
|
1.438
|
|
1.438
|
1.437
|
|
1.437
|
99,9
|
|
99,9
|
36
|
- Bổ sung kinh phí tăng thêm
thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô
thị văn minh"
|
4.116
|
|
4.116
|
4.091
|
|
4.091
|
99,4
|
|
99,4
|
37
|
- Chi cộng tác viên công tác
giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn
|
312
|
|
312
|
276
|
|
276
|
88,3
|
|
88,3
|
38
|
- Hỗ trợ phí dịch vụ giết mổ
và phí kiểm soát giết mổ động vật tập trung
|
9.535
|
|
9.535
|
7.123
|
|
7.123
|
74,7
|
|
74,7
|
39
|
- Hỗ trợ kinh phí để hợp đồng
lao động bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng phòng hộ
|
10.318
|
|
10.318
|
9.652
|
|
9.652
|
93,5
|
|
93,5
|
40
|
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức Đại
hội Đảng
|
29.850
|
|
29.850
|
29.751
|
|
29.751
|
99,7
|
|
99,7
|
41
|
- Hỗ trợ kinh phí chúc thọ,
mừng thọ
|
4.609
|
|
4.609
|
5.054
|
|
5.054
|
109,7
|
|
109,7
|
42
|
- Hỗ trợ lực lượng quản lý đê
nhân dân
|
1.026
|
|
1.026
|
846
|
|
846
|
82,4
|
|
82,4
|
43
|
- Bổ sung kinh phí do chuyển
Trạm Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật từ tỉnh sang cho huyện, thị xã,
thành phố quản lý
|
9.573
|
|
9.573
|
9.573
|
|
9.573
|
100,0
|
|
100,0
|
44
|
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động
tăng thêm cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã,
thôn, khu phố
|
4.879
|
|
4.879
|
4.878
|
|
4.878
|
100,0
|
|
100,0
|
45
|
- Hỗ trợ thực hiện quản lý,
bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương
|
5.467
|
|
5.467
|
6.051
|
|
6.051
|
110,7
|
|
110,7
|
46
|
- Trang bị, ứng dụng công
nghệ và cải cách thủ tục hành chính; phần mềm quản lý tài sản công
|
21.653
|
|
21.653
|
22.013
|
|
22.013
|
101,7
|
|
101,7
|
47
|
- Hỗ trợ kiến thiết thị
chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị;
quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu
|
174.600
|
|
174.600
|
171.338
|
|
171.338
|
98,1
|
|
98,1
|
48
|
- Hỗ trợ từ nguồn thu ngân
sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát
triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy)
|
2.500
|
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
100,0
|
|
100,0
|
49
|
- Hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương
|
3.950
|
|
3.950
|
10.021
|
|
10.021
|
253,7
|
|
253,7
|
C
|
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
|
|
|
213.951
|
150.136
|
63.815
|
|
|
|
D
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
|
|
6.235.103
|
3.041.900
|
3.193.202
|
|
|
|
Biểu
số 65/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
10.559.642
|
15.084.333
|
142,8
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO
NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
|
1.954.088
|
2.095.271
|
107,2
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
|
8.605.554
|
9.947.162
|
115,6
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.790.816
|
6.057.264
|
338,2
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.730.816
|
5.910.902
|
341,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
88.628
|
115.724
|
130,6
|
1.2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
15.574
|
16.618
|
106,7
|
1.3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
49.519
|
49.807
|
100,6
|
1.4
|
Chi văn hóa thông tin
|
181.783
|
293.993
|
161,7
|
1.5
|
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
7.350
|
4.397
|
59,8
|
1.6
|
Chi thể dục thể thao
|
2.747
|
105
|
3,8
|
1.7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
84.331
|
124.111
|
147,2
|
1.8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
1.183.652
|
5.169.443
|
436,7
|
1.9
|
Chi hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
74.746
|
123.407
|
165,1
|
1.10
|
Chi bảo đảm xã hội
|
263
|
149
|
56,6
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
60.000
|
146.362
|
243,9
|
II
|
Chi thường xuyên
|
3.045.283
|
3.737.023
|
122,7
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
604.547
|
636.397
|
105,3
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
57.456
|
42.937
|
74,7
|
3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
932.300
|
929.169
|
99,7
|
4
|
Chi văn hóa thông tin
|
74.265
|
62.662
|
84,4
|
5
|
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
37.931
|
45.179
|
119,1
|
6
|
Chi thể dục thể thao
|
38.692
|
34.077
|
88,1
|
7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
11.833
|
8.970
|
75,8
|
8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
488.771
|
1.298.744
|
265,7
|
9
|
Chi hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
465.498
|
402.484
|
86,5
|
10
|
Chi bảo đảm xã hội
|
184.763
|
83.869
|
45,4
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3.300
|
1.379
|
41,8
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
100,0
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
105.643
|
|
|
VI
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
150.136
|
|
VII
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
3.659.152
|
|
|
VIII
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
3.041.900
|
|
Biểu
số 66/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Dự phòng ngân sách
|
Chi theo mục tiêu
|
Trong đó
|
Chi tạo nguồn điều chỉnh lương
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi chương trình MTQG
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa
phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi chương trình MTQG
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
|
TỔNG SỐ
|
8.605.554
|
1.790.816
|
3.045.283
|
3.300
|
1.360
|
105.643
|
3.659.152
|
617.535
|
3.041.617
|
|
12.989.062
|
6.049.960
|
3.727.211
|
1.379
|
1.360
|
17.115
|
7.303
|
9.811
|
150.136
|
3.041.900
|
150,9
|
337,8
|
122,4
|
41,8
|
100,0
|
47,5
|
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
4.856.775
|
1.790.816
|
3.045.283
|
|
|
|
20.676
|
20.676
|
|
|
9.794.286
|
6.049.960
|
3.727.211
|
|
|
17.115
|
7.303
|
9.811
|
|
|
201,7
|
337,8
|
122,4
|
|
|
47,5
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
11.824
|
|
11.824
|
|
|
|
|
|
|
|
10.001
|
|
10.001
|
|
|
|
|
|
|
|
84,6
|
|
84,6
|
|
|
|
|
2
|
Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
915
|
|
915
|
|
|
|
|
|
|
|
83,2
|
|
83,2
|
|
|
|
|
3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
34.042
|
|
34.042
|
|
|
|
|
|
|
|
31.022
|
|
31.022
|
|
|
|
|
|
|
|
91,1
|
|
91,1
|
|
|
|
|
4
|
Sở
Ngoại vụ
|
4.196
|
|
4.196
|
|
|
|
|
|
|
|
3.871
|
|
3.871
|
|
|
|
|
|
|
|
92,3
|
|
92,3
|
|
|
|
|
5
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
139.707
|
5.591
|
121.495
|
|
|
|
12.621
|
12.621
|
|
|
157.148
|
17.647
|
129.118
|
|
|
10.384
|
7.303
|
3.081
|
|
|
112,5
|
315,6
|
106,3
|
|
|
24,4
|
|
6
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
49.954
|
40.000
|
9.834
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
10.483
|
1.087
|
9.344
|
|
|
52
|
|
52
|
|
|
21,0
|
2,7
|
95,0
|
|
|
43,6
|
|
7
|
Sở
Tư pháp
|
13.162
|
|
13.162
|
|
|
|
|
|
|
|
12.124
|
|
12.124
|
|
|
|
|
|
|
|
92,1
|
|
92,1
|
|
|
|
|
8
|
Sở
Công Thương
|
17.575
|
|
17.575
|
|
|
|
|
|
|
|
13.406
|
|
13.406
|
|
|
|
|
|
|
|
76,3
|
|
76,3
|
|
|
|
|
9
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
53.131
|
16.024
|
37.107
|
|
|
|
|
|
|
|
55.932
|
21.677
|
34.255
|
|
|
|
|
|
|
|
105,3
|
135,3
|
92,3
|
|
|
|
|
10
|
Sở
Tài chính
|
16.623
|
|
16.503
|
|
|
|
120
|
120
|
|
|
15.188
|
|
15.097
|
|
|
91
|
|
91
|
|
|
91,4
|
|
91,5
|
|
|
75,8
|
|
11
|
Sở
Xây dựng
|
21.215
|
|
21.155
|
|
|
|
60
|
60
|
|
|
23.645
|
|
23.590
|
|
|
55
|
|
55
|
|
|
111,5
|
|
111,5
|
|
|
91,2
|
|
12
|
Sở
Giao thông vận tải
|
267.285
|
53.731
|
213.554
|
|
|
|
|
|
|
|
305.844
|
94.277
|
211.567
|
|
|
|
|
|
|
|
114,4
|
175,5
|
99,1
|
|
|
|
|
13
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
539.076
|
26.525
|
512.551
|
|
|
|
|
|
|
|
613.897
|
51.891
|
562.006
|
|
|
|
|
|
|
|
113,9
|
195,6
|
109,6
|
|
|
|
|
14
|
Sở
Y tế
|
396.214
|
32.378
|
363.836
|
|
|
|
|
|
|
|
390.781
|
19.134
|
371.647
|
|
|
|
|
|
|
|
98,6
|
59,1
|
102,1
|
|
|
|
|
15
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
71.298
|
4.437
|
63.758
|
|
|
|
3.103
|
3.103
|
|
|
79.965
|
4.320
|
73.135
|
|
|
2.510
|
|
2.510
|
|
|
112,2
|
97,4
|
114,7
|
|
|
80,9
|
|
16
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
108.031
|
22.651
|
85.380
|
|
|
|
|
|
|
|
100.999
|
22.486
|
78.513
|
|
|
|
|
|
|
|
93,5
|
99,3
|
92,0
|
|
|
|
|
17
|
Sở
Du lịch
|
10.455
|
|
10.455
|
|
|
|
|
|
|
|
7.703
|
|
7.703
|
|
|
|
|
|
|
|
73,7
|
|
73,7
|
|
|
|
|
18
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
133.687
|
99.388
|
34.199
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
293.294
|
264.240
|
28.954
|
|
|
100
|
|
100
|
|
|
219,4
|
265,9
|
84,7
|
|
|
100,0
|
|
19
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
20.124
|
4.500
|
15.024
|
|
|
|
600
|
600
|
|
|
19.108
|
4.397
|
14.146
|
|
|
565
|
|
565
|
|
|
95,0
|
97,7
|
94,2
|
|
|
94,2
|
|
20
|
Sở
Nội vụ
|
47.200
|
14.000
|
32.200
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
42.307
|
14.855
|
26.520
|
|
|
932
|
|
932
|
|
|
89,6
|
106,1
|
82,4
|
|
|
93,2
|
|
21
|
Thanh
tra tỉnh
|
9.837
|
|
9.837
|
|
|
|
|
|
|
|
9.306
|
|
9.306
|
|
|
|
|
|
|
|
94,6
|
|
94,6
|
|
|
|
|
22
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
21.931
|
|
21.931
|
|
|
|
|
|
|
|
45.179
|
|
45.179
|
|
|
|
|
|
|
|
206,0
|
|
206,0
|
|
|
|
|
23
|
Liên
minh hợp tác xã
|
2.172
|
|
2.172
|
|
|
|
|
|
|
|
2.138
|
|
2.138
|
|
|
|
|
|
|
|
98,4
|
|
98,4
|
|
|
|
|
24
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
8.624
|
|
6.788
|
|
|
|
1.836
|
1.836
|
|
|
6.728
|
|
5.360
|
|
|
1.368
|
|
1.368
|
|
|
78,0
|
|
79,0
|
|
|
74,5
|
|
25
|
Ban
Quản lý khu kinh tế
|
142.772
|
120.249
|
22.523
|
|
|
|
|
|
|
|
327.946
|
296.624
|
31.322
|
|
|
|
|
|
|
|
229,7
|
246,7
|
139,1
|
|
|
|
|
26
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
159.102
|
45.030
|
114.072
|
|
|
|
|
|
|
|
154.625
|
56.020
|
98.605
|
|
|
|
|
|
|
|
97,2
|
124,4
|
86,4
|
|
|
|
|
27
|
Ủy
ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
8.689
|
|
8.389
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
6.841
|
|
6.599
|
|
|
242
|
|
242
|
|
|
78,7
|
|
78,7
|
|
|
|
|
28
|
Tỉnh
Đoàn Bình Định
|
16.192
|
379
|
15.813
|
|
|
|
|
|
|
|
14.180
|
378
|
13.802
|
|
|
|
|
|
|
|
87,6
|
|
87,3
|
|
|
|
|
29
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
8.113
|
1.700
|
6.113
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
7.057
|
1.397
|
5.360
|
|
|
300
|
|
300
|
|
|
87,0
|
82,2
|
87,7
|
|
|
|
|
30
|
Hội
Nông dân
|
5.931
|
|
5.615
|
|
|
|
316
|
316
|
|
|
5.282
|
14
|
4.952
|
|
|
316
|
|
316
|
|
|
89,1
|
|
88,2
|
|
|
100,0
|
|
31
|
Hội
Cựu Chiến binh
|
2.534
|
|
2.534
|
|
|
|
|
|
|
|
2.268
|
|
2.268
|
|
|
|
|
|
|
|
89,5
|
|
89,5
|
|
|
|
|
32
|
Liên
hiệp các hội KHKT
|
3.198
|
|
3.198
|
|
|
|
|
|
|
|
3.088
|
|
3.088
|
|
|
|
|
|
|
|
96,6
|
|
96,6
|
|
|
|
|
33
|
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị
|
573
|
|
573
|
|
|
|
|
|
|
|
760
|
|
760
|
|
|
|
|
|
|
|
132,7
|
|
132,7
|
|
|
|
|
34
|
Hội
Luật gia
|
382
|
|
382
|
|
|
|
|
|
|
|
403
|
|
403
|
|
|
|
|
|
|
|
105,6
|
|
105,6
|
|
|
|
|
35
|
Hội
Cựu Thanh niên Xung phong
|
289
|
|
289
|
|
|
|
|
|
|
|
568
|
|
568
|
|
|
|
|
|
|
|
196,4
|
|
196,4
|
|
|
|
|
36
|
Hội
Khuyến học Bình Định
|
525
|
|
525
|
|
|
|
|
|
|
|
2.539
|
|
2.539
|
|
|
|
|
|
|
|
483,5
|
|
483,5
|
|
|
|
|
37
|
Ủy
ban đoàn kết công giáo tỉnh
|
247
|
|
247
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Đại
học Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.883
|
|
2.883
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
2.784
|
8
|
2.776
|
|
|
|
|
|
|
|
2.710
|
8
|
2.702
|
|
|
|
|
|
|
|
97,4
|
|
97,4
|
|
|
|
|
40
|
Hội
Người mù
|
518
|
|
518
|
|
|
|
|
|
|
|
515
|
|
515
|
|
|
|
|
|
|
|
99,5
|
|
99,5
|
|
|
|
|
41
|
Hội
Người Cao tuổi
|
571
|
|
571
|
|
|
|
|
|
|
|
505
|
|
505
|
|
|
|
|
|
|
|
88,5
|
|
88,5
|
|
|
|
|
42
|
Hội
Đông y
|
517
|
|
517
|
|
|
|
|
|
|
|
447
|
|
447
|
|
|
|
|
|
|
|
86,5
|
|
86,5
|
|
|
|
|
43
|
Hội
bảo trợ bệnh nhân nghèo
|
380
|
|
380
|
|
|
|
|
|
|
|
676
|
|
676
|
|
|
|
|
|
|
|
178,0
|
|
178,0
|
|
|
|
|
44
|
Hội
bảo trợ người tàn tật và trẻ em
|
446
|
|
446
|
|
|
|
|
|
|
|
317
|
|
317
|
|
|
|
|
|
|
|
71,2
|
|
71,2
|
|
|
|
|
45
|
Hội
nạn nhân chất độc và da cam
|
432
|
|
432
|
|
|
|
|
|
|
|
389
|
|
389
|
|
|
|
|
|
|
|
90,0
|
|
90,0
|
|
|
|
|
46
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
527.349
|
|
527.349
|
|
|
|
|
|
|
|
525.668
|
|
525.668
|
|
|
|
|
|
|
|
99,7
|
|
99,7
|
|
|
|
|
47
|
Hội
Cựu tù chính trị
|
349
|
|
349
|
|
|
|
|
|
|
|
358
|
|
358
|
|
|
|
|
|
|
|
102,6
|
|
102,6
|
|
|
|
|
48
|
Hội
làm vườn
|
270
|
|
270
|
|
|
|
|
|
|
|
253
|
|
253
|
|
|
|
|
|
|
|
93,7
|
|
93,7
|
|
|
|
|
49
|
Trích
Quỹ khám chữa bệnh người nghèo
|
12.411
|
|
12.411
|
|
|
|
|
|
|
|
6.438
|
|
6.438
|
|
|
|
|
|
|
|
51,9
|
|
51,9
|
|
|
|
|
50
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
|
236.578
|
215.578
|
21.000
|
|
|
|
|
|
|
|
403.826
|
366.839
|
36.987
|
|
|
|
|
|
|
|
170,7
|
170,2
|
176,1
|
|
|
|
|
51
|
Trường
cao đẳng y tế Bình Định
|
2.615
|
|
2.615
|
|
|
|
|
|
|
|
5.796
|
|
5.796
|
|
|
|
|
|
|
|
221,6
|
|
221,6
|
|
|
|
|
52
|
Hội
Văn học Nghệ thuật
|
4.142
|
|
4.142
|
|
|
|
|
|
|
|
3.672
|
|
3.672
|
|
|
|
|
|
|
|
88,7
|
|
88,7
|
|
|
|
|
53
|
Ban
an toàn giao thông
|
8.051
|
|
8.051
|
|
|
|
|
|
|
|
24.160
|
|
24.160
|
|
|
|
|
|
|
|
300,1
|
|
300,1
|
|
|
|
|
54
|
Văn
phòng điều phối và biến đổi khí hậu
|
789
|
|
789
|
|
|
|
|
|
|
|
1.081
|
|
1.081
|
|
|
|
|
|
|
|
137,1
|
|
137,1
|
|
|
|
|
55
|
Ban
giải phóng mặt bằng tỉnh
|
179.027
|
170.509
|
8.518
|
|
|
|
|
|
|
|
730.805
|
721.239
|
9.566
|
|
|
|
|
|
|
|
408,2
|
423,0
|
112,3
|
|
|
|
|
56
|
Viện
nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
|
4.267
|
|
4.267
|
|
|
|
|
|
|
|
3.987
|
|
3.987
|
|
|
|
|
|
|
|
93,4
|
|
93,4
|
|
|
|
|
57
|
Trường
Chính trị
|
10.729
|
4.473
|
6.256
|
|
|
|
|
|
|
|
8.730
|
1.679
|
7.051
|
|
|
|
|
|
|
|
81,4
|
37,5
|
112,7
|
|
|
|
|
58
|
Trường
Cao đẳng Bình Định
|
35.378
|
6.729
|
28.649
|
|
|
|
|
|
|
|
45.996
|
9.957
|
36.039
|
|
|
|
|
|
|
|
130,0
|
148,0
|
125,8
|
|
|
|
|
61
|
Trường
Cao đẳng KTCN Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.603
|
|
19.603
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Hội
Nhà báo
|
1.595
|
|
1.595
|
|
|
|
|
|
|
|
1.831
|
|
1.831
|
|
|
|
|
|
|
|
114,8
|
|
114,8
|
|
|
|
|
63
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
12.741
|
12.741
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.220
|
10.220
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80,2
|
80,2
|
|
|
|
|
|
64
|
BQL
dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
176.042
|
176.042
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.492.632
|
1.492.242
|
390
|
|
|
|
|
|
|
|
847,9
|
847,7
|
|
|
|
|
|
65
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
149.927
|
149.927
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.684.721
|
1.672.699
|
12.022
|
|
|
|
|
|
|
|
1.123,7
|
1.115 ,7
|
|
|
|
|
|
66
|
UBND
thành phố Quy Nhơn
|
22.319
|
22.319
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52.286
|
52.286
|
|
|
|
|
|
|
|
|
234,3
|
234,3
|
|
|
|
|
|
67
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
13.801
|
13.801
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.123
|
25.123
|
|
|
|
|
|
|
|
|
182,0
|
182,0
|
|
|
|
|
|
68
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
13.971
|
13.971
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.424
|
15.424
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110,4
|
110,4
|
|
|
|
|
|
69
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
22.644
|
22.644
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.721
|
28.721
|
|
|
|
|
|
|
|
|
126,8
|
126,8
|
|
|
|
|
|
70
|
UBND
huyện Phù Cát
|
15.113
|
15.113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.965
|
15.965
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105,6
|
105,6
|
|
|
|
|
|
71
|
UBND
huyện Phù Mỹ
|
39.745
|
39.745
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74.489
|
74.489
|
|
|
|
|
|
|
|
|
187,4
|
187,4
|
|
|
|
|
|
72
|
UBND
huyện Hoài Ân
|
34.554
|
34.554
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54.082
|
54.082
|
|
|
|
|
|
|
|
|
156,5
|
156,5
|
|
|
|
|
|
73
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
68.110
|
68.110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
151.027
|
151.027
|
|
|
|
|
|
|
|
|
221,7
|
221,7
|
|
|
|
|
|
74
|
UBND
huyện Vân Canh
|
10.044
|
10.044
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.774
|
11.774
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117,2
|
117,2
|
|
|
|
|
|
75
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
23.548
|
23.548
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.195
|
31.195
|
|
|
|
|
|
|
|
|
132,5
|
132,5
|
|
|
|
|
|
76
|
UBND
huyện An Lão
|
11.014
|
11.014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.305
|
16.305
|
|
|
|
|
|
|
|
|
148,0
|
148,0
|
|
|
|
|
|
77
|
Công
ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn
|
2.054
|
2.054
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.081
|
4.081
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78
|
Ghi
thu, ghi chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
257.954
|
257.954
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
Chi
trích các quỹ
|
46.709
|
|
46.709
|
|
|
|
|
|
|
|
41.254
|
|
41.254
|
|
|
|
|
|
|
|
88,3
|
|
88,3
|
|
|
|
|
80
|
Chi
khác ngân sách
|
721.613
|
275.104
|
446.509
|
|
|
|
|
|
|
|
1.138.935
|
146.362
|
992.573
|
|
|
|
|
|
|
|
157,8
|
53,2
|
222,3
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
3.300
|
|
|
3.300
|
|
|
|
|
|
|
1.379
|
|
|
1.379
|
|
|
|
|
|
|
41,8
|
|
|
41,8
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.360
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
|
IV
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
105.643
|
|
|
|
|
105.643
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN
LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN
SÁCH CẤP DƯỚI
|
3.638.476
|
|
|
|
|
|
3.638.476
|
596.859
|
3.041.617
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150.136
|
|
|
|
|
|
|
|
150.136
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.041.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.041.900
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 67/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối ngân sách
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ,
chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT,
nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ,
chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Tổng số
|
Gồm
|
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ,
chính sách
|
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Vốn trong nước
|
|
TỔNG SỐ
|
2.995.467
|
1.954.088
|
1.041.379
|
|
1.041.379
|
|
1.041.379
|
|
4.470.569
|
2.095.271
|
2.375.298
|
|
2.375.298
|
352.572
|
1.396.922
|
625.805
|
149,2
|
107,2
|
228,1
|
|
228,1
|
|
134,1
|
|
1
|
Quy
Nhơn
|
110.778
|
|
110.778
|
|
110.778
|
|
110.778
|
|
166.968
|
|
166.968
|
|
166.968
|
15.662
|
149.436
|
1.870
|
150,7
|
|
150,7
|
|
150,7
|
|
134,9
|
|
2
|
An
Nhơn
|
240.622
|
116.944
|
123.678
|
|
123.678
|
|
123.678
|
|
350.436
|
123.146
|
227.290
|
|
227.290
|
65.500
|
134.426
|
27.364
|
145,6
|
105,3
|
183,8
|
|
183,8
|
|
108,7
|
|
3
|
Tuy
Phước
|
308.961
|
194.946
|
114.015
|
|
114.015
|
|
114.015
|
|
419.085
|
215.595
|
203.490
|
|
203.490
|
24.508
|
139.475
|
39.507
|
135,6
|
110,6
|
178,5
|
|
178,5
|
|
122,3
|
|
4
|
Tây
Sơn
|
283.295
|
175.546
|
107.749
|
|
107.749
|
|
107.749
|
|
392.906
|
211.828
|
181.078
|
|
181.078
|
37.120
|
117.465
|
26.493
|
138,7
|
120,7
|
168,1
|
|
168,1
|
|
109,0
|
|
5
|
Phù
Cát
|
409.705
|
318.246
|
91.459
|
|
91.459
|
|
91.459
|
|
577.739
|
318.246
|
259.493
|
|
259.493
|
41.651
|
175.290
|
42.552
|
141,0
|
100,0
|
283,7
|
|
283,7
|
|
191,7
|
|
6
|
Phù
Mỹ
|
431.939
|
321.423
|
110.516
|
|
110.516
|
|
110.516
|
|
620.084
|
326.706
|
293.378
|
|
293.378
|
49.970
|
169.121
|
74.287
|
143,6
|
101,6
|
265,5
|
|
265,5
|
|
153,0
|
|
7
|
Hoài
Ân
|
322.627
|
208.667
|
113.960
|
|
113.960
|
|
113.960
|
|
472.790
|
238.890
|
233.900
|
|
233.900
|
39.155
|
124.157
|
70.589
|
146,5
|
114,5
|
205,2
|
|
205,2
|
|
108,9
|
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
351.350
|
202.946
|
148.404
|
|
148.404
|
|
148.404
|
|
502.278
|
229.020
|
273.258
|
|
273.258
|
36.892
|
210.839
|
25.527
|
143,0
|
112,8
|
184,1
|
|
184,1
|
|
142,1
|
|
9
|
Vân
Canh
|
145.423
|
110.625
|
34.798
|
|
34.798
|
|
34.798
|
|
274.713
|
116.789
|
157.924
|
|
157.924
|
22.912
|
38.818
|
96.195
|
188,9
|
105,6
|
453,8
|
|
453,8
|
|
111,6
|
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
172.377
|
137.850
|
34.527
|
|
34.527
|
|
34.527
|
|
304.245
|
133.766
|
170.479
|
|
170.479
|
4.298
|
51.636
|
114.545
|
176,5
|
97,0
|
493,8
|
|
493,8
|
|
149,6
|
|
11
|
An
Lão
|
218.390
|
166.895
|
51.495
|
|
51.495
|
|
51.495
|
|
389.325
|
181.285
|
208.040
|
|
208.040
|
14.905
|
86.259
|
106.876
|
178,3
|
108,6
|
404,0
|
|
404,0
|
|
167,5
|
|
Biểu
số 68/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
|
TỔNG SỐ
|
617.535
|
486.416
|
131.119
|
244.575
|
187.056
|
57.519
|
372.960
|
299.360
|
73.600
|
586.011
|
454.105
|
131.906
|
208.147
|
153.893
|
54.254
|
377.864
|
300.212
|
77.653
|
94,9
|
93,4
|
100,6
|
85,1
|
82,3
|
94,3
|
101,3
|
100,3
|
105,5
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
20.676
|
9.000
|
11.676
|
4.305
|
|
4.305
|
16.371
|
9.000
|
7.371
|
17.115
|
7.303
|
9.811
|
3.184
|
|
3.184
|
13.931
|
7.303
|
6.627
|
82,8
|
81,1
|
84,0
|
74,0
|
|
74,0
|
85,1
|
81,1
|
89,9
|
1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
600
|
|
600
|
600
|
|
600
|
|
|
|
565
|
|
565
|
565
|
|
565
|
|
|
|
94,2
|
|
94,2
|
94,2
|
|
94,2
|
|
|
|
2
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.103
|
|
3.103
|
1.483
|
|
1.483
|
1.620
|
|
1.620
|
2.510
|
|
2.510
|
893
|
|
893
|
1.616
|
|
1.616
|
80,9
|
|
80,9
|
60,2
|
|
60,2
|
99,8
|
|
99,8
|
3
|
Sở
Nông nghiệp và PTNN
|
12.621
|
9.000
|
3.621
|
30
|
|
30
|
12.591
|
9.000
|
3.591
|
10.384
|
7.303
|
3.081
|
1
|
|
1
|
10.383
|
7.303
|
3.079
|
82,3
|
81,1
|
85,1
|
3,7
|
|
3,7
|
82,5
|
81,1
|
85,8
|
4
|
Ban
Dân tộc
|
1.836
|
|
1.836
|
1.836
|
|
1.836
|
|
|
|
1.368
|
|
1.368
|
1.368
|
|
1.368
|
|
|
|
74,5
|
|
74,5
|
74,5
|
|
74,5
|
|
|
|
5
|
Hội
Nông dân
|
316
|
|
316
|
316
|
|
316
|
|
|
|
316
|
|
316
|
316
|
|
316
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
6
|
Hội
liên hiệp Phụ nữ
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
300
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
300
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
6
|
Sở
Xây dựng
|
60
|
|
60
|
|
|
|
60
|
|
60
|
55
|
|
55
|
|
|
|
55
|
|
55
|
91,2
|
|
91,2
|
|
|
|
91,2
|
|
91,2
|
7
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
8
|
Sở
Tài chính
|
120
|
|
120
|
20
|
|
20
|
100
|
|
100
|
91
|
|
91
|
20
|
|
20
|
71
|
|
71
|
75,8
|
|
75,8
|
100,0
|
|
100,0
|
71,0
|
|
71,0
|
9
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
120
|
|
120
|
20
|
|
20
|
100
|
|
100
|
52
|
|
52
|
20
|
|
20
|
32
|
|
32
|
43,6
|
|
43,6
|
100,0
|
|
100,0
|
32,3
|
|
32,3
|
10
|
Công
an tỉnh
|
200
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
200
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
|
100,0
|
|
100,0
|
11
|
Sở
Nội vụ
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
932
|
|
932
|
|
|
|
932
|
|
932
|
93,2
|
|
93,2
|
|
|
|
93,2
|
|
93,2
|
12
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam
|
300
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
300
|
242
|
|
242
|
|
|
|
242
|
|
242
|
80,6
|
|
80,6
|
|
|
|
80,6
|
|
80,6
|
II
|
Ngân sách huyện
|
596.859
|
477.416
|
119.443
|
240.270
|
187.056
|
53.214
|
356.589
|
290.360
|
66.229
|
568.896
|
446.801
|
122.095
|
204.963
|
153.893
|
51.070
|
363.933
|
292.908
|
71.025
|
95,3
|
93,6
|
102,2
|
85,3
|
82,3
|
96,0
|
102,1
|
100,9
|
107,2
|
1
|
Quy
Nhơn
|
906
|
|
906
|
95
|
|
95
|
811
|
|
811
|
1.321
|
209
|
1.112
|
95
|
|
95
|
1.226
|
209
|
1.017
|
145,8
|
|
122,7
|
99,9
|
|
99,9
|
151,2
|
|
125,4
|
2
|
An
Nhơn
|
26.204
|
15.000
|
11.204
|
235
|
|
235
|
25.969
|
15.000
|
10.969
|
26.775
|
15.518
|
11.256
|
217
|
|
217
|
26.557
|
15.518
|
11.039
|
102,2
|
103,5
|
100,5
|
92,5
|
|
92,5
|
102,3
|
103,5
|
100,6
|
3
|
Tuy
Phước
|
32.741
|
24.821
|
7.920
|
2.662
|
2.157
|
505
|
30.079
|
22.664
|
7.415
|
37.695
|
30.391
|
7.305
|
2.525
|
2.020
|
505
|
35.170
|
28.370
|
6.800
|
115,1
|
122,4
|
92,2
|
94,9
|
93,7
|
100,0
|
116,9
|
125,2
|
91,7
|
4
|
Tây
Sơn
|
25.642
|
20.491
|
5.151
|
3.210
|
2.097
|
1.113
|
22.432
|
18.394
|
4.038
|
25.099
|
20.097
|
5.003
|
2.800
|
1.787
|
1.013
|
22.299
|
18.309
|
3.990
|
97,9
|
98,1
|
97,1
|
87,2
|
85,2
|
91,0
|
99,4
|
99,5
|
98,8
|
5
|
Phù
Cát
|
40.460
|
32.391
|
8.069
|
8.450
|
6.469
|
1.981
|
32.010
|
25.922
|
6.088
|
42.138
|
33.339
|
8.800
|
8.241
|
6.322
|
1.919
|
33.897
|
27.016
|
6.881
|
104,1
|
102,9
|
109,1
|
97,5
|
97,7
|
96,9
|
105,9
|
104,2
|
113,0
|
6
|
Phù
Mỹ
|
64.015
|
55.103
|
8.912
|
14.238
|
11.382
|
2.856
|
49.777
|
43.721
|
6.056
|
72.473
|
62.258
|
10.215
|
13.964
|
11.173
|
2.791
|
58.510
|
51.086
|
7.424
|
113,2
|
113,0
|
114,6
|
98,1
|
98,2
|
97,7
|
117,5
|
116,8
|
122,6
|
7
|
Hoài
Ân
|
68.536
|
56.816
|
11.720
|
9.517
|
6.543
|
2.974
|
59.019
|
50.273
|
8.746
|
66.469
|
53.759
|
12.710
|
9.515
|
6.543
|
2.972
|
56.954
|
47.216
|
9.738
|
97,0
|
94,6
|
108,4
|
100,0
|
100,0
|
99,9
|
96,5
|
93,9
|
111,3
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
24.563
|
19.143
|
5.420
|
508
|
200
|
308
|
24.055
|
18.943
|
5.112
|
25.959
|
20.192
|
5.767
|
236
|
|
236
|
25.723
|
20.192
|
5.531
|
105,7
|
105,5
|
106,4
|
46,5
|
|
76,7
|
106,9
|
106,6
|
108,2
|
9
|
Vân
Canh
|
95.036
|
76.370
|
18.666
|
64.662
|
50.873
|
13.789
|
30.374
|
25.497
|
4.877
|
82.253
|
63.697
|
18.556
|
52.768
|
40.029
|
12.739
|
29.485
|
23.668
|
5.817
|
86,5
|
83,4
|
99,4
|
81,6
|
78,7
|
92,4
|
97,1
|
92,8
|
119,3
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
108.702
|
88.056
|
20.646
|
67.523
|
52.986
|
14.537
|
41.179
|
35.070
|
6.109
|
102.583
|
82.444
|
20.140
|
62.033
|
47.612
|
14.420
|
40.551
|
34.831
|
5.720
|
94,4
|
93,6
|
97,5
|
91,9
|
89,9
|
99,2
|
98,5
|
99,3
|
93,6
|
11
|
An
Lão
|
110.055
|
89.226
|
20.829
|
69.170
|
54.349
|
14.821
|
40.885
|
34.877
|
6.008
|
86.129
|
64.898
|
21.231
|
52.568
|
38.406
|
14.162
|
33.561
|
26.491
|
7.069
|
78,3
|
72,7
|
101,9
|
76,0
|
70,7
|
95,6
|
82,1
|
76,0
|
117,7
|
THUYẾT MINH
QUYẾT
TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh)
Theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND
ngày 13/12/2019, Nghị quyết số 05/NQ- HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh và Quyết định số 4668/QĐ- UBND ngày 16/12/2019, Quyết định số 3094/QĐ-UBND
ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2020, cụ thể như sau:
* Tổng thu NSNN trên địa bàn
Trong đó:
+ Thu nội địa
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
(do Hải quan thu)
+ Thu vay bù đắp bội chi
* Tổng chi ngân sách địa
phương
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển
+ Chi thường xuyên
+ Chi trả nợ lãi
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
+ Dự phòng chi
+ Chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
9.856.900
triệu đồng
9.000.000
triệu đồng
715.000
triệu đồng
141.900
triệu đồng
15.625.871
triệu đồng
3.944.566
triệu đồng
7.040.025
triệu đồng
3.300
triệu đồng
1.360
triệu đồng
231.120
triệu đồng
4.405.500
triệu đồng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi
ngân sách năm 2020 như sau:
I. Về thu ngân sách Nhà nước:
1. Thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn 12.985.981 triệu đồng. Bao gồm:
a) Các khoản thu nội địa:
12.088.272 triệu đồng, vượt 34,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu
tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi
nhuận còn lại, thực hiện 6.539.095 triệu đồng, vượt 11,4% dự toán HĐND tỉnh
giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:
- Thu từ doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài: 576.240 triệu đồng, vượt 31% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ khu vực Công thương
nghiệp - ngoài quốc doanh: 2.385.780 triệu đồng, vượt 8,4% dự toán HĐND tỉnh
giao. Nguyên nhân thu từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:
+ Sự chỉ đạo quyết liệt của
UBND tỉnh trong công tác chống thất thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh mà
trọng tâm là 4 lĩnh vực cụ thể: kinh doanh xăng dầu; dịch vụ vận tải; dịch vụ lưu
trú, nhà hàng, khách sạn và xử lý thu hồi nợ thuế.
+ Bên cạnh đó, Ngành Thuế đã
tích cực triển khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng
cường kiểm tra chống sót đối tượng nộp thuế và mức thuế khoán đối với các hộ
kinh doanh; đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế,
trọng tâm là điện tử hóa công tác thu nộp ngân sách, chuyển sang kiểm tra doanh
nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế là chính; đặc biệt tăng cường phân tích, khai thác
các nguồn thu trên ứng dụng “Tổng hợp, giám sát hồ sơ khai thuế” để nắm chắc
từng nguồn thu, quản chặt chẽ từng doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn,...
- Thuế bảo vệ môi trường:
936.831 triệu đồng, vượt 10,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu tiền sử dụng đất:
5.411.846 triệu đồng, vượt 80,4% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Khoản thu này
tăng cao là nhờ các dự án đầu tư phát triển đô thị của tỉnh được triển khai
mạnh trong năm, tuy nhiên nguồn thu này không ổn định và bền vững.
- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 737.943
triệu đồng, vượt 84,5% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguồn thu này đạt cao so
dự toán là do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án mới triển khai
trong năm 2020 như: Công ty cổ phần đầu tư kinh doanh Địa ốc Hưng Thịnh; Công
ty TNHH Phương Mai Bay; Công ty TNHH du lịch Casa Marina Resort,...
- Thu khác ngân sách: 386.541
triệu đồng, vượt 61,1% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác: 90.894 triệu đồng, vượt 51,5% so với dự toán HĐND
tỉnh giao.
- Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế:
22.331 triệu đồng, vượt 48,9% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 115.000 triệu đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh giao. Toàn bộ nguồn thu
này bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội
theo quy định của Chính phủ.
* Những khoản thu nội địa
thực hiện không đạt so với dự toán giao:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước
Trung ương: 291.754 triệu đồng, đạt 92,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân
không đạt dự toán là do sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thủy điện vẫn
chưa thể hồi phục hoạt động theo công suất đã thiết kế vì các hồ thủy điện
thiếu nước trầm trọng, thêm vào đó là các đơn vị bị ảnh hưởng dịch Covid-19 có
số nộp ngân sách giảm so cùng kỳ.
- Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý: 140.152 triệu đồng, đạt 94,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân số thu từ khu vực này đạt thấp do tác động của chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp bị ảnh hưởng bởi Covid-19 theo Nghị định số 114/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ (giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm
2020 đối với các trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá
200 tỷ).
- Lệ phí trước bạ: 314.432
triệu đồng, đạt 73,1% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này
không đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt
động chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn
đến khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo. Mặt khác, chính sách giảm 50% lệ phí
trước bạ đối với xe sản xuất trong nước theo Nghị định số 70/2020/NĐ- CP ngày
28/6/2020 của Chính phủ cũng làm ảnh hưởng lớn đến nguồn thu này.
- Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp: 17.453 triệu đồng, đạt 87,3% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế thu nhập cá nhân:
379.198 triệu đồng, đạt 75,5% so dự toán HĐND tỉnh giao. Thu từ sắc thuế này
đạt thấp chủ yếu là do thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động bị
sụt giảm vì thực hiện việc cách ly toàn xã hội để phòng, chống dịch bệnh
Covid-19; đồng thời, mức giảm trừ gia cảnh mới theo Nghị quyết số
954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội áp dụng
01/7/2020 cũng làm ảnh hưởng đến nguồn thu lĩnh vực này.
- Phí và lệ phí: 176.209 triệu
đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân không đạt dự toán là do
số thu một số loại phí giảm sút mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 như
phí lĩnh vực đường biển, phí cấp hộ chiếu...
- Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản: 57.804 triệu đồng, đạt 72,3% dự toán HĐND tỉnh giao.
b) Các khoản thu do Hải quan
thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 822.602 triệu đồng, tăng 15% so dự
toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đạt dự toán là do
sản lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của một số mặt hàng tăng như: máy móc
thiết bị phục vụ các dự án phong điện, năng lượng điện mặt trời, khoáng sản
titan, sắt thép nguyên liệu, dăm gỗ…
c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh
không giao dự toán:
- Thu viện trợ: 8.111 triệu
đồng.
- Thu từ các khoản đóng góp xây
dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 66.995 triệu đồng.
2. Thu ngân sách Trung ương
cấp bổ sung ngân sách địa phương:
Tổng số NS Trung ương cấp bổ
sung năm 2020:
Bao gồm:
- Cấp bổ sung cân đối ngân
sách địa phương :
- Cấp bổ sung có mục tiêu :
|
8.012.889
triệu đồng
3.225.201
triệu đồng
4.787.688
triệu đồng
|
3. Thu ngân sách cấp dưới
nộp lên: 213.951 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 150.136 triệu
đồng, ngân sách tỉnh 44.827 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố
18.988 triệu đồng).
4. Thu chuyển nguồn: 6.211.087
triệu đồng (Bao gồm, ngân sách tỉnh là 3.701.807 triệu đồng; ngân sách huyện,
thị xã, thành phố 2.007.113 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là
502.167 triệu đồng).
5. Thu kết dư ngân sách: 57.188
triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 256 triệu đồng; ngân sách huyện, thị
xã, thành phố là 31.240 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 25.692
triệu đồng).
6. Thu vay bù đắp bội chi: 92.662
triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được
bố trí kế hoạch từ đầu năm.
II. Về chi ngân sách địa
phương:
Thực hiện chi ngân sách địa
phương
(Không bao gồm các khoản
bổ sung cho ngân sách cấp dưới)
Chia ra:
* Chi ngân sách tỉnh
* Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
* Chi ngân sách xã, phường,
thị trấn
1. Các khoản chi cân đối
ngân sách
* Chi ngân sách tỉnh
* Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
* Chi ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
:
:
:
:
:
:
:
:
|
25.790.623
triệu đồng
12.990.211
triệu đồng
9.453.993
triệu đồng
3.346.419
triệu đồng
25.789.474
triệu đồng
12.989.062
triệu đồng
9.453.993
triệu đồng
3.346.419
triệu đồng
|
UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài
chính tổng hợp quyết toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách
tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn. Trên cơ sở quy định của
Nhà nước về phân cấp thẩm quyền phê chuẩn quyết toán, UBND tỉnh xin thuyết minh
cụ thể một số nội dung về chi ngân sách năm 2020 như sau:
a) Chi đầu tư phát triển:
7.588.376 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt
92,4% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển cho
chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.442.014 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác: 146.362
triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 7.171.795
triệu đồng, vượt 1,9% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản
chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.091.083 triệu đồng, vượt
29,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề thực hiện 3.168.022 triệu đồng, đạt 96,8% với dự toán giao.
Nguyên nhân không đạt dự toán là do giảm phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của
các đối tượng ở các xã bãi ngang, ven biển theo quy định tại Nghị định số
76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ; ngoài ra, do ảnh hưởng của dịch
bệnh Covid-19 nên thời gian học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một
số chính sách đã cân đối thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ
trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện
học tập cho người khuyết tật; chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…
- Chi sự nghiệp khoa học công
nghệ thực hiện 49.420 triệu đồng, đạt 81,7% dự toán HĐND tỉnh giao. Do ảnh
hưởng dịch Covid-19, một số dự án đề tài thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ đang
triển khai thực hiện nên chuyển sang thanh, quyết toán năm sau.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình thực hiện 950.757 triệu đồng, tăng 2% dự toán giao. Trong đó, chủ yếu
là thực hiện các chính sách về bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định
trên địa bàn tỉnh.
- Chi sự nghiệp môi trường
97.822 triệu đồng, tăng 2,3 so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý
chất thải rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin thực hiện 110.391 triệu đồng, tăng 7,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình, thông tấn thực hiện 64.675 triệu đồng, tăng 21,2% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao thực hiện 40.423 triệu đồng, đạt 84% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
thực hiện 904.621 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,7 lần dự toán giao, nguyên nhân do
nguồn kinh phí Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu và bổ sung mục
tiêu như kinh phí bảo trợ xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội, hỗ trợ
tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội, kinh phí hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ- CP ngày 09/04/2020 của
Chính phủ,…
- Chi sự nghiệp kinh tế thực
hiện 1.819.593 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,5 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như:
kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản
và dịch vụ khai thác hải sản trên vùng biển xa theo Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg;
thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí; kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ chăn nuôi nông hộ;...
- Chi quản lý hành chính, Đảng,
đoàn thể 1.507.931 triệu đồng, tăng 17,3% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm
tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội Đảng các cấp năm 2020;
chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014
của Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
ngày 09/3/2015 của Chỉnh phủ;…
- Chi khác ngân sách thực hiện 152.615
triệu đồng, tăng gấp 2 lần dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do
trong năm bổ sung kinh phí cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để thực hiện hỗ
trợ vay vốn cho hộ gia đình, cơ sở chăn nuôi heo tái đàn trên địa bàn tỉnh.
c) Chi trả nợ lãi, phí tiền
vay: 1.379 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.
e) Chi chuyển nguồn năm 2020
sang năm 2021:
Thực hiện 6.235.103 triệu đồng,
để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2020 phải chuyển sang năm
2021 để tiếp tục chi. Trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh
- Ngân sách cấp huyện, thị
xã, thành phố
- Ngân sách cấp xã, phường,
thị trấn
g) Chi các chương trình mục
tiêu
h) Chi nộp ngân sách cấp trên
|
:
:
:
:
:
|
3.041.900
triệu đồng
2.618.850
triệu đồng
574.353
triệu đồng
4.577.510
triệu đồng
213.951
triệu đồng
|
2. Chi trả nợ gốc: 1.149
triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
III. Kết dư ngân sách năm
2020:
1. Tổng số kết dư ngân sách
* Ngân sách tỉnh
* Huyện, thị xã, thành phố
Trong đó:
- Thành phố Quy Nhơn
- Thị xã An Nhơn
- Huyện Tuy Phước
- Huyện Tây Sơn
- Huyện Phù Cát
- Huyện Phù Mỹ
- Huyện Hoài Ân
- Huyện Hoài Nhơn
- Huyện Vân Canh
- Huyện Vĩnh Thạnh
- Huyện An Lão
* Ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
38.681.103.733
đồng
1.045.037.718
đồng
7.631.811.091
đồng
0
đồng
0
đồng
334.141.698
đồng
10.000.000
đồng
1.236.195.497
đồng
5.483.958.975
đồng
66.683.725
đồng
414.556.430
đồng
75.344.766
đồng
7.430.000
đồng
3.500.000
đồng
30.004.254.924
đồng
|
2. Về xử lý kết dư ngân sách
- Đối với kết dư ngân sách tỉnh
năm 2020 là 1.045.037.718 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của
tỉnh 522.518.859 đồng và 50% còn lại là 522.518.859 đồng ghi thu vào ngân sách
tỉnh năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đối với kết dư ngân sách
huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2020: Ghi thu
vào ngân sách các cấp năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. Về tình hình sử dụng Quỹ
Dự trữ tài chính năm 2020:
- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính
năm 2019 chuyển sang
* Phát sinh thu
Trong đó:
+ Thu kết dư từ ngân sách
tỉnh năm 2019
+ Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ
tài chính năm 2020
+ Thu lãi tiền gửi năm 2020
* Phát sinh chi
+ Chi hỗ trợ người dân do ảnh
hưởng Covid-19
- Số dư cuối năm 2020
|
:
:
:
:
:
:
:
:
|
59.720.358.398
đồng
2.069.306.443
đồng
256.252.781
đồng
1.360.000.000
đồng
453.053.662
đồng
8.539.525.000
đồng
8.539.525.000
đồng
53.250.139.841
đồng
|
Trên đây là thuyết minh quyết
toán ngân sách địa phương năm 2020./.
Quyết định 5143/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5143/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định
4.298
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|