|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 49/2021/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng đò phà Tiền Giang
Số hiệu:
|
49/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2021/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định khung giá dịch
vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa
dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do
địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, quản lý, khai thác, kinh
doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Đối tượng
được giảm giá dịch vụ sử dụng đò, phà
1. Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối
đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
2. Học sinh, sinh viên đi lại thường
xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu so với các đối tượng khác.
Điều 3. Thời gian
hoạt động của các phương tiện vận chuyển
1. Từ 5 giờ sáng đến 21 giờ đêm mức
thu như quy định.
2. Sau 21 giờ đến trước 5 giờ sáng
ngày hôm sau, mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu cùng đối tượng ban ngày.
Điều 4. Giá dịch
vụ sử dụng đò, phà
1. Khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Bến ngang nội tỉnh:
Số
tt
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
giá
|
A
|
Đò, phà có thời gian hoạt động từ
5 giờ sáng đến 21 giờ đêm
|
|
|
I
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến dưới
200 mét
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
1.000
- 2.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
1.000
- 2.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
2.000
- 3.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
12.000
- 15.000
|
5
|
Hàng hóa từ 50 kg trở xuống
|
đồng/lượt
|
1.000 -
2.000
|
6
|
Hàng hóa trên 50 kg
|
đồng/50kg/lượt
|
3.000
- 5.000
|
7
|
Hàng hóa cồng kềnh
|
đồng/lượt
|
Theo
thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng nhưng không quá 02 lần mức thu đối
với hàng hóa thông thường
|
8
|
Xe ô tô từ 4 đến 6 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
10.000
- 12.000
|
9
|
Xe ô tô từ 7 đến 12 ghế, ô tô bán tải
|
đồng/xe/lượt
|
15.000
- 18.000
|
10
|
Xe ô tô trên 12 đến 24 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
20.000
- 24.000
|
11
|
Xe ô tô trên 24 đến 30 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
32.000
- 38.000
|
12
|
Xe ô tô trên 30 đến 45 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
40.000
- 45.000
|
13
|
Xe ô tô trên 45 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
48.000
- 53.000
|
14
|
Xe ô tô tải đến 01 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
20.000
- 24.000
|
15
|
Xe ô tô tải trên 01 tấn đến 2,5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
30.000
- 35.000
|
16
|
Xe ô tô tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
40.000
- 45.000
|
17
|
Xe ô tô tải trên 05 tấn đến 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
48.000
- 53.000
|
18
|
Xe ô tô tải trên 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
55.000
- 60.000
|
II
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến từ
200 mét trở lên
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
1.000
- 3.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
1.000
- 3.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
2.000
- 4.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
22.000
- 27.000
|
5
|
Hàng hóa từ 50 kg trở xuống
|
đồng/lượt
|
2.000
- 5.000
|
6
|
Hàng hóa trên 50 kg
|
đồng/50kg/lượt
|
5.000
- 8.000
|
7
|
Hàng hóa cồng kềnh
|
đồng/lượt
|
Theo
thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng nhưng không quá 02 lần mức thu đối
với hàng hóa thông thường
|
8
|
Xe ô tô từ 4 đến 6 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
12.000
- 15.000
|
9
|
Xe ô tô từ 7 đến 12 ghế, ô tô bán tải
|
đồng/xe/lượt
|
16.000
- 24.000
|
10
|
Xe ô tô trên 12 đến 24 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
25.000
- 30.000
|
11
|
Xe ô tô trên 24 đến 30 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
35.000
- 45.000
|
12
|
Xe ô tô trên 30 đến 45 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
48.000
- 54.000
|
13
|
Xe ô tô trên 45 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
55.000
- 64.000
|
14
|
Xe ô tô tải đến 01 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
25.000
- 30.000
|
15
|
Xe ô tô tải trên 01 tấn đến 2,5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
35.000
- 42.000
|
16
|
Xe ô tô tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
48.000
- 54.000
|
17
|
Xe ô tô tải trên 05 tấn đến 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
55.000
- 64.000
|
18
|
Xe ô tô tải trên 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
65.000
- 72.000
|
B
|
Đò, phà có thời gian hoạt động
sau 21 giờ đến trước 5 giờ sáng ngày hôm sau: không quá 02 lần mức thu được
quy định tại mục A bảng này.
|
b) Bến dọc nội tỉnh:
Tuyến
đò có cự ly
|
Khung
giá
|
Người
đi bộ (đồng/người/lượt)
|
Xe
đạp, xe đạp điện, xe máy điện (đồng/xe/lượt)
|
Xe
mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02 bánh (đồng/xe/lượt)
|
1. Dưới 05 km
|
4.000
- 6.000
|
1.000
- 2.000
|
2.000
- 5.000
|
2. Từ 05 km đến dưới 20 km
|
5.000
- 8.000
|
2.000
- 4.000
|
4.000
- 7.000
|
3. Từ 20 km trở lên
|
7.000
- 12.000
|
3.000
- 5.000
|
6.000
- 10.000
|
c) Bến ngang, dọc liên tỉnh:
Đối với tuyến đò dọc, ngang liên tỉnh
và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao
thông vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông vận tải
của tỉnh có chung tuyến để xác định giá dịch vụ sử dụng.
2. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng
đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
a) Bến ngang nội tỉnh:
Số
tt
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Giá
tối đa
|
A
|
Đò, phà có thời gian hoạt động từ
5 giờ sáng đến 21 giờ đêm
|
|
|
I
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến dưới
200 mét
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
2.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
1.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
2.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
18.000
|
II
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến từ
200 mét đến dưới 500 mét
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
4.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
2.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
4.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
24.000
|
III
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến từ
500 mét đến dưới 1.000 mét
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
6.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
3.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
6.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
27.000
|
IV
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến từ
1.000 mét đến dưới 2.000 mét
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
8.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
5.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
8.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
30.000
|
V
|
Khoảng cách giữa 02 đầu bến từ
2.000 mét trở lên
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
9.000
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện
|
đồng/lượt
|
6.000
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02
bánh
|
đồng/lượt
|
9.000
|
4
|
Xe mô tô 03 bánh và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
35.000
|
VI
|
Giá thu hàng hóa qua đò, phà
không phân biệt khoảng cách giữa 02 đầu bến
|
|
|
1
|
Hàng hóa dưới 50 kg
|
đồng/lượt
|
Mức
thu không quá mức thu đối với xe đạp cùng cự ly.
|
2
|
Hàng hóa trên 50 kg
|
đồng/50kg/lượt
|
8.000
|
3
|
Hàng hóa cồng kềnh
|
đồng/lượt
|
Theo
thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng nhưng không quá 02 lần mức thu đối
với hàng hóa thông thường
|
VII
|
Giá thu ô tô khách (khách đi
trên xe thu như người đi bộ), ô tô tải (theo trọng tải giấy đăng ký xe) không
phân biệt khoảng cách giữa 02 đầu bến
|
1
|
Xe ô tô từ 4 đến 6 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
18.000
|
2
|
Xe ô tô từ 7 đến 12 ghế, ô tô bán tải
|
đồng/xe/lượt
|
27.000
|
3
|
Xe ô tô trên 12 đến 24 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
36.000
|
4
|
Xe ô tô trên 24 đến 30 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
57.000
|
5
|
Xe ô tô trên 30 đến 45 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
68.000
|
6
|
Xe ô tô trên 45 ghế
|
đồng/xe/lượt
|
80.000
|
7
|
Xe ô tô tải đến 01 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
36.000
|
8
|
Xe ô tô tải trên 01 tấn đến 2,5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
53.000
|
9
|
Xe ô tô tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
68.000
|
10
|
Xe ô tô tải trên 05 tấn đến 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
80.000
|
11
|
Xe ô tô tải trên 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
90.000
|
B
|
Đò, phà có thời gian hoạt động
sau 21 giờ đến trước 5 giờ sáng ngày hôm sau: không quá 02 lần mức thu được
quy định tại mục A bảng này.
|
b) Bến dọc nội tỉnh:
Tuyến
đò có cự ly
|
Giá
tối đa
|
Người
đi bộ (đồng/người/lượt)
|
Xe
đạp, xe đạp điện, xe máy điện (đồng/xe/lượt)
|
Xe
mô tô 02 bánh, xe gắn máy 02 bánh (đồng/xe/lượt)
|
1. Dưới 05 km
|
8.000
|
3.000
|
6.000
|
2. Từ 05 km đến dưới 20 km
|
11.000
|
5.000
|
9.000
|
3. Từ 20 km trở lên
|
15.000
|
6.000
|
12.000
|
c) Bến ngang, dọc liên tỉnh:
Đối với tuyến đò dọc, ngang liên tỉnh
và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở
Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông
vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định giá dịch vụ sử dụng.
3. Mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà được
áp dụng ngày và đêm.
4. Các mức giá được tính đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi sử dụng
đò, phà; đối với xe ô tô, mức giá không bao gồm hành khách trên xe.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm lập và giao hóa đơn hoặc vé qua đò, phà cho đối
tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành,
quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết
công khai giá dịch vụ của từng loại xe, hàng hóa... tại địa điểm thu tiền, ở vị
trí thuận tiện để các đối tượng trả tiền dịch vụ dễ nhận thấy và thu đúng mức
thu tiền dịch vụ đã được niêm yết; thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Sở Giao thông vận tải phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các
ngành chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ
chức kiểm tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.
3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh
doanh dịch vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng
hóa đơn hoặc vé qua đò, phà để kinh doanh dịch vụ sử dụng đò, phà theo đúng quy
định của pháp luật về thuế.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2021. Bãi bỏ Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, quản lý,
sử dụng các khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang và Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về mức thu, quản lý, sử
dụng các khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND .
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
2.232
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|