Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 5143/QĐ-UBND 2021 công khai quyết toán ngân sách nhà nước Bình Định 2020

Số hiệu: 5143/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
Ngày ban hành: 23/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5143/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/20216/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3908/STC-QLNS ngày 16/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bình Định (theo các biểu số liệu và thuyết minh kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

Biểu số 62/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

15.485.121

25.736.643

166,2

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

8.285.000

11.383.122

137,4

-

Thu NSĐP hưởng 100%

4.516.800

7.418.121

164,2

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.768.200

3.965.001

105,2

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.190.121

8.012.889

111,4

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.225.201

3.225.201

100,0

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3.964.920

4.787.688

120,8

III

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

63.815

 

IV

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

8.540

 

V

Thu kết dư

 

57.189

 

VI

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

10.000

6.211.087

 

B

TỔNG CHI NSĐP

15.625.871

25.789.474

165,0

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.220.371

14.762.910

131,6

1

Chi đầu tư phát triển

3.944.566

7.588.376

192,4

2

Chi thường xuyên

7.040.025

7.171.795

101,9

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

1.379

41,8

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

100,0

5

Dự phòng ngân sách

231.120

 

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

4.405.500

4.577.510

103,9

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

617.535

586.011

94,9

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.787.965

3.991.499

105,4

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

6.235.103

 

IV

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

213.951

 

C

BỘI CHI NSĐP

141.900

92.662

65,3

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

1.150

1.149

99,9

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

1.150

1.149

99,9

3

Khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn vay

 

 

 

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

141.900

92.662

65,3

1

Vay để bù đắp bội chi

141.900

92.662

65,3

2

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

E

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

552.546

322.859

58,4

Biểu số 63/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D)

16.915.121

15.485.121

27.489.637

25.736.643

162,5

166,2

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

9.715.000

8.285.000

12.985.981

11.383.122

133,7

137,4

I

Thu nội địa

9.000.000

8.285.000

12.088.272

11.314.687

134,3

136,6

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

315.000

315.000

291.754

291.754

92,6

92,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

279.000

279.000

253.298

253.298

90,8

90,8

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

28.000

28.000

23.510

23.510

84,0

84,0

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

8.000

8.000

14.946

14.946

186,8

186,8

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

148.000

148.000

140.152

140.152

94,7

94,7

 

- Thuế giá trị gia tăng

75.000

75.000

88.694

88.694

118,3

118,3

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

63.000

63.000

43.358

43.358

68,8

68,8

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

4

4

 

 

 

- Thuế tài nguyên

10.000

10.000

8.096

8.096

81,0

81,0

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

440.000

440.000

576.240

576.240

131,0

131,0

 

- Thuế giá trị gia tăng

210.000

210.000

165.662

165.662

78,9

78,9

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

230.000

230.000

410.528

410.528

178,5

178,5

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

8

8

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

42

42

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

2.200.000

2.200.000

2.385.780

2.385.779

108,4

108,4

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.386.600

1.386.600

1.532.976

1.532.976

110,6

110,6

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

407.400

407.400

478.026

478.026

117,3

117,3

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

271.000

271.000

241.106

241.106

89,0

89,0

 

- Thuế tài nguyên

135.000

135.000

133.672

133.671

99,0

99,0

5

Thuế thu nhập cá nhân

502.000

502.000

379.198

379.198

75,5

75,5

6

Thuế bảo vệ môi trường

850.000

316.200

936.831

348.634

110,2

110,3

 

Trong đó: Thuế BVMT thu từ hàng hóa, sản xuất kinh doanh trong nước

 

 

272.726

272.726

 

 

 

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

460.053

 

 

 

7

Lệ phí trước bạ

430.000

430.000

314.432

314.432

73,1

73,1

8

Thu phí, lệ phí

185.000

98.000

176.209

99.025

95,2

101,0

-

Phí và lệ phí Trung ương

87.000

 

82.009

4.825

94,3

 

-

Phí và lệ phí do địa phương thu

98.000

98.000

94.200

94.200

96,1

96,1

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

30

30

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

17.453

17.453

87,3

87,3

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

400.000

400.000

737.943

737.943

184,5

184,5

12

Thu tiền sử dụng đất

3.000.000

3.000.000

5.411.846

5.411.846

180,4

180,4

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

47.834

47.834

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

115.000

115.000

115.000

115.000

100,0

100,0

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

39.310

39.310

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

4.942

4.942

 

 

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

 

 

17.892

17.892

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

52.856

52.856

 

 

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

80.000

75.800

57.804

53.149

72,3

70,1

16

Thu khác ngân sách

240.000

150.000

386.541

282.994

161,1

188,7

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

60.000

60.000

90.894

90.894

151,5

151,5

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

15.000

15.000

22.331

22.331

148,9

148,9

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

715.000

 

822.602

 

115,0

 

1

Thuế xuất khẩu

140.000

 

154.876

 

110,6

 

2

Thuế nhập khẩu

44.000

 

20.760

 

47,2

 

3

Thuế bổ sung hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

 

 

18.071

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

320

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

531.000

 

627.937

 

118,3

 

6

Thu khác

 

 

638

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

8.111

1.440

 

 

V

Thu huy động đóng góp

 

 

66.995

66.995

 

 

B

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

 

8.540

8.540

 

 

C

THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH

7.190.121

7.190.121

8.226.841

8.076.705

114,4

112,3

I

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.190.121

7.190.121

8.012.889

8.012.889

111,4

111,4

II

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

 

213.951

63.815

 

 

D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

 

57.189

57.189

 

 

E

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

10.000

10.000

6.211.087

6.211.087

 

 

 

Biểu số 64/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Bao gồm

Quyết toán

Bao gồm

So sánh (%)

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

 

TỔNG CHI NSĐP

15.625.871

8.605.554

7.020.317

25.789.474

12.989.062

12.800.412

165,0

150,9

182,3

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.220.371

4.946.402

6.273.969

14.762.910

6.809.111

7.953.799

131,6

137,7

126,8

I

Chi đầu tư phát triển

3.944.566

1.790.816

2.153.750

7.588.376

3.976.779

3.611.598

192,4

222,1

167,7

1

Chi đầu tư cho các dự án

3.884.566

1.730.816

2.153.750

7.442.014

3.830.416

3.611.598

191,6

221,3

167,7

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

208.558

88.628

119.930

418.155

115.724

302.431

200,5

130,6

252,2

-

Chi khoa học và công nghệ

17.994

15.574

2.419

17.885

16.618

1.268

99,4

106,7

52,4

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.938.850

938.850

2.000.000

6.048.238

3.053.750

2.994.488

205,8

325,3

149,7

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

115.000

115.000

 

84.311

84.311

 

73,3

73,3

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

60.000

60.000

 

146.362

146.362

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

7.040.025

3.045.283

3.994.742

7.171.795

2.829.594

4.342.201

101,9

92,9

108,7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.273.345

604.547

2.668.798

3.168.022

636.397

2.531.625

96,8

105,3

94,9

2

Chi khoa học và công nghệ

60.496

57.456

3.040

49.420

42.937

6.482

81,7

74,7

213,2

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

3.300

 

1.379

1.379

 

41,8

41,8

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

1.360

1.360

 

100,0

100,0

 

V

Dự phòng ngân sách

231.120

105.643

125.477

 

 

 

 

 

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

4.405.500

3.659.152

746.348

4.577.510

2.987.915

1.589.595

103,9

81,7

213,0

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

617.535

617.535

 

586.011

17.115

568.896

94,9

 

 

1

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

372.960

372.960

 

377.864

13.931

363.933

101,3

 

 

2

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

244.575

244.575

 

208.147

3.184

204.963

85,1

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.787.965

3.041.617

746.348

3.991.499

2.970.800

1.020.699

105,4

97,7

136,8

1

- Vốn từ nguồn vốn đầu tư ngoài nước ODA

906.249

906.249

 

999.000

999.000

 

110,2

110,2

 

2

- Vốn từ nguồn vốn đầu tư trong nước do NSTW bổ sung

1.241.070

1.241.070

 

1.060.971

1.060.971

 

85,5

85,5

 

3

- Vốn sự nghiệp ngoài nước

16.770

16.770

 

13.212

13.212

 

78,8

78,8

 

4

- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

33.851

33.851

 

31.221

17.423

13.799

92,2

51,5

 

5

- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

2.403

2.403

 

8.852

 

8.852

368,4

 

 

6

- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất ít người

5.837

5.837

 

11.043

 

11.043

189,2

 

 

7

- Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp

9.463

9.463

 

4.295

1.981

2.314

45,4

20,9

 

8

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

600

600

 

600

600

 

100,0

100,0

 

9

- Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tảo hôn cận huyết

912

912

 

266

75

191

29,2

8,2

 

10

- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số; …

333.394

18.074

315.320

516.543

139

516.404

154,9

0,8

 

11

- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên vùng biển xa

717.942

717.942

 

817.371

817.371

 

113,8

113,8

 

12

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014- 2020

3.988

3.988

 

5.241

5.241

 

131,4

131,4

 

13

- Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017- 2020

445

445

 

580

 

580

130,3

 

 

14

- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

27.621

27.621

 

22.621

22.621

 

81,9

81,9

 

15

- Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

16.325

16.325

 

15.495

15.495

 

94,9

94,9

 

16

- Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

5.000

5.000

 

4.947

4.947

 

98,9

98,9

 

17

- Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

3.874

3.874

 

3.686

3.686

 

95,1

95,1

 

18

- Chương trình mục tiêu Y tế - dân số

7.200

7.200

 

6.054

6.054

 

84,1

84,1

 

19

- Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

2.030

2.030

 

1.885

940

945

92,9

46,3

 

20

- Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững

20.500

20.500

 

21.246

 

21.246

103,6

 

 

21

- Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

163

163

 

745

745

 

457,1

457,1

 

22

- Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

300

 

300

300

 

100,0

100,0

 

23

- Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.000

1.000

 

1.044

 

1.044

104,4

 

 

24

- Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

68.937

 

68.937

72.450

 

72.450

105,1

 

105,1

26

- Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

46.488

 

46.488

55.052

 

55.052

118,4

 

118,4

27

- Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

519

 

519

416

 

416

80,2

 

80,2

28

- Lễ hội văn hóa miền biển

900

 

900

180

 

180

20,0

 

20,0

29

- Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

5.000

 

5.000

4.919

 

4.919

98,4

 

98,4

30

- Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

876

 

876

843

 

843

96,2

 

96,2

31

- Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân (do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng)

477

 

477

474

 

474

99,4

 

99,4

32

- Hỗ trợ chi giám sát, phản biện xã hội

1.355

 

1.355

1.291

 

1.291

95,3

 

95,3

33

- Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn

13.000

 

13.000

14.290

 

14.290

109,9

 

109,9

34

- Hỗ trợ do bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh

9.650

 

9.650

9.763

 

9.763

101,2

 

101,2

35

- Bổ sung kinh phí thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh năm 2020

1.438

 

1.438

1.437

 

1.437

99,9

 

99,9

36

- Bổ sung kinh phí tăng thêm thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"

4.116

 

4.116

4.091

 

4.091

99,4

 

99,4

37

- Chi cộng tác viên công tác giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn

312

 

312

276

 

276

88,3

 

88,3

38

- Hỗ trợ phí dịch vụ giết mổ và phí kiểm soát giết mổ động vật tập trung

9.535

 

9.535

7.123

 

7.123

74,7

 

74,7

39

- Hỗ trợ kinh phí để hợp đồng lao động bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng phòng hộ

10.318

 

10.318

9.652

 

9.652

93,5

 

93,5

40

- Hỗ trợ kinh phí tổ chức Đại hội Đảng

29.850

 

29.850

29.751

 

29.751

99,7

 

99,7

41

- Hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ

4.609

 

4.609

5.054

 

5.054

109,7

 

109,7

42

- Hỗ trợ lực lượng quản lý đê nhân dân

1.026

 

1.026

846

 

846

82,4

 

82,4

43

- Bổ sung kinh phí do chuyển Trạm Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật từ tỉnh sang cho huyện, thị xã, thành phố quản lý

9.573

 

9.573

9.573

 

9.573

100,0

 

100,0

44

- Hỗ trợ kinh phí hoạt động tăng thêm cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố

4.879

 

4.879

4.878

 

4.878

100,0

 

100,0

45

- Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương

5.467

 

5.467

6.051

 

6.051

110,7

 

110,7

46

- Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính; phần mềm quản lý tài sản công

21.653

 

21.653

22.013

 

22.013

101,7

 

101,7

47

- Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

174.600

 

174.600

171.338

 

171.338

98,1

 

98,1

48

- Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy)

2.500

 

2.500

2.500

 

2.500

100,0

 

100,0

49

- Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương

3.950

 

3.950

10.021

 

10.021

253,7

 

253,7

C

CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

 

 

213.951

150.136

63.815

 

 

 

D

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

6.235.103

3.041.900

3.193.202

 

 

 

 

Biểu số 65/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

A

B

1

2

3=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

10.559.642

15.084.333

142,8

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

1.954.088

2.095.271

107,2

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

8.605.554

9.947.162

115,6

I

Chi đầu tư phát triển

1.790.816

6.057.264

338,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.730.816

5.910.902

341,5

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

88.628

115.724

130,6

1.2

Chi khoa học và công nghệ

15.574

16.618

106,7

1.3

Chi y tế, dân số và gia đình

49.519

49.807

100,6

1.4

Chi văn hóa thông tin

181.783

293.993

161,7

1.5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

7.350

4.397

59,8

1.6

Chi thể dục thể thao

2.747

105

3,8

1.7

Chi bảo vệ môi trường

84.331

124.111

147,2

1.8

Chi các hoạt động kinh tế

1.183.652

5.169.443

436,7

1.9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

74.746

123.407

165,1

1.10

Chi bảo đảm xã hội

263

149

56,6

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

60.000

146.362

243,9

II

Chi thường xuyên

3.045.283

3.737.023

122,7

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

604.547

636.397

105,3

2

Chi khoa học và công nghệ

57.456

42.937

74,7

3

Chi y tế, dân số và gia đình

932.300

929.169

99,7

4

Chi văn hóa thông tin

74.265

62.662

84,4

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

37.931

45.179

119,1

6

Chi thể dục thể thao

38.692

34.077

88,1

7

Chi bảo vệ môi trường

11.833

8.970

75,8

8

Chi các hoạt động kinh tế

488.771

1.298.744

265,7

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

465.498

402.484

86,5

10

Chi bảo đảm xã hội

184.763

83.869

45,4

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

1.379

41,8

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

100,0

V

Dự phòng ngân sách

105.643

 

 

VI

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

150.136

 

VII

Chi các chương trình mục tiêu

3.659.152

 

 

VIII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

3.041.900

 


Biểu số 66/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 5143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng ngân sách

Chi theo mục tiêu

Trong đó

Chi tạo nguồn điều chỉnh lương

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Chi nộp ngân sách cấp trên

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Chương trình mục tiêu quốc gia

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

 

TỔNG SỐ

8.605.554

1.790.816

3.045.283

3.300

1.360

105.643

3.659.152

617.535

3.041.617

 

12.989.062

6.049.960

3.727.211

1.379

1.360

17.115

7.303

9.811

150.136

3.041.900

150,9

337,8

122,4

41,8

100,0

47,5

 

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

4.856.775

1.790.816

3.045.283

 

 

 

20.676

20.676

 

 

9.794.286

6.049.960

3.727.211

 

 

17.115

7.303

9.811

 

 

201,7

337,8

122,4

 

 

47,5

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

11.824

 

11.824

 

 

 

 

 

 

 

10.001

 

10.001

 

 

 

 

 

 

 

84,6

 

84,6

 

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

1.100

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

915

 

915

 

 

 

 

 

 

 

83,2

 

83,2

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

34.042

 

34.042

 

 

 

 

 

 

 

31.022

 

31.022

 

 

 

 

 

 

 

91,1

 

91,1

 

 

 

 

4

Sở Ngoại vụ

4.196

 

4.196

 

 

 

 

 

 

 

3.871

 

3.871

 

 

 

 

 

 

 

92,3

 

92,3

 

 

 

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

139.707

5.591

121.495

 

 

 

12.621

12.621

 

 

157.148

17.647

129.118

 

 

10.384

7.303

3.081

 

 

112,5

315,6

106,3

 

 

24,4

 

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

49.954

40.000

9.834

 

 

 

120

120

 

 

10.483

1.087

9.344

 

 

52

 

52

 

 

21,0

2,7

95,0

 

 

43,6

 

7

Sở Tư pháp

13.162

 

13.162

 

 

 

 

 

 

 

12.124

 

12.124

 

 

 

 

 

 

 

92,1

 

92,1

 

 

 

 

8

Sở Công Thương

17.575

 

17.575

 

 

 

 

 

 

 

13.406

 

13.406

 

 

 

 

 

 

 

76,3

 

76,3

 

 

 

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

53.131

16.024

37.107

 

 

 

 

 

 

 

55.932

21.677

34.255

 

 

 

 

 

 

 

105,3

135,3

92,3

 

 

 

 

10

Sở Tài chính

16.623

 

16.503

 

 

 

120

120

 

 

15.188

 

15.097

 

 

91

 

91

 

 

91,4

 

91,5

 

 

75,8

 

11

Sở Xây dựng

21.215

 

21.155

 

 

 

60

60

 

 

23.645

 

23.590

 

 

55

 

55

 

 

111,5

 

111,5

 

 

91,2

 

12

Sở Giao thông vận tải

267.285

53.731

213.554

 

 

 

 

 

 

 

305.844

94.277

211.567

 

 

 

 

 

 

 

114,4

175,5

99,1

 

 

 

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

539.076

26.525

512.551

 

 

 

 

 

 

 

613.897

51.891

562.006

 

 

 

 

 

 

 

113,9

195,6

109,6

 

 

 

 

14

Sở Y tế

396.214

32.378

363.836

 

 

 

 

 

 

 

390.781

19.134

371.647

 

 

 

 

 

 

 

98,6

59,1

102,1

 

 

 

 

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

71.298

4.437

63.758

 

 

 

3.103

3.103

 

 

79.965

4.320

73.135

 

 

2.510

 

2.510

 

 

112,2

97,4

114,7

 

 

80,9

 

16

Sở Văn hóa và Thể thao

108.031

22.651

85.380

 

 

 

 

 

 

 

100.999

22.486

78.513

 

 

 

 

 

 

 

93,5

99,3

92,0

 

 

 

 

17

Sở Du lịch

10.455

 

10.455

 

 

 

 

 

 

 

7.703

 

7.703

 

 

 

 

 

 

 

73,7

 

73,7

 

 

 

 

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

133.687

99.388

34.199

 

 

 

100

100

 

 

293.294

264.240

28.954

 

 

100

 

100

 

 

219,4

265,9

84,7

 

 

100,0

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

20.124

4.500

15.024

 

 

 

600

600

 

 

19.108

4.397

14.146

 

 

565

 

565

 

 

95,0

97,7

94,2

 

 

94,2

 

20

Sở Nội vụ

47.200

14.000

32.200

 

 

 

1.000

1.000

 

 

42.307

14.855

26.520

 

 

932

 

932

 

 

89,6

106,1

82,4

 

 

93,2

 

21

Thanh tra tỉnh

9.837

 

9.837

 

 

 

 

 

 

 

9.306

 

9.306

 

 

 

 

 

 

 

94,6

 

94,6

 

 

 

 

22

Đài Phát thanh và Truyền hình

21.931

 

21.931

 

 

 

 

 

 

 

45.179

 

45.179

 

 

 

 

 

 

 

206,0

 

206,0

 

 

 

 

23

Liên minh hợp tác xã

2.172

 

2.172

 

 

 

 

 

 

 

2.138

 

2.138

 

 

 

 

 

 

 

98,4

 

98,4

 

 

 

 

24

Ban Dân tộc tỉnh

8.624

 

6.788

 

 

 

1.836

1.836

 

 

6.728

 

5.360

 

 

1.368

 

1.368

 

 

78,0

 

79,0

 

 

74,5

 

25

Ban Quản lý khu kinh tế

142.772

120.249

22.523

 

 

 

 

 

 

 

327.946

296.624

31.322

 

 

 

 

 

 

 

229,7

246,7

139,1

 

 

 

 

26

Văn phòng Tỉnh ủy

159.102

45.030

114.072

 

 

 

 

 

 

 

154.625

56.020

98.605

 

 

 

 

 

 

 

97,2

124,4

86,4

 

 

 

 

27

Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

8.689

 

8.389

 

 

 

300

300

 

 

6.841

 

6.599

 

 

242

 

242

 

 

78,7

 

78,7

 

 

 

 

28

Tỉnh Đoàn Bình Định

16.192

379

15.813

 

 

 

 

 

 

 

14.180

378

13.802

 

 

 

 

 

 

 

87,6

 

87,3

 

 

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ

8.113

1.700

6.113

 

 

 

300

300

 

 

7.057

1.397

5.360

 

 

300

 

300

 

 

87,0

82,2

87,7

 

 

 

 

30

Hội Nông dân

5.931

 

5.615

 

 

 

316

316

 

 

5.282

14

4.952

 

 

316

 

316

 

 

89,1

 

88,2

 

 

100,0

 

31

Hội Cựu Chiến binh

2.534

 

2.534

 

 

 

 

 

 

 

2.268

 

2.268

 

 

 

 

 

 

 

89,5

 

89,5

 

 

 

 

32

Liên hiệp các hội KHKT

3.198

 

3.198

 

 

 

 

 

 

 

3.088

 

3.088

 

 

 

 

 

 

 

96,6

 

96,6

 

 

 

 

33

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

573

 

573

 

 

 

 

 

 

 

760

 

760

 

 

 

 

 

 

 

132,7

 

132,7

 

 

 

 

34

Hội Luật gia

382

 

382

 

 

 

 

 

 

 

403

 

403

 

 

 

 

 

 

 

105,6

 

105,6

 

 

 

 

35

Hội Cựu Thanh niên Xung phong

289

 

289

 

 

 

 

 

 

 

568

 

568

 

 

 

 

 

 

 

196,4

 

196,4

 

 

 

 

36

Hội Khuyến học Bình Định

525

 

525

 

 

 

 

 

 

 

2.539

 

2.539

 

 

 

 

 

 

 

483,5

 

483,5

 

 

 

 

37

Ủy ban đoàn kết công giáo tỉnh

247

 

247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đại học Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.883

 

2.883

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Chữ thập đỏ

2.784

8

2.776

 

 

 

 

 

 

 

2.710

8

2.702

 

 

 

 

 

 

 

97,4

 

97,4

 

 

 

 

40

Hội Người mù

518

 

518

 

 

 

 

 

 

 

515

 

515

 

 

 

 

 

 

 

99,5

 

99,5

 

 

 

 

41

Hội Người Cao tuổi

571

 

571

 

 

 

 

 

 

 

505

 

505

 

 

 

 

 

 

 

88,5

 

88,5

 

 

 

 

42

Hội Đông y

517

 

517

 

 

 

 

 

 

 

447

 

447

 

 

 

 

 

 

 

86,5

 

86,5

 

 

 

 

43

Hội bảo trợ bệnh nhân nghèo

380

 

380

 

 

 

 

 

 

 

676

 

676

 

 

 

 

 

 

 

178,0

 

178,0

 

 

 

 

44

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em

446

 

446

 

 

 

 

 

 

 

317

 

317

 

 

 

 

 

 

 

71,2

 

71,2

 

 

 

 

45

Hội nạn nhân chất độc và da cam

432

 

432

 

 

 

 

 

 

 

389

 

389

 

 

 

 

 

 

 

90,0

 

90,0

 

 

 

 

46

Bảo hiểm xã hội tỉnh

527.349

 

527.349

 

 

 

 

 

 

 

525.668

 

525.668

 

 

 

 

 

 

 

99,7

 

99,7

 

 

 

 

47

Hội Cựu tù chính trị

349

 

349

 

 

 

 

 

 

 

358

 

358

 

 

 

 

 

 

 

102,6

 

102,6

 

 

 

 

48

Hội làm vườn

270

 

270

 

 

 

 

 

 

 

253

 

253

 

&nb