|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4116/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4116/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 25 tháng 12
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ LƯỢNG VÀ CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức
và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý
sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC
ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC
ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND
ngày 20/11/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định
số lượng, chủng loại xe chuyên dùng của các đơn vị
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Văn bản số 4851/STC-GCS ngày 03/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng
và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị, trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Giao thông Vận
tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các sở,
ban, ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Chánh - Phó Văn phòng;
- Lưu: VT,
KT.
ThaiTM
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
QUY ĐỊNH
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về chủng loại,
số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc
ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ quà biếu của các tổ chức cá nhân trong
và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của
pháp luật). Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại
các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an
ninh, công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xe ô tô chuyên dùng trang bị cho
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm phục vụ
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, cụ thể như sau:
a) Xe gắn kèm trang
thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe
cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe
quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang
bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,...
b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của
ngành, lĩnh vực như: xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động,
xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, ... có dấu hiệu
riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho
việc khác.
c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất,
cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện
được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: xe thanh tra chuyên
ngành, xe phòng chống dịch, xe kiểm
lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống
buôn lậu, ...
Điều 2. Nguyên tắc
trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp căn cứ vào tiêu chuẩn định mức quy định tại Quy định này để bố trí xe ô
tô chuyên dùng phục vụ công tác.
2. Không được sử dụng xe ô tô chuyên
dùng quy định tại Quy định này vào việc riêng; bán, trao đổi,
tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương II
QUY ĐỊNH TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC
Điều 3. Tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp (theo danh mục đính kèm)
1. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và
hoạt động cụ thể của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, căn cứ định mức và dự toán ngân sách được
duyệt hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành đối với các
cơ quan, đơn vị trên cơ sở số lượng, chủng loại xe được nêu tại Quy định này.
2. Đối với UBND các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe chuyên dùng và dự
toán ngân sách được duyệt hàng năm, UBND cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để thực hiện trang bị bảo đảm yêu cầu nhiệm
vụ.
Điều 4. Chế độ
quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa được trang bị xe ô
tô chuyên dùng theo quy định tại Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ
quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán
riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện
hành.
Chương III
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 5. Xử lý vi
phạm
1. Đối với việc mua sắm, trang bị
phương tiện đi lại không đúng thẩm quyền, vượt tiêu chuẩn, định mức gây thiệt hại
tài sản, kinh phí của nhà nước thì người ra quyết định phải bồi thường thiệt hại
đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy
định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng
phương tiện đi lại không đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá
nhân liên quan phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng
phương tiện đi lại trái với quy định của Nhà nước; tùy theo tính chất mức độ
của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại
đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật
có liên quan.
3. Xe ô tô mua không đúng tiêu chuẩn,
vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để điều chuyển hoặc bán đấu giá nộp
ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong
việc tổ chức thi hành Quy định này. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng
mắc hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục xe chuyên dùng. Sở Tài chính tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh để sửa đổi ban hành cho phù hợp./.
DANH MỤC
SỐ LƯỢNG VÀ CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
STT
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Chủng
loại xe ô tô chuyên dùng
|
Mục
đích sử dụng
|
Số
lượng xe ô tô chuyên dùng hiện có (chiếc) tính đến ngày 31/7/2014
|
Số
lượng xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị (chiếc)
|
I.
|
Các Sở, ban ngành, đoàn thể:
|
1
|
Sở Công thương và các đơn vị trực
thuộc
|
1.1
|
Văn phòng Chi cục Quản lý thị trường
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
03
|
03
|
1.2
|
Đội cơ động
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Kiểm tra chống buôn lậu trên khâu
lưu thông
|
02
|
01
|
1.3
|
Đội số 1
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Chống hàng giả.
|
01
|
01
|
1.4
|
Đội số 2 (TP. Biên Hòa)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
01
|
01
|
1.5
|
Đội số 3 (H. Vĩnh Cửu)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
0
|
01
|
1.6
|
Đội số 4 (H.
Long Thành)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
0
|
01
|
1.7
|
Đội số 5 (H. Trảng Bom)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
01
|
01
|
1.8
|
Đội số 6 (TX. Long Khánh)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
01
|
01
|
1.9
|
Đội số 7 (H.
Xuân Lộc)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
01
|
01
|
1.10
|
Đội số 8 (H. Định Quán)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
0
|
01
|
1.11
|
Đội số 9 (H.
Tân Phú)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống
buôn lậu
|
0
|
01
|
1.12
|
Đội số 10 (H. Nhơn Trạch)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
0
|
01
|
1.13
|
Đội số 11 (H. Thống Nhất)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
01
|
01
|
1.14
|
Đội số 12 (H. Cẩm Mỹ)
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phòng chống buôn lậu
|
0
|
01
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn và các đơn vị trực thuộc
|
2.1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Long
Thành
|
Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và
phòng chống cháy rừng
|
01
|
01
|
2.2
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ 600
|
Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu.
|
Phục vụ quản
lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy
rừng
|
01
|
01
|
2.3
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phục vụ quản
lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng
|
01
|
01
|
2.4
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc
|
Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và
phòng chống cháy rừng
|
01
|
01
|
2.5
|
Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa
|
Xe ô tô 05 chỗ bán tải
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng
|
01
|
01
|
2.6
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
|
|
|
|
2.6.1
|
VP chi cục Kiểm lâm, Đội kiểm lâm
cơ động và phòng chống cháy rừng
|
Xe ô tô 07 chỗ
|
Xe chuyên dung
phòng, chống lụt bão và hộ đê.
|
01
|
01
|
Xe ô tô 05 chỗ
bán tải
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
01
|
01
|
2.6.2
|
Hạt kiểm lâm Biên Hòa
|
Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
01
|
01
|
2.6.3
|
Hạt kiểm lâm Vĩnh Cửu
|
Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
03
|
01
|
2.6.4
|
Hạt kiểm lâm Trảng Bom - Thống Nhất
|
Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
01
|
01
|
2.6.5
|
Hạt kiểm lâm Định Quán
|
Xe ô tô 07 chỗ,
bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
03
|
01
|
2.6.6
|
Hạt kiểm lâm Xuân Lộc
|
Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
01
|
01
|
2.6.7
|
Hạt kiểm lâm Tân Phú
|
Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
03
|
01
|
2.6.8
|
Hạt kiểm lâm Long Thành-Cẩm Mỹ
|
Xe ô tô 07 chỗ,
bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
01
|
01
|
2.6.9
|
Hạt kiểm lâm Nhơn Trạch
|
Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu
|
Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống
cháy rừng
|
01
|
01
|
2.7
|
Chi cục Thú y
|
Xe bán tải nhỏ có thùng kín phía
sau
|
Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy
mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh
|
02
|
02
|
Xe bán tải, 05 chỗ ngồi
|
Dùng để vận
chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh
|
01
|
01
|
Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu
|
Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh
|
02
|
02
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị trực thuộc
|
3.1
|
Khu Quản lý đường bộ đường thủy
|
Xe bán tải, 05 chỗ ngồi
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
01
|
3.2
|
Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái
xe Loại I
|
Xe 5 chỗ
|
Đào tạo, tập lái, sát hạch Lái xe hạng
B
|
17
|
17
|
Xe tải nhẹ
|
Đào tạo, tập lái, sát hạch Lái xe hạng
C
|
10
|
10
|
Xe khách 30 chỗ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng D
|
02
|
02
|
Xe khách 50 chỗ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng E
|
02
|
02
|
Xe đầu kéo romooc
|
Đào tạo, tập lái xe hạng F
|
01
|
01
|
3.3
|
Trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải
|
Xe tải nặng
|
Đào tạo, tập lái
xe hạng C
|
07
|
07
|
Xe khách 30 chỗ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng D
|
02
|
02
|
Xe khách 50 chỗ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng E
|
02
|
02
|
Xe tải nhẹ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng B
|
14
|
14
|
Xe 5 chỗ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng B
|
19
|
19
|
Xe 7 chỗ
|
Đào tạo, tập lái xe hạng B
|
01
|
01
|
Xe máy kéo
|
|
01
|
01
|
3.4
|
Thanh tra Sở Giao
thông Vận tải và các đội
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Đội 1: Đội thanh tra hành chính tổng
hợp
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
01
|
3.4.2
|
Đội 2: Đội thanh tra đường thủy
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
01
|
3.4.3
|
Đội 3: Đội thanh tra giao thông
Biên Hòa
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
02
|
03
|
3.4.4
|
Đội 4: Đội thanh tra giao thông
Long Khánh
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
02
|
3.4.5
|
Đội 5: Đội thanh tra giao thông Vĩnh Cửu
|
Xe ô tô 05 chỗ,
bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
02
|
3.4.6
|
Đội 6: Đội thanh tra giao thông Tân
Phú - Định Quán
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
02
|
02
|
3.4.7
|
Đội 7: Đội thanh tra giao thông Trảng Bom - Thống Nhất
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
02
|
02
|
3.4.8
|
Đội 8: Đội thanh tra giao thông
Long Thành - Nhơn Trạch
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
02
|
02
|
3.4.9
|
Đội 9: Đội thanh tra giao thông
Xuân Lộc - Cẩm Mỹ
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
02
|
02
|
3.4.10
|
Đội 10: Đội thanh tra giao thông (2
trạm cân)
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
02
|
3.4.11
|
Đội 11: Đội thanh tra giao thông Quốc
lộ
|
Xe ô tô 05 chỗ,
bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
02
|
04
|
3.5
|
Cảng vụ Đường thủy Nội địa
|
Xe tải cẩu
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
01
|
3.6
|
Trung tâm Tư vấn Thẩm tra Công
trình Giao thông
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công
tác chuyên môn
|
01
|
01
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị
trực thuộc
|
4.1
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
Xe ô tô 30 chỗ
|
chở diễn viên, nhạc công, kỹ
thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn
|
01
|
01
|
Xe tải
|
Chở âm thanh, nhạc cụ, pano, cờ,...
tuyên truyền cổ động trực quan.
|
01
|
01
|
4.2
|
Trung tâm TDTT tỉnh
|
Xe ô tô 45 chỗ
|
Phục vụ nhu cầu đi lại tập luyện, tập
huấn và thi đấu giải của các vận động viên đội tuyển thể thao tỉnh
|
01
|
01
|
4.3
|
Trung tâm Phát hành phim và chiếu
bóng (Văn phòng)
|
Xe tải thùng
1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.1
|
Đội 1: Vĩnh Cửu-Trảng Bom
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.2
|
Đội 2: Định Quán
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.3
|
Đội 3: Xuân Lộc
|
Xe tải thùng
1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.4
|
Đội 4: Long Thành - Nhơn Trạch
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.5
|
Đội 5: Long Khánh - Cẩm Mỹ
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.6
|
Đội 6: Tân Phú
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.7
|
Đội 7: Thống Nhất và một phần Định
Quán
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các
thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.3.8
|
Đội 8: Khu công nghiệp
|
Xe tải thùng 1,5 tấn
|
Vận chuyển các thiết bị, máy móc
Chiếu bóng lưu động
|
01
|
01
|
4.4
|
Đoàn Nghệ thuật Cải lương
|
Xe ô tô 45 chỗ
|
Chở diễn viên
đi biểu diễn
|
01
|
01
|
Xe tải
|
Chở nhạc cụ, âm
thanh, ánh sáng.
|
01
|
01
|
4.5
|
Đoàn ca múa
|
Xe ô tô 46 chỗ
|
Chở diễn viên,
nhạc công, kỹ thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn
|
01
|
01
|
Xe 05 chỗ, bán tải
|
Xe chở nhạc cụ,
âm thanh, ánh sáng
|
01
|
01
|
4.6
|
Nhà Thiếu nhi
|
Xe ô tô 34 chỗ ngồi
|
Chở đội văn
nghệ đi biểu diễn.
|
01
|
01
|
5
|
Sở Khoa học Công nghệ Đồng
Nai và các đơn vị trực thuộc
|
5.1
|
Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ
|
Xe tải có cần cẩu (09 tấn)
|
Phục vụ công tác kiểm định
|
01
|
01
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
Phục vụ công tác kiểm định
|
01
|
01
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác kiểm định
|
01
|
01
|
5.2
|
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
01
|
01
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị trực thuộc
|
6.1
|
Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường
|
Xe kiểm chuẩn di động
|
Phục vụ công tác quan trắc và kỹ thuật
|
01
|
01
|
Xe quan trắc không khí tự động di động
|
Phục vụ công tác quan trắc và kỹ thuật
|
01
|
01
|
7
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
Phục vụ công
tác cứu trợ.
|
01
|
01
|
8
|
Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai
|
Xe cuốc
|
Sửa chữa đường
|
01
|
01
|
Xe tải
|
Vệ sinh, dọn dẹp rừng
|
01
|
01
|
Xe tải có cần
cẩu
|
Vệ sinh, dọn dẹp rừng
|
01
|
01
|
Xe tải ben có rơmoóc
|
Xe phòng cháy chữa cháy rừng
|
01
|
01
|
|
|
Xe tải
|
Xe phục vụ phát thanh truyền hình
|
02
|
02
|
9
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Xe ô tô bán tải, 05 chỗ ngồi
|
Xe phục vụ phát thanh truyền hình
|
02
|
02
|
Xe ô tô 07 chỗ
|
Xe phục vụ phát thanh truyền hình
|
02
|
02
|
10
|
Trường Đại học Đồng Nai
|
Xe ô tô 29 chỗ
|
Phục vụ công tác giảng dạy
|
01
|
01
|
11
|
Trường Năng khiếu thể dục thể thao
tỉnh
|
Xe ô tô 30 chỗ
|
Chở vận động
viên đi luyện tập và thi đấu.
|
01
|
01
|
12
|
Trường Cao đẳng nghề Khu vực Long
Thành - Nhơn Trạch
|
Xe ô tô 07 chỗ
|
Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề
|
01
|
01
|
Xe ô tô 05 chỗ
|
Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề
|
02
|
02
|
Xe ô tô tải
|
Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề
|
01
|
01
|
13
|
Trường Cao đẳng nghề Đồng Nai
|
Xe tải
|
Phục công tác giảng dạy, đào tạo
nghề
|
01
|
01
|
14
|
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai
|
Xe ô tô 29 chỗ ngồi
|
Phục vụ công tác giảng dạy
|
01
|
01
|
15
|
Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc
|
15.1
|
Thanh tra Sở Xây dựng
|
Xe ô tô 05 chỗ, bán tải
|
Phục vụ công tác chuyên môn
|
0
|
01
|
16
|
Sở Y
tế và các đơn vị trực thuộc (Định mức xe tính theo giường bệnh)
|
16.1
|
Bệnh viện tuyến tỉnh, đa khoa khu vực,
tuyến huyện
|
|
|
|
|
|
+ Trên 800 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
06
|
07
|
Xe ô tô tải
|
|
|
01
|
|
+ Từ 600 - đến dưới 800 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
02
|
06
|
Xe ô tô tải
|
|
|
01
|
|
+ Từ 400 - đến dưới 600 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
05
|
05
|
Xe ô tô tải
|
|
|
01
|
|
+ Từ 200 đến dưới 300 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
04
|
04
|
|
+ Bệnh viện chuyên khoa trên 100 giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
0
|
02
|
16.2
|
Phòng Khám đa khoa thuộc Bệnh viện
Đa khoa khu vực, bệnh viện huyện
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
01
|
01
|
16.3
|
Trung tâm chuyên khoa có giường bệnh
|
Xe cứu thương
|
Cứu thương
|
01
|
01
|
16.4
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đồng Nai
|
Xe bán tải chuyên dùng
|
Xe ô tô chuyên dùng làm công tác
phòng chống dịch
|
03
|
03
|
16.5
|
Trung tâm y tế các huyện, thành phố,
thị xã (làm chức năng Y tế dự phòng)
|
Xe bán tải chuyên dùng
|
Xe ô tô chuyên dùng làm công tác
phòng chống dịch
|
01
|
01
|
16.6
|
Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức
khỏe tuyến tỉnh
|
Xe tuyên truyền
|
Xe ô tô chuyên dùng làm công tác
truyền thông
|
01
|
01
|
Quyết định 4116/QĐ-UBND năm 2014 về số lượng và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4116/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 về số lượng và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
554
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|