ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4752/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày
24/11/2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày
05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-TTg
ngày 23/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg
ngày 03/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản
lý báo chí toàn quốc đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh truyền hình;
Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-BTTTT
ngày 23/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Tiêu chí chất
lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, tuyên truyền đối
với hạng mục sản xuất, truyền dân, phát sóng chương trình phát thanh, truyền
hình;
Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-UBND
ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh
Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 3800/QĐ-UBND
ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh ban hành bộ đơn giá sản xuất chương trình phát
thanh, truyền hình, truyền thông đa nền tảng sử dụng ngân sách nhà nước, kinh
phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền
của tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 179/TTr-STTTT ngày 31/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng; kiểm
tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước,
kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 4902/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Lào
Cai ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài
chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- LĐ Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VX1, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG; GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG; KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC, KINH PHÍ CÓ NGUỒN GỐC TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH -
TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4752/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và nghiệm thu sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, kinh phí có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước đối với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
cung cấp các dịch vụ thông tin, tuyên truyền không điều chỉnh tại quy định này
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước thuộc
UBND tỉnh được giao nhiệm vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động
tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách trong lĩnh vực thông
tin, tuyên truyền tỉnh Lào Cai.
2. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực
hiện thông tin, tuyên truyền.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh:
Đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp thông tin, tuyên truyền.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU
CHÍ NỘI DUNG, KỸ THUẬT, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Điều 3. Tiêu
chí về nội dung, kỹ thuật các chương trình đặt hàng
1. Tiêu chí về nội dung sản phẩm
chương trình phát thanh, truyền hình: Gồm 12 tiêu chí, trong đó:
a) 06 tiêu chí yêu cầu chung về sản
phẩm, gồm: Chủ đề, nội dung, thể loại, ngôn ngữ, số lượng, thời lượng.
b) 04 tiêu chí về phát sóng, gồm:
Khung giờ, tần suất phát sóng, kênh chương trình được phát sóng; trên dịch vụ
phát thanh, truyền hình đối với trường hợp yêu cầu cung cấp chương trình theo
yêu cầu (VOD).
c) 01 tiêu chí về địa bàn phát sóng.
d) 01 tiêu chí về phát hành sản phẩm
đối với sản phẩm thông tin đối ngoại, căn cứ mục tiêu để lựa chọn cách thức
phát hành phù hợp.
2. Tiêu chí về kỹ thuật, truyền dẫn
phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình:
Được phân thành các tiêu chí thành phần
đối với sản phẩm chương trình phát thanh; sản phẩm chương trình truyền hình;
chương trình cung cấp trong gói dịch vụ theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát
thanh, truyền hình, cụ thể:
a) Đối với sản phẩm chương trình phát
thanh: Gồm 02 tiêu chí yêu cầu về chất lượng truyền dẫn phát sóng theo các
phương thức FM và trên mạng Internet.
b) Đối với sản phẩm chương trình truyền
hình: Gồm 04 tiêu chí, trong đó:
- 01 tiêu chí yêu cầu về chất lượng
tín hiệu chương trình truyền hình gồm yêu cầu về định dạng và độ phân giải khi
hiển thị trên màn hình.
- 03 tiêu chí yêu cầu về chất lượng
truyền dẫn, phát sóng theo các phương thức khác nhau (số mặt đất, số vệ tinh,
internet).
c) Đối với cung cấp trong gói dịch vụ
theo yêu cầu (VOD) của dịch vụ phát thanh, truyền hình: Gồm 01 tiêu chí yêu cầu
khi cung cấp qua dịch vụ OTT.
3. Tiêu chí về lưu trữ sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình:
Gồm 01 tiêu chí, yêu cầu về quy cách
lưu trữ sản phẩm.
Điều 4. Bảng các
tiêu chí cụ thể
1. Bảng tiêu chí về nội dung sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
Phương
pháp xác định
|
Ghi
chú
|
1
|
Chủ đề tuyên truyền
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm
vụ chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, đối ngoại và phục vụ hội nhập quốc
tế; thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: Phát
triển nông nghiệp - nông thôn; phòng chống thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng.
|
2
|
Nội dung tuyên truyền
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Các nội dung thông tin tuyên truyền
triển khai theo phương thức đặt hàng phải đảm bảo bám sát các nhiệm vụ chính
trị, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh... theo chỉ đạo của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh.
|
3
|
Thể loại chương trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Phù hợp với thể loại chương trình
được quy định tại bộ định mức kinh tế kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh,
truyền hình do UBND tỉnh ban hành.
|
4
|
Ngôn ngữ thể hiện
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
5
|
Số lượng chương
trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
6
|
Thời lượng chương trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
|
7
|
Khung giờ/ thời điểm phát sóng
trong ngày
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp chương
trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình
|
8
|
Tần suất phát sóng (Phát mới, phát
lại - nếu có)
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp chương
trình được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
|
9
|
Kênh chương trình
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp chương trình
được đặt hàng để phát sóng trên kênh chương trình.
|
10
|
Dịch vụ phát thanh, truyền hình
theo yêu Cầu (VOD)
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng hoặc
quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Áp dụng đối với trường hợp sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình cung cấp trong gói dịch vụ
theo yêu cầu (VOD) trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng internet
(OTT TV) theo yêu cầu đặt hàng
|
11
|
Địa bàn phát sóng
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Chỉ áp dụng tiêu chí này đối với
các sản phẩm thông tin đối ngoại.
|
12
|
Phát hành sản phẩm
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/ hoặc
theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
- Chỉ áp dụng tiêu chí này đối với
các sản phẩm thông tin đối ngoại.
|
Đơn vị được đặt hàng cung cấp các hồ
sơ để đối chiếu (áp dụng áp dụng đối với trường hợp chương trình được đặt
hàng để phát sóng trên kênh chương trình) gồm:
- Sản phẩm;
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Phiếu nghiệm thu từng sản phẩm
trước khi phát sóng của Hội đồng nghiệm thu có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu tất cả các sản
phẩm đặt hàng;
- Giấy xác nhận phát sóng các
chương trình của Kênh chương trình.
Báo cáo kết quả thực hiện, Phiếu nghiệm
thu và Biên bản nghiệm thu có thể lựa chọn các mục từ 1 đến 12 theo từng trường
hợp cụ thể để phù hợp yêu cầu.
|
2. Bảng tiêu chí về kỹ thuật, truyền
dẫn phát sóng sản phẩm chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
Phương
pháp xác định
|
Ghi chú
|
I
|
Đối với sản phẩm chương trình
phát thanh
|
1
|
Chất lượng tín hiệu phát thanh được
truyền dẫn, phát sóng trên máy phát FM
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6850-1:2001
Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM)- Phần 1: Thông số cơ bản.
|
- Căn cứ theo công bố của đơn vị, tổ
chức có máy phát hoặc kết quả đo kiểm trong vòng 24 tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
- Trường hợp chưa có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
- Trường hợp có “Phòng đo kiểm được
Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
2
|
Chất lượng tín hiệu âm thanh khi
truyền dẫn phát thanh trên hạ tầng mạng Internet
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298:2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo trong vòng 24
tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
- Trường hợp chưa có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
- Trường hợp có “Phòng đo kiểm được
Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
II
|
Đối với sản phẩm truyền hình
|
1
|
Chất lượng tín hiệu truyền hình
|
- Độ phân giải hình ảnh PAL
768x576.
- Đối với tín hiệu số (SDTV): Định
dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 576p.
- Đối với tín hiệu số (HDTV): Định
dạng tín hiệu H.264/MPEG4, độ phân giải 720p, 1080Í, 1080p.
|
- Căn cứ hiển thị chất lượng tín hiệu
chương trình trên màn hình chuyên dụng của Đài hoặc đơn vị nhận đặt hàng.
- Đáp ứng yêu cầu. đánh giá Đạt
|
|
2
|
Chất lượng truyền dẫn phát sóng
|
2.1
|
Chất lượng truyền dẫn phát sóng
truyền hình trên hạ tầng truyền hình số vệ tinh
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 79:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và
DVB-S2 tại điểm thu.
|
- Căn cứ kết quả đo trong vòng 24
tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm được
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định theo quy
định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận của
Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.2
|
Chất lượng truyền dẫn phát sóng
trên hạ tầng truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 83:2014/BTTTT về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại
điểm thu.
|
- Căn cứ kết quả đo trong vòng 24
tháng của đơn vị đo kiểm có năng lực trong danh sách các đơn vị đo kiểm được
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định là phòng đo kiểm được chỉ định theo quy
định pháp luật.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
Cung cấp kết quả đo có xác nhận của
Phòng đo được Bộ TTTT chỉ định.
|
2.3
|
Chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền
hình trên mạng Internet (OTTTV)
|
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10298:2014 Tín hiệu truyền hình Internet - Yêu cầu kỹ thuật.
|
- Căn cứ kết quả đo trong vòng 24
tháng.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt
|
- Trường hợp chưa có “Phòng đo kiểm
được Bộ TTTT chỉ định” có năng lực thực hiện, đơn vị tự thực hiện.
- Trường hợp có “Phòng đo kiểm được
Bộ TTTT chỉ định” đủ năng lực thực hiện đo kiểm tiêu chí này, đơn vị phải
cung cấp kết quả đo trong vòng 24 tháng do “Phòng đo kiểm được Bộ TTTT chỉ định”
có năng lực thực hiện.
|
3. Bảng tiêu chí về lưu trữ sản phẩm
chương trình phát thanh, chương trình truyền hình
STT
|
Tên
tiêu chí
|
Yêu
cầu đáp ứng
|
Phương
pháp xác định
|
Ghi
chú
|
1
|
Quy cách lưu trữ sản phẩm
|
Theo hợp đồng đặt hàng và/hoặc theo
quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
|
- Đối chiếu với hợp đồng đặt hàng
hoặc quyết định phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu, đánh giá Đạt.
|
Phương thức lưu trữ sản phẩm đặt hàng
để phục vụ công tác nghiệm thu
|
Điều 5. Quy định
về giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
1. Quy định về giám sát, đánh giá
a) Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh
giao nhiệm vụ đặt hàng chủ trì thực hiện các nội dung tuyên truyền chủ động
giám sát, đánh giá tiêu chí nội dung, kỹ thuật, lưu trữ sản phẩm chương trình
phát thanh, truyền hình theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
b) Cơ quan, đơn vị đặt hàng thông qua
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đánh
giá, xác nhận nội dung, khối lượng các chương trình tuyên truyền theo lĩnh vực
chuyên môn quản lý.
2. Kiểm định chất lượng các chương
trình đặt hàng
a) Đài Phát thanh và Truyền hình công
bố và chịu trách nhiệm về tính hợp quy tiêu chuẩn kỹ thuật và lưu trữ, đảm bảo
đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
b) UBND tỉnh giao Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng kinh phí và kế hoạch thuê kiểm định thường xuyên hoặc đột
xuất về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
Khi nhận được phản ánh về tiêu chuẩn
kỹ thuật từ các cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng trực tiếp; các đơn vị đặt
hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra
thông tin, tổ chức thuê kiểm định về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh.
c) Kinh phí thực hiện kiểm định:
- Nếu chất lượng tín hiệu các chương
trình đặt hàng đúng theo quy định tại Điều 4 Quy định này và hợp đồng ký kết giữa
hai đơn vị, chi phí thuê kiểm định sẽ do Sở Thông tin và Truyền thông đại diện
chi trả.
- Nếu chất lượng tín hiệu các chương
trình đặt hàng không đúng theo quy định tại Điều 4 Quy định này và hợp đồng ký
kết giữa hai đơn vị, chi phí thuê kiểm định sẽ do Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh chịu trách nhiệm chi trả.
d) Các cơ quan, đơn vị quản lý nhiệm
vụ đặt hàng chuyên ngành (nội dung đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông)
trong quá trình giám sát, đánh giá phát hiện chương trình có dấu hiệu không
đúng theo quy định tại Điều 4 Quy định này có trách nhiệm phản ánh bằng văn bản
về Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện việc giám định chất lượng theo quy
định.
Chương III
QUY TRÌNH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG
Điều 6. Giao nhiệm
vụ đặt hàng
1. UBND tỉnh Lào Cai thống nhất quản
lý hoạt động đặt hàng tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền tỉnh Lào Cai.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về việc
đặt hàng tuyên truyền theo quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Giao nhiệm vụ đặt hàng:
a) Đối với Văn phòng Tỉnh ủy và các
Ban xây dựng Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp và lực
lượng vũ trang và các cơ quan, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lào
Cai: Các cơ quan, đơn vị chủ động đặt hàng, nghiệm thu, thanh toán.
b) Đối với các nội dung tuyên truyền
của cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh: Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện đặt hàng.
Điều 7. Quy trình
thực hiện nhiệm vụ đặt hàng
1. Đối với nhiệm vụ đặt hàng thường
xuyên
a) Hằng năm, trước ngày 15/7, các cơ
quan, đơn vị có nhu cầu thông tin, tuyên truyền trên sóng phát thanh, truyền hình
tỉnh lập kế hoạch thông tin tuyên truyền gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
đưa vào kế hoạch tuyên truyền. Trước khi gửi Sở Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan, đơn vị thống nhất tên chương trình, thể loại, thời lượng với Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh để sắp xếp khung chương trình phù hợp. Nội dung đăng
ký kế hoạch truyền truyền theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định
này.
b) Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp nhu cầu đặt hàng tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị trên cơ sở tổng hợp của
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; chủ trì cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và mời Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tiến hành thẩm định về nội dung, khối lượng,
kinh phí đặt hàng tuyên truyền.
c) Căn cứ kết quả thẩm định và tham
khảo dự kiến khung chương trình, kế hoạch phát sóng năm kế tiếp của Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo kế hoạch đặt
hàng; đồng thời, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí đặt hàng
trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Căn cứ dự toán được UBND tỉnh
giao, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt dự toán thực hiện nhiệm vụ
đặt hàng.
e) Hợp đồng đặt hàng:
- Hợp đồng phải đảm bảo các nội dung
sau:
+ Tên sản phẩm, dịch vụ;
+ Số lượng, khối lượng sản phẩm, thời
lượng, nội dung tuyên truyền;
+ Tiêu chí về nội dung, kỹ thuật, lưu
trữ theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;
+ Giá, đơn giá;
+ Giá trị hợp đồng;
+ Tạm ứng;
+ Thời gian triển khai, thời gian
hoàn thành;
+ Bàn giao sản phẩm, chương trình đặt
hàng: Thời gian, địa điểm, phương thức;
+ Phương thức nghiệm thu sản phẩm, dịch
vụ;
+ Phương thức thanh toán;
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ giữa cơ
quan được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền và đơn vị sản xuất chương trình đặt
hàng tuyên truyền;
+ Trách nhiệm của các bên do vi phạm
hợp đồng và thủ tục giải quyết.
+ Ngoài các nội dung nêu trên, các cơ
quan, đơn vị có thể bổ sung một số nội dung khác về đặt hàng để phù hợp với yêu
cầu quản lý đối với từng lĩnh tuyên truyền hoặc theo nội dung đặt hàng theo quy
định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
- Trên cơ sở nhiệm vụ, dự toán được
giao, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền xác định khối lượng
chương trình đặt hàng để ký kết hợp đồng đặt hàng với Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định này):
- Các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 6 Quy định này chủ động ký kết hợp đồng đặt hàng với Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh.
- Đối với các cơ quan, đơn vị đặt
hàng qua Sở Thông tin và truyền thông: Sau khi Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
ký kết hợp đồng đặt hàng với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh phối hợp với với các cơ quan, đơn vị xây dựng nội dung tuyên
truyền trọng tâm trong năm theo từng số, tháng, quý và ký kết biên bản hợp tác
tuyên truyền trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục
số 02 ban hành kèm theo Quy định này). Biên bản là căn cứ để đánh giá chất lượng,
nội dung tuyên truyền 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm để thực hiện thanh
toán kinh phí.
2. Đối với việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch đặt hàng đã được phê duyệt
a) Điều chỉnh kế hoạch đặt hàng đã được
phê duyệt về thời lượng, tần suất phát sóng, nội dung trong cùng ngành, lĩnh vực
(không làm tăng kinh phí):
- Các cơ quan được giao nhiệm vụ đặt
hàng trực tiếp: Căn cứ vào các quy định hiện hành và thực tế trong quá trình
triển khai, nếu xét thấy cần phải điều chỉnh (số lượng, thời lượng, nội dung
trong cùng ngành, lĩnh vực) để phù hợp với thực tế và nâng cao hiệu quả tuyên
truyền nhưng không làm tăng kinh phí; các cơ quan, đơn vị chủ động thương thảo
với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh; báo cáo
về Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính để tổng hợp, theo dõi.
- Các cơ quan đặt hàng qua Sở Thông
tin và Truyền thông: Căn cứ vào các quy định hiện hành và thực tế trong quá
trình triển khai nếu xét thấy cần phải điều chỉnh (số lượng, thời lượng, nội
dung trong cùng ngành, lĩnh vực) để phù hợp với thực tế và nâng cao hiệu quả
tuyên truyền nhưng không làm tăng kinh phí; các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề
nghị điều chỉnh về Sở Thông tin và Truyền thông. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm nghiên cứu yêu cầu của cơ quan, đơn vị, nếu xét thấy phù hợp, tiến
hành thương thảo với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh ký phụ lục hợp đồng điều
chỉnh; đồng thời báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp, theo dõi.
- Định kỳ 6 tháng, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, thuyết minh cụ thể các nội dung điều chỉnh
không làm tăng kinh phí vào báo cáo kết quả thực hiện tình hình triển khai nhiệm
vụ đặt hàng để báo cáo UBND tỉnh.
b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đặt
hàng đã được phê duyệt có phát sinh khối lượng và kinh phí.
Các cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng
trực tiếp: Trong quá trình triển khai thực hiện, khi xét thấy cần phải điều chỉnh,
bổ sung nội dung chương trình đặt hàng làm thay đổi tổng khối lượng và kinh
phí, trước khi thực hiện, các cơ quan, đơn vị có có trách nhiệm lập kế hoạch điều
chỉnh, bổ sung gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Quy trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch
và dự toán đặt hàng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với việc bổ sung nhiệm vụ đặt
hàng tuyên truyền đột xuất:
Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện
nhiệm vụ phải có ý kiến bằng văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đặt
hàng. Văn bản giao nhiệm vụ đặt hàng là cơ sở để cơ quan đơn vị lập kế hoạch và
dự toán đặt hàng, gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Đối với các nhiệm vụ đã được giao
kế hoạch, cần được triển khai thực hiện khi chưa có Quyết định phê duyệt dự
toán chi tiết:
Cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ ký
hợp đồng đặt hàng đối với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo kế hoạch, nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao. Giá trị hợp đồng được tính theo đơn giá hiện
hành. Sau khi được phê duyệt dự toán chi tiết, cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ
ký phụ lục hợp đồng để điều chỉnh theo dự toán chi tiết được duyệt.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ BÀN GIAO
SẢN PHẨM, NGHIỆM THU, THANH TOÁN
Điều 8. Bàn giao
sản phẩm
1. Thời gian và phương thức bàn giao:
a) Đối với chương trình do các cơ
quan, đơn vị quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 trực tiếp đặt hàng: Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh bàn giao 02 lần/năm (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối
năm), thời gian bàn giao kết quả 6 tháng đầu năm trước ngày 10/7, bàn giao kết
quả 6 tháng cuối năm hoàn thành trước ngày 31/12 hoặc có thể bàn giao nghiệm
thu theo thỏa thuận tại hợp đồng. Phương thức bàn giao do hai bên quy định cụ
thể trong hợp đồng nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
b) Đối với các chương trình do Sở
Thông tin và Truyền thông trực tiếp đặt hàng: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
chịu trách nhiệm lưu trữ sản phẩm trên máy chủ lưu trữ của Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh và cấp tài khoản để Sở Thông tin và Truyền thông có thể truy cập,
nghiệm thu, kiểm tra nội dung, số lượng, thời lượng các chương trình đặt hàng.
Thời gian bàn giao: Trước ngày 07 hằng tháng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
phải cập nhật đầy đủ các chương trình đặt hàng trong tháng trước liền kề lên
máy chủ lưu trữ. Đối với tháng 12, phải hoàn thành việc cập nhật chương trình đặt
theo tiến độ phát sóng hằng ngày và hoàn thành trong ngày 31/12.
c) Đối với các chương trình đặt hàng
qua Sở Thông tin và Truyền thông: Đài Phát thanh - Truyền hình chịu trách nhiệm
lưu trữ sản phẩm trên máy chủ lưu trữ của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và
cấp tài khoản để Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị đặt hàng qua Sở
Thông tin và Truyền thông truy cập, nghiệm thu, kiểm tra nội dung, số lượng, thời
lượng các chương trình đặt hàng. Thời gian bàn giao theo quý: 04 lần/ năm (Quý
I trước ngày 10/4; quý II trước ngày 10/7; Quý III trước ngày 10/10; quý IV trước
ngày 31/12) hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng.
2. Nội dung bàn giao: Biên bản bàn
giao (Theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quy định này) và sản phẩm
bàn giao. Trong đó:
a) Đối với chương trình phát thanh,
chương trình truyền hình, sản phẩm bàn giao gồm:
- Kịch bản chi tiết chương trình đặt
hàng bằng bản điện tử.
- Danh mục đường link sản phẩm đã
phát sóng, đăng tải hoặc file thành phẩm chương trình phát thanh, truyền hình.
- Lịch phát sóng các chương trình đặt
hàng ngày bằng bản điện tử có chữ ký số.
b) Đối với sản phẩm truyền thông đa
phương tiện, chương trình phát thanh, truyền hình đăng tải lên mạng internet: Sản
phẩm nghiệm thu là danh mục đường link các sản phẩm đã đăng tải.
Điều 9. Nghiệm
thu, thanh toán
1. Nghiệm thu
a) Các tiêu chí để nghiệm thu chương
trình gồm: Theo hợp đồng ký kết và theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
b) Đối với chương trình do các cơ
quan, đơn vị trực tiếp đặt hàng: Cơ quan, đơn vị đặt hàng tuyên truyền có quyền
không nghiệm thu các chương trình đặt hàng khi các chương trình không đảm bảo
các tiêu chí và quy định tại hợp đồng. Trong đó, quy định về thời lượng như
sau:
- Đối với các chương trình đặt hàng
có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) sai
số không quá 3% (nhưng không quá 30 giây đối với chương trình từ 10 phút trở
lên) so với thời lượng đặt hàng thì được áp dụng đúng theo đơn giá đặt hàng của
thể loại đó để nghiệm thu, thanh toán.
- Đối với các chương trình đặt hàng
có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) sai
số quá 3% (quá 30 giây đối với chương trình từ 10 phút trở lên) so với thời lượng
đặt hàng thì bên đặt hàng có quyền không nghiệm thu, thanh toán chương trình
đó.
- Trường hợp sai số quá 3% đối với
các chương trình trường thuật trực tiếp do nguyên nhân bất khả kháng (như thiên
tai, dịch bệnh, thời lượng sự kiện được tường thuật trực tiếp ngắn hơn so với
thời thời lượng ghi trong hợp đồng,...) hoặc thực hiện theo văn bản chỉ đạo của
các cấp có thẩm quyền thì Đài Phát thanh - Truyền hình phải có văn bản giải trình
lý do tăng, giảm để cơ quan, đơn vị đặt hàng nghiệm thu theo thời lượng thực tế.
c) Đối với chương trình đặt hàng qua
Sở Thông tin và Truyền thông:
- Căn cứ Biên bản hợp tác tuyên truyền
giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị đặt hàng qua Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập “Phiếu đánh
giá kết quả tuyên truyền” (theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Quy định
này) gửi về Sở Thông tin và Truyền thông và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
Thời gian gửi trước ngày 30/7 (đối với đánh giá 6 tháng đầu năm) và chậm nhất
ngày 31/12 (đối với đánh giá 6 tháng cuối năm). Nếu quá thời hạn trên, nếu cơ
quan, đơn vị đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông không gửi “Phiếu đánh
giá kết quả tuyên truyền” thì sẽ được xem là chấp nhận kết quả bàn giao, nghiệm
thu sản phẩm.
- Trường hợp giữa cơ quan, đơn vị đặt
hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh không
thống nhất về đánh giá nội dung, khối lượng tuyên truyền, sản phẩm bàn giao, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức họp thẩm định nội dung báo chí
vận dụng theo Điều 5, Điều 6 Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày 09/8/2017 của Bộ
Tài chính Quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí
lưu chiểu. Việc xem xét, đánh giá được tiến hành trên cơ sở tiêu chí quy định tại
Điều 4 Quy định này, Hợp đồng đặt hàng, Biên bản hợp tác tuyên truyền giữa Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị đặt hàng qua Sở Thông tin
và Truyền thông; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn có liên quan của Ban Tuyên giáo
Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Ban Tuyên
giáo Tỉnh Ủy ban hành trong kỳ đánh giá.
d) Thời gian nghiệm thu:
- Đối với các chương trình do Sở
Thông tin và Truyền thông trực tiếp đặt hàng, Sở Thông tin và Truyền thông nghiệm
thu theo từng quý, chậm nhất 30 ngày sau khi nhận bàn giao đủ sản phẩm của các
tháng trong quý.
- Đối với chương trình do cơ quan,
đơn vị quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 trực tiếp đặt hàng: Thực hiện nghiệm
thu, thanh toán 02 lần/năm (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm). Thời gian
nghiệm thu chậm nhất 30 ngày sau khi ký nhận bàn giao sản phẩm.
- Đối với chương trình đặt hàng qua Sở
Thông tin và Truyền thông: Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nghiệm thu,
thanh toán 02 lần/năm (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm) hoặc theo thỏa thuận
tại Hợp đồng). Thời gian nghiệm thu chậm nhất là 40 ngày sau khi ký bàn giao sản
phẩm. Trường hợp cơ quan, đơn vị đề nghị đặt hàng hoặc Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, hoặc cả hai bên không nhất trí về đánh giá nội dung tuyên truyền, sản
phẩm bàn giao, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức họp thẩm định nội dung theo
điểm c khoản 2 Điều này và kết quả nghiệm thu theo quyết định tại cuộc họp thẩm
định.
e) Đối với Sở Thông tin và Truyền
thông có khối lượng nghiệm thu lớn, đơn vị có thể nghiệm thu xác suất. Nếu
trong 01 tháng có từ 03 chương trình trở lên của chuyên mục đó thiếu thời lượng
sẽ đánh giá tất cả chương trình tháng đó đều không đảm bảo thời lượng, khối lượng,
nội dung chương trình và không nghiệm thu chuyên mục có chương trình thiếu thời
lượng của tháng đó.
g) Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các đơn vị
đặt hàng về nội dung, tính chính xác của thông tin trong các chương trình đặt
hàng khi phát sóng.
3. Tạm ứng:
Được quy định cụ thể trong Hợp đồng,
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
4. Thanh toán
a) Chậm nhất 60 ngày, kể từ ngày ký
biên bản nghiệm thu và các chứng từ có liên quan, cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đặt
hàng phải thanh toán chi phí sản xuất các chương trình đặt hàng cho đơn vị sản
xuất chương trình đặt hàng theo quy định;
b) Việc nghiệm thu, thanh toán thực
theo Hợp đồng đã ký kết và theo quy định tại Điều này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, mời Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thẩm định nội dung, kinh
phí các chương trình đặt hàng, tổng hợp cùng dự thảo Kế hoạch tuyên truyền hằng
năm của tỉnh trình UBND tỉnh ban hành.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị đặt hàng; cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao đặt hàng qua Sở
Thông tin và Truyền thông và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh triển khai thực
hiện đạt hiệu quả.
3. Thực hiện ký kết hợp đồng, thanh
quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Với khối lượng nghiệm thu các
chương trình đặt hàng lớn, Sở Thông tin và Truyền thông có thể nghiệm thu xác
suất các chương trình đặt hàng để phù hợp với thời gian làm thêm giờ theo quy định
của Bộ luật Lao động.
5. Tham mưu đề xuất điều chỉnh, bổ
sung các nội dung đặt hàng tuyên truyền phù hợp với văn bản chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền, quy định pháp luật và tình hình thực tế.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về ban hành, sửa đổi định mức, đơn
giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông
tin, tuyên truyền theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất
lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
8. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy
định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài
chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, sửa đổi định mức, đơn giá
đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin,
tuyên truyền theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng tuyên truyền, xử lý vi phạm
trong công tác đặt hàng tuyên truyền theo thẩm quyền.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, cân đối, lồng ghép và huy động nguồn vốn thực hiện
Kế hoạch đặt hàng tuyên truyền, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao đặt hàng qua Sở Thông tin và
Truyền thông.
1. Hằng năm, căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, xây dựng nhu cầu và đề xuất nội dung đặt hàng
tuyên truyền trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh gửi Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện
kế hoạch đặt hàng tuyên truyền theo quy định. Kịp thời phát hiện những vi phạm
về nội dung, khối lượng tuyên truyền, phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Thông tin
và Truyền thông.
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh
giá kết quả đặt hàng tuyên truyền theo quy định.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo Điều 15 Quy định này.
Điều 14. Trách
nhiệm của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch, đề xuất các
chương trình sản xuất, kinh phí thực hiện sản xuất chương trình phục vụ việc đặt
hàng thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
trình UBND tỉnh phê duyệt. Tổ chức triển khai sản xuất chương trình đặt hàng
theo kế hoạch của UBND tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ đặt hàng xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện việc đặt hàng
tuyên truyền.
3. Tổ chức triển khai sản xuất các
chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ việc đặt hàng của các cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ đặt hàng. Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
4. Thực hiện ký kết hợp đồng với cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
UBND tỉnh, cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền về nội dung, chất
lượng chương trình đặt hàng do đơn vị sản xuất, phát sóng.
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại Điều 15 Quy định
này.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 15. Chế độ
báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ đặt hàng trực tiếp; các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ đặt
hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh có trách
nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo
năm gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10/12.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông trước ngày 31/12 hằng năm.
3. Thực hiện báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, cá
nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
BIỂU ĐỀ XUẤT NỘI DUNG, KHỐI LƯỢNG ĐẶT HÀNG TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐÀI PHÁT
THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo công văn số ……/……, ngày … tháng …
năm …… của …… (ghi tên cơ quan, đơn vị, tổ chức đề xuất đặt hàng)
TT
|
Nội
dung tuyên truyền
|
Nội
dung
|
Số
chương trình/ năm
|
Thời
lượng (phút)/ chương trình
|
Tổng
thời lượng
|
Đơn
giá
|
Thành tiền
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(4)*(7)
|
(9)
|
I
|
Truyền hình tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
Liệt
kê các nội dung tuyên truyền trọng tâm của chuyên mục
|
Ghi
số lượng đề xuất
|
Ghi
thời lượng đề xuất
|
Ghi tổng
thời lượng đề xuất
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên mục 3: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Truyền hình tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số 1: (tóm tắt nội dung)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số 2: (tóm tắt nội dung)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số 3: (tóm tắt nội dung)
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phát thanh tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên mục 3: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phát thanh tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên mục 3: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu Phụ lục 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỢP TÁC TUYÊN TRUYỀN
Thống
nhất nội dung tuyên truyền trọng tâm trên lĩnh vực … trên sóng Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh Lào Cai năm 202……
Hôm nay, ngày ……/……/……… tại ………………………………………,
chúng tôi gồm:
I. TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG QUA
SỞ TTTT
Đại diện bởi:
1. Ông (bà) ……………………………………………………, chức
vụ: …………………………
2. Ông (bà) ……………………………………………………, chức
vụ: …………………………
3. Ông (bà) ……………………………………………………, chức
vụ: …………………………
I. ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH
LÀO CAI
Đại diện bởi:
1. Ông (bà) ……………………………………………………, chức
vụ: …………………………
2. Ông (bà) ……………………………………………………, chức
vụ: …………………………
3. Ông (bà) ……………………………………………………, chức
vụ: …………………………
Đã cùng nhau làm việc, thống nhất các
nội dung tuyên truyền trọng tâm năm … về lĩnh vực ……… (ghi rõ tên lĩnh vực) với
số lượng ……… chương trình, thời lượng ……… phút/Chương trình trên Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Lào Cai (Có Phụ lục 02B kèm theo).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản các bên có thể bổ sung, quy
định một số nội dung và không vi phạm quy định của pháp luật.
Biên bản được lập vào hồi …… giờ ……
phút ngày …/…/…, là cơ sở để 2 bên phối hợp thực hiện nội dung chuyên mục … (ghi
tên chuyên mục) năm …… Trong quá trình thực hiện, nếu xét thấy cần điều chỉnh,
bổ sung, các đơn vị đầu mối bàn bạc, thỏa thuận, tham mưu cho lãnh đạo hai bên
ký biên bản điều chỉnh, bổ sung.
Biên bản được lập thành 06 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản, 02 bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để
theo dõi, quản lý./.
ĐÀI
PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI
|
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ ĐẶT
HÀNG QUA SỞ TTTT
|
Mẫu Phụ lục 02
PHỤ LỤC 02B
DANH MỤC NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN TRỌNG
TÂM NĂM 202…… VỀ LĨNH VỰC…… TRÊN ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Biên bản làm việc ngày …/…/202…… giữa …… (ghi tên cơ quan, đơn vị, phối
hợp) và Đài PT-TH tỉnh)
TT
|
Nội
dung tuyên truyền
|
Dự
kiến thời gian phát sóng
|
Ghi
chú
|
A
|
CHUYÊN MỤC…… (Ghi tên chuyên mục
dự kiến)
|
|
|
1
|
Ghi nội dung tuyên truyền trọng
tâm, xếp đặt theo thứ tự ưu tiên
|
Ghi
tháng dự kiến phát sóng, căn cứ theo chương trình công tác của ngành
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…
|
|
|
|
11
|
|
|
|
12
|
|
|
|
B
|
CHUYÊN MỤC…… (Ghi tên chuyên mục
dự kiến)
|
|
|
1
|
Ghi nội dung tuyên truyền trọng
tâm, xếp đặt theo thứ tự ưu tiên
|
Ghi
tháng dự kiến phát sóng, căn cứ theo chương trình công tác của ngành
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Mẫu
Phụ lục 03
Số: ……/HĐKT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Lào Cai, ngày tháng
năm
|
HỢP ĐỒNG
Đặt hàng tuyên truyền trên sóng
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai sử dụng ngân sách nhà nước năm……
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Báo chí số 103/2016/QH13
ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ ……
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại
………, chúng tôi gồm:
1. Đại diện Bên A (Cơ quan đặt
hàng):
Địa chỉ: …………………………
Điện thoại: …………………………
Mã số thuế: …………………………
Tài khoản: …………………………
Đại diện: …………………………
Chức vụ: …………………………
2. Bên B (Đơn vị nhận đặt hàng):
Địa chỉ: …………………………
Điện thoại: …………………………
Tài khoản: …………………………
Mã số thuế: …………………………
Đại diện: …………………………
Chức vụ: …………………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký
kết hợp đồng đặt hàng Đặt hàng ……… trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Lào Cai sử dụng ngân sách nhà nước năm ………, với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:
1. Số lượng, khối lượng, nội dung đặt
hàng
2. Chất lượng sản phẩm
- Yêu cầu về kỹ thuật
- Yêu cầu về nội dung
3. Thời gian phát sóng
4. Thời gian thực hiện hợp đồng
5. Đơn giá đặt hàng:
6. Giá trị hợp đồng
7. Phương thức thanh toán, thời hạn
thanh toán
8. Phương thức nghiệm thu, bàn giao,
kiểm tra, bản quyền các chương trình phát thanh, truyền hình đặt hàng
9. Trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ của
Bên B
10. Trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ
của Bên A
11. Điều khoản chung
12. Trách nhiệm của các bên do vi phạm
hợp đồng; phương thức giải quyết.
13. Ngoài ra, các bên có thể bổ sung
một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
14. Ngoài các nội dung hợp đồng đặt
hàng tại điểm 1 nêu trên, các cơ quan có thể bổ sung một số nội dung khác về hợp
đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực cụ thể hoặc
theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 2. Điều khoản khác …………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
BIÊN
BẢN BÀN GIAO SẢN PHẨM
TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH LÀO CAI
Quý …… năm ………
TT
|
Nội
dung tuyên truyền
|
Nội
dung tuyên truyền
|
Số
lượng
|
Thời
lượng
|
Thời
gian phát sóng
|
Ghi
chú
|
I
|
Truyền hình tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
|
|
|
|
Ghi
các nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều
chỉnh Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
nt
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
|
II
|
Truyền hình tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
|
|
|
|
Ghi
các nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều
chỉnh Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
nt
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
|
III
|
Phát thanh tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
|
|
|
|
Ghi
các nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều
chỉnh Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
nt
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
|
III
|
Phát thanh tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
|
|
|
|
Ghi các
nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều chỉnh
Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
nt
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
|
Mẫu Phụ lục 05
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông.
Thực hiện Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày ……/……/20…… của UBND tỉnh ban hành Ban hành Quy định về đặt hàng; tiêu chí,
tiêu chuẩn, chất lượng, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng, nghiệm thu sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, kinh phí có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước đối với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai;
Căn cứ biên bản bàn giao sản phẩm giữa
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và …………… ngày ……/……/20……;
Căn cứ Biên bản hợp tác tuyên truyền
giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và ……………, sau khi kiểm tra nội dung các
chương trình tuyên truyền ……………, (đơn vị)…… nhận xét, xác nhận Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh đã thực hiện trong tháng (quý) ……/20…… như sau:
1. Nội dung truyền truyền:
2. Chất lượng chương trình:
3. Tồn tại, hạn chế:
4. Phiếu đánh giá kết quả tuyên truyền
cụ thể:
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUYỀN TRUYỀN
6 tháng đầu năm (quý)/6 tháng cuối năm …
TT
|
Nội
dung tuyên truyền
|
Đánh
giá nội dung
|
Thời
lượng
|
Thời
gian phát sóng
|
Ghi
chú
|
I
|
Truyền hình tiếng Việt
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mạc 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Ghi
các nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều
chỉnh Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
II
|
Truyền hình tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Ghi các
nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều chỉnh
Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
III
|
Phát thanh tiếng Việt
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Ghi các
nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều chỉnh
Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
III
|
Phát thanh tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên mục 1: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Số 1
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Đúng theo Kế hoạch ghi: Đạt;
Không đúng với Kế hoạch ghi: Không
đạt
|
Ghi
các nguyên nhân chủ quan/khách quan/ bất khả kháng không đạt và kiến nghị điều
chỉnh Kế hoạch
|
|
Số 2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên mục 2: Tên chuyên mục
|
|
|
|
|
|
Ghi tương tự chuyên mục 1
|
|
|
|
|
Trên đây là nhận xét, đánh giá, xác nhận
đối với các chương trình đặt hàng do Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh sản xuất,
phát sóng 6 tháng (quý) …… của Sở ……………, đề Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
nghiệm thu, thanh toán theo quy định./.
Nơi nhận:
- Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh;
- Lưu: VT, ………
|
GIÁM ĐỐC
|