|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
421/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Ngô Tân Phượng
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 421/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
GIÁ VÉ, DỰ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ TRỢ GIÁ TUYẾN XE BUÝT BẮC NINH - PHẢ LẠI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; số 47/2022/NĐ-CP
ngày 19/7/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một Quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải:
số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 về việc ban hành định mức khung Kinh tế- Kỹ
thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; số 12/2020/TT-BGTVT
29/5/2020 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 và số
17/2022/TT-BGTVT ngày 15/7/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông
tư số 12/2020/TT-BGTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016
của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội- nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày
10/01/2024 của UBND tỉnh Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Thông báo số 48/TB-UBND ngày 17/4/2024
của UBND tỉnh thông báo kết luận tại phiên họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
Xét Công văn số 428/STC-QLCS&DN ngày
27/3/2024 của Sở Tài chính về việc thẩm định dự toán chi phí khai thác đối với
03 tuyến xe buýt có trợ giá;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 772/TTr-SGTVT ngày 10/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá vé, dự toán
chi phí và giá trợ giá tuyến xe buýt: Bắc Ninh - Phả Lại trong 05 năm, giai
đoạn 2024 -2029 như sau:
1. Dự toán chi phí (bao gồm cả lãi định mức 4%).
Chi phí 01 chuyến loại xe B51: 405.137 đồng (Bốn
trăm linh năm nghìn, một trăm ba mươi bảy đồng).
2. Phương án giá vé
Đơn vị: VNĐ
TT
|
Loại vé
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
|
Tuyến Bắc Ninh - Phả Lại
|
1
|
Vé lượt cung chặng
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
2
|
Vé lượt toàn tuyến
|
15.000
|
15.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
3
|
Vé tháng giảm giá 50% cung chặng
|
110.000
|
110.000
|
130.000
|
130.000
|
130.000
|
4
|
Vé tháng giảm giá 50% toàn tuyến
|
160.000
|
160.000
|
190.000
|
190.000
|
190.000
|
5
|
Vé tháng nguyên giá cung chặng
|
220.000
|
220.000
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
6
|
Vé tháng nguyên giá toàn tuyến
|
320.000
|
320.000
|
380.000
|
380.000
|
380.000
|
3. Doanh thu tuyến
Đơn vị: VNĐ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
1
|
Doanh thu bình quân 1 chuyến
|
180.755
|
188.614
|
234.740
|
244.129
|
253.519
|
4. Giá trợ giá
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng
|
1
|
Trợ giá bình quân 1 chuyến
|
VNĐ
|
224.382
|
216.523
|
170.397
|
161.008
|
151.618
|
|
2
|
Kinh phí trợ giá
|
Triệu VNĐ
|
5.569
|
5.374
|
4.229
|
3.996
|
3.774
|
22.942
|
Dự toán chi phí, giá trợ giá cho tuyến xe buýt trên
là cơ sở để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan đơn vị liên quan:
a) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch
vụ vận tải công cộng bằng xe buýt đảm bảo theo quy định;
b) Thực hiện quyết toán kinh phí trợ giá cho các
nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt;
c) Tham mưu trình Chủ tịch UBND điều chỉnh đơn giá chi
phí, giá trợ giá khi có biến động về giá theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham
mưu UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách hằng năm đối với kinh phí trợ giá vận
tải công cộng bằng xe buýt.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải: xác định chi
phí vận hành, trợ giá của tuyến xe buýt; quyết toán kinh phí trợ giá cho nhà
thầu cung cấp dịch vụ vận tải bằng xe buýt; trình Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh
đơn giá chi phí, giá trợ giá khi có biến động về giá theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký, ban hành.
Quyết định này thay thế các nội dung liên quan đến tuyến
xe buýt Bắc Ninh - Phả Lại tại Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá
03 tuyến buýt: Bắc Ninh - Phả Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng, Bắc Ninh - Yên Phong.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các
Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh; LĐVP, XDCB, KTTH;
- Lưu: VT.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá tuyến xe buýt Bắc Ninh - Phả Lại do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 421/QĐ-UBND ngày 19/04/2024 phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá tuyến xe buýt Bắc Ninh - Phả Lại do tỉnh Bắc Ninh ban hành
348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|