ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được
Quốc hội thông qua ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 26/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Công
văn số 7705/TB-SGTVT ngày 11/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức giá dịch vụ
trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2018 và thay thế
Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và
Quyết định số 740/QĐ-CT.UBT ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định
tạm thời mức thu lưu bãi phương tiện giao thông tạm giữ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh - Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe tại các điểm,
bến, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Giá cụ thể đối với dịch vụ trông giữ xe tại các
điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước:
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi
khuôn viên bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo
và dạy nghề.
b) Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe trong phạm vi
quản lý của các đơn vị quản lý bến xe, các khu chung cư, các khu vui chơi, giải
trí, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, biểu diễn văn
hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
c) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khu
vực chợ được Nhà nước giao cho Ban Quản lý chợ trực tiếp kinh doanh khai thác
và quản lý.
d) Giá dịch vụ trông giữ phương tiện tham gia giao
thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
2. Giá tối đa đối với dịch vụ trông giữ xe tại các
điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước:
a) Các điểm trông giữ xe như bến xe, danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, chợ, siêu thị, chung cư hạng C, cửa
hàng kinh doanh (dịch vụ, thời trang, ăn uống) và các trụ sở cơ quan, tổ chức
(trừ cơ quan hành chính nhà nước) do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư,
khai thác và quản lý
b) Các điểm trông giữ xe tại các khu chung cư hạng
A, B, khu vui chơi, giải trí và các trung tâm thương mại phức hợp do tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, khai thác và quản lý.
c) Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe đạp, xe đạp
điện, xe máy, xe ô tô các trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề,
trong khuôn viên bệnh viện, các cơ sở khám chữa bệnh do tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp đầu tư, khai thác và quản lý.
d) Các điểm, bến, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, xe
thô sơ, xe ô tô trông giữ thông thường còn lại (không có mái che, camera) do tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, khai thác và quản lý.
đ) Các cơ sở xây dựng chuyên để kinh doanh dịch vụ
trông giữ xe trên địa bàn tỉnh do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, khai
thác và quản lý.
3. Tại các cơ quan hành chính nhà nước: Không thu
tiền trông giữ xe của tổ chức, cá nhân đến giao dịch, làm việc tại các cơ quan
theo Quyết định số 129/ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về quy
chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe
máy, xe mô tô, xe ô tô có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm, bến, bãi trông giữ
xe.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến việc cung ứng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước: Là các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư
hoặc hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn của ngân sách nhà nước (Trung ương, tỉnh, huyện)
và các nguồn viện trợ không hoàn lại chiếm trên 51% trở lên (năm mươi mốt phần
trăm) tổng giá trị công trình (không tính chi phí giá trị đất).
2. Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư từ
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
a) Tất cả các loại dịch vụ trông giữ xe quy định dưới
đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định đối với các điểm đỗ,
bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
b) Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe còn lại không
thuộc điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước
tại Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
c) Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được đầu tư từ
nguồn vốn của các hộ kinh doanh đóng góp xây dựng (việc góp vốn phải thực hiện
trước khi công trình hoàn thành) chiếm trên 51% (năm mươi mốt phần trăm) tổng
giá trị công trình (không tính chi phí giá trị đất).
d) Các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe được doanh
nghiệp tư nhân thực hiện thuê đất và đầu tư xây dựng điểm đỗ, bến, bãi trông giữ
xe, sau đó tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác.
3. Một lượt xe: Lượt gửi xe được tính cho 01 lần gửi
vào và lấy ra.
4. Thời gian trông giữ xe:
a) Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ 06 giờ sáng
đến 22 giờ cùng ngày.
b) Trông giữ xe ban đêm: Được tính từ sau 22 giờ
ngày hôm trước đến trước 06 giờ sáng ngày hôm sau.
c) Trông giữ xe ban ngày và ban đêm: Không quá 24h.
d) Trông giữ xe theo tháng: Tháng theo dương lịch.
5. Đối tượng thu tiền trông giữ xe: Các tổ chức
kinh tế, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ có đủ điều
kiện trông giữ xe theo quy định.
6. Quy định khu vực trông giữ xe
a) Khu vực 1: Thành phố Biên Hòa và các phường thuộc
thị xã Long Khánh.
b) Khu vực 2: Các huyện còn lại và các xã thuộc thị
xã Long Khánh.
7. Quy định về khu chung cư, phân hạng chung cư
a) Khu chung cư: Là một loại hình nhà ở thuộc sở hữu
của cơ quan nhà nước hoặc các loại hình nhà được sở hữu và do nhà nước quản lý,
các tổ chức phi lợi nhuận được xây dựng với mục đích cung cấp nhà ở giá rẻ cho
một số đối tượng được ưu tiên trong xã hội như công chức của nhà nước chưa có
nhà ở ổn định, người có thu nhập thấp và được cho thuê hoặc cho ở với giá rẻ so
với giá thị trường.
b) Chung cư hạng A: Là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư
31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2017 của Bộ Xây dựng, đồng thời phải đạt tối thiểu 18
trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 31/2016/TT-BXD.
c) Chung cư hạng B: Là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư
31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2017 của Bộ Xây dựng, đồng thời phải đạt tối thiểu 18
trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư 31/2016/TT-BXD.
d) Chung cư hạng C: Là nhà chung cư đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư
31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2017 của Bộ Xây dựng nhưng không đạt đủ tiêu chí để
công nhận hạng A và hạng B theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Thông tư
31/2016/TT-BXD.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. MỨC GIÁ DỊCH VỤ CỤ THỂ ĐỐI
VỚI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BẾN, BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
Điều 4. Các điểm đỗ, bãi trông
giữ xe trong phạm vi khuôn viên bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, cơ
sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề
1. Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi
khuôn viên bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh:
a) Giá dịch vụ trông giữ xe (ban ngày hoặc ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá cụ thể
(đồng/lượt/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
7.000
|
5.000
|
b) Giá dịch vụ trông giữ xe (ban ngày và ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/ngày
đêm/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
3.000
|
3.000
|
3
|
Xe ô tô 4 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
14.000
|
10.000
|
c) Giá dịch vụ trông giữ xe (theo tháng)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/tháng/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
24.000
|
20.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
48.000
|
35.000
|
3
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
168.000
|
120.000
|
Cách tính đối với xe ô tô: Giá vé ban ngày hoặc ban
đêm x 30 ngày và được giảm 20%.
2. Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi
khuôn viên trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
a) Giá dịch vụ trông giữ xe (ban ngày hoặc ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá cụ thể
(đồng/lượt/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
10.000
|
8.000
|
b) Giá dịch vụ trông giữ xe (ban ngày và ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/ngày
đêm/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
3.000
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
20.000
|
16.000
|
c) Giá dịch vụ trông giữ xe (theo tháng)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/tháng/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
24.000
|
20.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
48.000
|
35.000
|
3
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
240.000
|
192.000
|
Cách tính cho xe ô tô: Giá vé ban ngày hoặc ban đêm
x 30 ngày và được giảm 20%.
Điều 5. Các điểm đỗ, bến, bãi
trông giữ xe trong phạm vi quản lý của các đơn vị quản lý bến xe, các khu chung
cư, các khu vui chơi, giải trí, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Giá dịch vụ trông giữ xe (ban ngày hoặc ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/lượt/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
10.000
|
8.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
15.000
|
10.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
20.000
|
15.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
15.000
|
8.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
20.000
|
10.000
|
43
|
Xe Container
|
25.000
|
15.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe (cả ban ngày và ban
đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/ngày
đêm/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
4.000
|
3.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
20.000
|
16.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
20.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
30.000
|
16.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
40.000
|
20.000
|
4.3
|
Xe Container
|
50.000
|
30.000
|
3. Giá dịch vụ trông giữ xe (theo tháng)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/tháng/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
45.000
|
35.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
240.000
|
192.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
360.000
|
240.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
480.000
|
360.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
240.000
|
192.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
360.000
|
240.000
|
4.3
|
Xe Container
|
480.000
|
360.000
|
Cách tính: Giá vé ban ngày hoặc ban đêm x 30 ngày
và được giảm 20%.
Điều 6. Các điểm đỗ, bãi trông
giữ xe trong phạm vi khu vực chợ được Nhà nước giao cho Ban Quản lý chợ trực tiếp
kinh doanh khai thác và quản lý
1. Giá dịch vụ trông giữ xe (ban ngày hoặc ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/lượt/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
10.000
|
8.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
15.000
|
12.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
20.000
|
15.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
10.000
|
8.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
15.000
|
12.000
|
4.3
|
Xe Container
|
20.000
|
15.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe (cả ban ngày và ban
đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/ngày
đêm/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
3.000
|
3.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
20.000
|
16.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
24.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
20.000
|
16.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
30.000
|
24.000
|
4.3
|
Xe Container
|
40.000
|
30.000
|
3. Giá dịch vụ trông giữ xe (theo tháng)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/tháng/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
24.000
|
20.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
48.000
|
35.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
240.000
|
192.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
360.000
|
288.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
480.000
|
360.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
240.000
|
192.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
360.000
|
288.000
|
4.3
|
Xe Container
|
480.000
|
360.000
|
Cách tính đối với xe ô tô, xe tải: Giá vé ban ngày
hoặc ban đêm x 30 ngày và được giảm 20%.
Điều 7. Giá dịch vụ trông giữ
phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông đường bộ (điểm đỗ, bãi trông giữ do nhà nước đầu tư)
1. Trường hợp là người bị tạm giữ phương tiện do vi
phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (thời gian trông giữ cả ban ngày
và ban đêm), cụ thể:
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/ngày
đêm/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
|
2.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
5.000
|
3.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
20.000
|
15.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
20.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Xe tải
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
30.000
|
20.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
40.000
|
30.000
|
4.3
|
Xe Container
|
50.000
|
40.000
|
2. Trường hợp phương tiện bị tạm giữ có quyết định tịch
thu thì phí trông giữ như sau: Căn cứ loại xe; số ghế xe ô tô chở người; trọng
tải xe, địa điểm trông giữ xe, thời gian trông giữ xe: Áp dụng mức thu phí
trông giữ xe hợp đồng theo tháng tại biểu dưới đây:
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá thu (đồng/tháng/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
68.000
|
45.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
113.000
|
68.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
450.000
|
338.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
675.000
|
450.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
900.000
|
675.000
|
4
|
Xe tải
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
675.000
|
450.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
900.000
|
675.000
|
4.3
|
Xe Container
|
1.125.000
|
900.000
|
Cách tính: Giá vé (ban ngày + ban đêm: Tại Khoản 1
Điều này) x 30 ngày và được giảm 25%.
3. Trường hợp phải thuê bãi để trông giữ phương tiện
vi phạm trật tự an toàn giao thông, mức thu áp dụng tối đa không quá mức quy định
tại Điều 9, Điều 12, Điều 13 Quy định này.
Điều 8.
1. Trên cơ sở mức giá cụ thể
nêu trên, tùy vào điều kiện cụ thể của đơn vị mình, quy định mức giá dịch vụ
trông giữ xe nhưng tối đa không được cao hơn mức gia của từng loại phương tiện
theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này. Khuyến khích các
đơn vị quản lý hoạt động dịch vụ trông giữ xe quy định mức giá thấp hơn mức giá
dịch vụ trông giữ xe quy định, nhằm thu hút tổ chức, cá nhân tham gia các loại
hình dịch vụ trong hoạt động kinh doanh được giao quản lý.
2. Đối với các ngày nghỉ lễ, tết Dương lịch, tết
Nguyên đán: Mức thu tối đa không quá 1,5 lần đối với từng loại phương tiện
tương ứng trong cùng thời gian theo quy định tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều
7 Quy định này. Không áp dụng tăng giá cho dịch vụ thu theo tháng.
3. Cách tính đối với xe ô tô đến 12 chỗ ngồi cho
Khu vực 1 tại Khoản 1, Điều 5 (các xe còn lại tính tương tự):
a) Vé ban ngày hoặc ban đêm: 10.000 đồng x 1,5 =
15.000 đồng.
b) Vé cả ban ngày và ban đêm: 20.000 đồng x 1,5 =
30.000 đồng.
Mục 2. MỨC GIÁ DỊCH VỤ TỐI ĐA ĐỐI
VỚI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BẾN, BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 9. Tại các điểm trông giữ
xe như bến xe, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, chợ,
siêu thị, chung cư hạng C, cửa hàng kinh doanh (dịch vụ, thời trang, ăn uống)
và các trụ sở cơ quan, tổ chức (trừ cơ quan hành chính nhà nước) có nhà kiên cố,
có camera giám sát
1. Giá dịch vụ trông giữ xe tối đa (ban ngày hoặc
ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/lượt/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
3.000
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 4 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
15.000
|
12.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
20.000
|
17.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
25.000
|
20.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
20.000
|
17.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
25.000
|
20.000
|
4.3
|
Xe Container
|
35.000
|
25.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe tối đa (cả ban ngày và
ban đêm)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/ngày
đêm/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
4.000
|
3.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
6.000
|
5.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
30.000
|
20.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
40.000
|
30.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
50.000
|
40.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
40.000
|
30.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
50.000
|
40.000
|
4.3
|
Xe Container
|
70.000
|
60.000
|
3. Giá dịch vụ trông giữ xe tối đa (theo tháng)
STT
|
Loại phương tiện
|
Mức giá (đồng/tháng/xe)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
54.000
|
40.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe ba bánh
|
81.000
|
70.000
|
3
|
Xe ô tô các loại
|
|
3.1
|
Xe ô tô 04 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi
|
405.000
|
300.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
540.000
|
400.000
|
3.3
|
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên
|
675.000
|
500.000
|
4
|
Xe tải
|
|
4.1
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
540.000
|
400.000
|
4.2
|
Xe ô tô tải từ 3,5 tấn trở lên
|
675.000
|
500.000
|
4.3
|
Xe Container
|
945.000
|
650.000
|
Cách tính: Giá vé ban ngày hoặc ban đêm x 30 ngày
và được giảm 10%.
Điều 10. Đối với việc trông giữ xe tại các khu chung cư hạng A, B,
khu vui chơi, giải trí và các trung tâm thương mại phức hợp thì có thể áp dụng
mức giá cao hơn nhưng tối đa không quá 1,2 lần đối với từng loại phương tiện
tương ứng trong cùng thời gian theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
Điều 11. Đối với các điểm đỗ, bến, bãi trông giữ xe đạp, xe đạp điện,
xe máy, xe ô tô các trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề, các bệnh
viện, các cơ sở khám chữa bệnh thì mức giá bằng 1,2 lần mức giá nêu tại Điều 4
Quy định này.
Điều 12. Đối với các điểm, bến, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, xe thô
sơ, xe ô tô trông giữ thông thường còn lại (không có mái che, camera): Mức giá
dịch vụ thu tối đa quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quy định này.
Điều 13. Đối với các tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở chuyên để kinh
doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh (có nhà kiên cố, có camera giám
sát), mức giá tối đa thu tối đa không quá 1,5 lần đối với từng loại phương tiện
tương ứng trong cùng thời gian theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
Điều 14.
1. Trên cơ sở mức giá tối đa
nêu trên, tùy vào điều kiện kinh doanh của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
có hoạt động dịch vụ trông giữ xe quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe nhưng tối
đa không được cao hơn mức giá của từng loại phương tiện theo quy định tại Điều
9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Quy định này. Khuyến khích các đơn vị quản
lý hoạt động dịch vụ trông giữ xe quy định mức giá thấp hơn mức giá dịch vụ
trông giữ xe quy định, nhằm thu hút tổ chức, cá nhân tham gia các loại hình dịch
vụ trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
2. Đối với các ngày nghỉ lễ, tết Dương lịch, tết
Nguyên đán: Mức thu tối đa không quá 1,2 lần đối với từng loại phương tiện
tương ứng trong cùng thời gian theo quy định tại các Điều 9, Điều 10, Điều 11,
Điều 12, Điều 13 Quy định này. Không áp dụng tăng giá cho dịch vụ thu theo
tháng.
3. Cách tính đối với xe ô tô đến 12 chỗ ngồi cho
Khu vực 1 tại Khoản 1, Điều 9 (các xe còn lại tính tương tự):
a) Vé ban ngày hoặc ban đêm: 15.000 đồng x 1,2 =
18.000 đồng.
b) Vé cả ban ngày và ban đêm: 30.000 đồng x 1,2 =
36.000 đồng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành liên quan và địa phương
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, có trách nhiệm
tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan liên
quan xây dựng phương án điều chỉnh mức giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh
phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm khả năng chi trả hợp lý của người dân và hỗ
trợ phát triển cho doanh nghiệp;
Việc điều chỉnh mức giá thực hiện theo quy định tại
Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ và
các văn bản pháp luật có liên quan; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
c) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ
trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn hàng năm, tối
đa không quá 02 lần/năm.
Các tài liệu phục vụ kiểm tra gồm: Phương án giá dịch
vụ được lập theo phương pháp định giá chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Luật Giá; Quyết định của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai và các quy định khác có liên quan.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND
tỉnh quản lý giá trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Trách nhiệm cơ quan thuế
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
trông giữ xe trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản
thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Tổ chức kiểm tra trong việc sử dụng chứng từ
thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước của các tổ
chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn hàng năm, tối đa không quá 02 lần/năm.
4. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
a) Tổ chức thực hiện trong việc thu, chi, quản lý mức
giá cụ thể và mức giá tối đa đối với dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
theo quy định thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Quy định địa điểm trông giữ xe theo địa bàn quản
lý.
c) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn hướng dẫn các
cơ sở kinh doanh trông giữ xe thực hiện nghiêm túc việc đăng ký kinh doanh theo
quy định.
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thu
giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn.
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thường
xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe theo địa bàn
quản lý để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân có
hoạt động dịch vụ trông giữ xe.
Điều 16. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân khai thác dịch vụ trông giữ xe
1. Sử dụng mặt bằng và tổ chức trông giữ xe phải
đúng với địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép, không vi phạm hành lang
lộ giới và đảm bảo an toàn, trật tự. Trong quá trình thực hiện việc trông giữ
xe không được làm ảnh hưởng đến giao thông, môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
2. Chấp hành việc niêm yết công khai mức giá dịch vụ
của từng loại phương tiện tại địa điểm thu theo quy định và thu đúng theo mức
giá đã niêm yết.
3. Khi thu tiền phải cấp chứng từ thu cho đối tượng
nộp tiền theo quy định.
4. Thực hiện đăng ký kinh doanh với cơ quan có thẩm
quyền để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
5. Đăng ký, kê khai, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
6. Chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định cho chủ
xe gửi tại địa điểm trông giữ xe nếu xảy ra trường hợp mất mát, hư hỏng.
7. Báo cáo định kỳ và đột xuất
a) Báo cáo Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, đồng
gửi đến các sở, ban, ngành theo phân cấp quản lý trước ngày 10 hàng quý, năm và
đột xuất khi có yêu cầu theo quy định.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa và các cơ quan liên quan trước ngày 10 hàng tháng,
quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu theo quy định.
8. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe nếu
vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, giá, hóa đơn thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 17. Xử lý vi phạm
1. Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở Giao thông Vận tải
kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật về giá theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm
pháp luật hình sự, cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá theo quy định.
Điều 19. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc,
các tổ chức và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.