ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG VÀ QUY ĐỊNH MỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT
ngày 18/02/2014 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự
lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa
phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1267/TTr-SCT, ngày 06/8/2015 và Báo cáo thẩm định số
236/BC-STP ngày 29/12/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
kinh phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh
ban hành Quy định về hình thành, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương
mại Quảng Ngãi, các cơ sở công nghiệp nông thôn sử dụng kinh phí khuyến công
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương;
- Vụ pháp chế - Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.huy322
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG VÀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2015/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định quản lý kinh phí khuyến công
và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 1
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các ngành nghề được
hỗ trợ kinh phí khuyến công
Ngành nghề được hỗ trợ kinh phí khuyến công theo
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính
phủ về khuyến công.
Điều 4. Điều kiện để được hỗ trợ
kinh phí khuyến công
1. Kinh phí khuyến công được cấp, hỗ trợ đúng đối
tượng, ngành nghề quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy chế này; được quản lý
theo Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hiện hành của Nhà nước.
2. Có hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công
được Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt đối với kinh phí khuyến công cấp tỉnh
hoặc Chủ tịch UBND các cấp huyện, xã phê duyệt đối với kinh phí khuyến công cấp
huyện, cấp xã.
3. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ nguồn kinh
phí khuyến công phải cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của
nhà nước cho cùng một nội dung chi.
Điều 5. Hồ sơ và thời gian đăng
ký kế hoạch khuyến công
1. Hồ sơ đăng ký:
a) Văn bản đề nghị của đơn vị phối hợp/thụ hưởng đề
án (Phụ lục 01).
b) Hồ sơ pháp lý của đơn vị thụ hưởng, gồm: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép kinh doanh; Bản sao hợp lệ Bảng cân đối
kế toán (đối với các cơ sở công nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp,
Luật HTX) và các văn bản có liên quan.
c) Đề án/dự án do đơn vị thực hiện lập (nội dung
cơ bản của đề án theo Phụ lục 02).
2. Thời gian đăng ký:
Các đơn vị đăng ký kế hoạch khuyến công gửi 02 bộ
hồ sơ về Sở Công Thương trước ngày 20 tháng 5 hàng năm (trường hợp khác sẽ
có hướng dẫn cụ thể của Sở Công Thương Quảng Ngãi).
Điều 6. Nội dung chi hoạt động
khuyến công
Nội dung chi hoạt động khuyến công theo quy định
tại Điều 5, Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Liên
bộ Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 7. Mức chi hoạt động khuyến
công
1. Chi biên soạn chương trình; giáo trình, tài liệu
đào tạo về khuyến công và giới thiệu, hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến thức,
nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch áp dụng theo Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây
dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với
các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
2. Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo
sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài áp dụng theo Thông
tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân
sách Nhà nước đảm bảo kinh phí.
3. Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về các
hoạt động khuyến công, áp dụng theo Thông tư số 101/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực
hiện các dự án, chương trình thuộc Đề án
"Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008-2015".
4. Chi tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công; các khóa đào tạo khởi sự, quản
trị doanh nghiệp áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách
Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
5. Chi ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo Thông tư số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT
ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước.
6. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp
dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện theo Thông
tư số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công
Thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020.
7. Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề áp dụng
theo Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 20/02/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung
và định mức chi đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
8. Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo
sát, hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn trong nước áp dụng theo Quyết
định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh Quảng Ngãi.
9. Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả
thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập
doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
10. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây
dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy
trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30%
nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.
Mức hỗ trợ đối
với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến
tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi
phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất,
phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô
hình.
11. Chi hỗ trợ
ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá
200 triệu đồng/cơ sở.
12. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi
phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức
hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện
đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
hội chợ, triển lãm khác trong nước. Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.
13. Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao
gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực
Việt Nam (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có); chi phí tổ chức khai
mạc nếu là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp, trang
trí, âm thanh, ánh sáng, thông tin tuyên truyền), chi phí tổ chức hội thảo,
trình diễn sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí khánh tiết);
chi phí cho cán bộ tổ chức chương trình. Các khoản chi phí được xác định trên
cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
14. Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho các cơ
sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước
ngoài, số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
15. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu đối
với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng
không quá 35 triệu đồng/thương hiệu.
16. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công
nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản
xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng
công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35
triệu đồng/cơ sở.
17. Chi xây dựng các chương trình truyền hình,
truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức
thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo
đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
18. Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành
nghề cấp tỉnh: Mức hỗ trợ tối đa 30% chi
phí thành lập, nhưng không quá 50 triệu đồng/hội, hiệp hội.
19. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ
trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư): Mức hỗ
trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết
bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất
áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ
trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả
nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi
suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh tại Quảng Ngãi.
20. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi
phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
21. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng
không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
22. Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công
nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công
nghiệp.
23. Chi hỗ trợ đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường
giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát
nước tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 3.000 triệu đồng/cụm công
nghiệp.
24. Chi tổ chức bình chọn, cấp giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và chi thưởng cho sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn, Sở Công Thương chủ động đề
xuất, trình UBND tỉnh để xem xét quyết định.
25. Chi quản lý chương trình đề án khuyến công
a) Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử
dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ
trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê
chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định;
văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu,
thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương
trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có). Nội dung và kinh phí do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ
khuyến công: Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 2,5%
dự toán đề án khuyến công để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát,
chi khác (nếu có).
(Khi quy định tại các văn bản trích dẫn từ khoản
01 đến khoản 08 Điều này thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới).
Chương III
HÌNH THÀNH KINH PHÍ,
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
Điều 8. Hình thành kinh phí khuyến công địa phương
Kinh phí khuyến công được hình thành theo khoản 1
Điều 13 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.
Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt và
quản lý kinh phí khuyến công địa phương các
cấp
1. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
a) UBND các cấp huyện, xã thẩm định và phê duyệt kế
hoạch kinh phí khuyến công của cấp mình tùy theo khả năng cân đối ngân sách và
điều kiện thực tế của địa phương.
b) Sở Công Thương thẩm định và phê duyệt kế hoạch
sử dụng kinh phí khuyến công cấp tỉnh cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến
thương mại Quảng Ngãi sau khi được UBND tỉnh giao dự toán thu chi ngân sách
hàng năm.
2. Quản lý kinh phí khuyến công địa phương các cấp
a) Sở Công Thương là cơ quan giúp UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công cấp tỉnh; các đơn vị
quản lý nhà nước về công thương thuộc cấp huyện, xã là cơ quan giúp UBND các
cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công tại địa bàn.
b) Hàng năm, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách gửi
cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào phương án phân bổ ngân sách trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định; các đơn vị quản lý nhà
nước về công thương cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình
UBND cùng cấp để bố trí kinh phí thực hiện các Chương trình, đề án khuyến công
theo quy định hiện hành.
c) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Quảng Ngãi và các đơn vị quản lý nhà nước về công thương cấp huyện, xã được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức ký kết hợp
đồng, triển khai thực hiện và thanh quyết toán đúng theo quy định.
d) Kinh phí khuyến công địa phương thuộc cấp nào do
ngân sách cấp đó đảm bảo và thực hiện đúng theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước.
Điều 10. Kiểm tra, giám sát,
thông tin báo cáo
1. Sở Công Thương phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành
kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến công, bảo đảm
việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích và hiệu quả.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, đánh
giá, định kỳ 03 tháng báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố có trách nhiệm theo dõi, đánh giá, định kỳ 03 tháng
báo cáo Sở Công Thương về hoạt động khuyến công tại địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước và các đơn vị thực
hiện đề án khuyến công
1. Sở Công Thương:
a) Kiểm tra, chỉ đạo việc quản lý, sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí khuyến công theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan
lập dự toán kinh phí khuyến công gửi Sở Tài chính cùng với thời điểm lập dự
toán hàng năm.
c) Giao Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương
mại Quảng Ngãi xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công hàng năm và tổ chức
thực hiện khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức quản lý kinh phí hoạt
động khuyến công theo quy định và các chế độ tài chính hiện hành.
đ) Phối hợp các Sở, ngành và địa phương có liên
quan tiến hành kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến
công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích và hiệu
quả.
đ) Theo định kỳ 03 tháng, Sở Công Thương tổng hợp
tình hình kết quả hoạt động khuyến công và những kiến nghị của các Sở, ban
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định.
2. Sở Tài chính:
a) Trên cơ sở dự toán kinh phí hoạt động khuyến
công do Sở Công Thương lập và căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính
tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Thực hiện thẩm định quyết toán và thanh tra,
kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn khuyến công theo quy định.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện/Phòng Kinh
tế thành phố/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND
các xã, thị trấn lập dự toán kinh phí khuyến công hàng năm gửi cơ quan tài
chính cùng cấp tổng hợp vào phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
Tổ chức khảo sát, lập kế hoạch khuyến công hàng năm
trình UBND huyện, thành phố phê duyệt và triển khai thực hiện, tổ chức quản lý
kinh phí hoạt động khuyến công theo quy định; đồng thời lập kế hoạch khuyến
công hàng năm gửi Sở Công Thương trước ngày ngày 31 tháng 5 hàng năm để đề nghị
hỗ trợ kinh phí khuyến công cấp tỉnh.
Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương và các cơ quan
liên quan để tổ chức triển khai tốt chương trình khuyến công trên địa bàn.
b) Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp, thẩm tra dự toán kinh phí khuyến
công để đưa vào phương án phân bổ ngân sách hàng năm. Thẩm tra quyết toán và
kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn khuyến công
theo quy định.
c) Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn lập dự toán kinh
phí khuyến công hàng năm gửi phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp vào phương án
phân bổ ngân sách. Lập, ban hành kế hoạch khuyến công cấp xã, thị trấn và tổ
chức triển khai thực hiện.
d) Quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Các đối tượng tại Điều 2 Quy chế này khi có nhu
cầu hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công phải lập hồ sơ đăng ký và nộp đúng
thời gian quy định; có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả nguồn vốn
được hỗ trợ.
Những tổ chức, cá nhân vi phạm, có hành vi gian lận
để được hưởng các khoản hỗ trợ từ kinh phí khuyến công thì phải hoàn trả và tùy
theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các đối tượng đã được hỗ trợ kinh phí khuyến công
năm trước, thì chưa được xem xét hỗ trợ trong năm tiếp theo nếu chưa phát huy
hết hiệu quả của đề án đã thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND xem xét,
quyết định, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quy chế
quản lý kinh phí khuyến công địa phương
và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi)
ĐƠN VỊ: ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………
|
……., ngày … tháng
… năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM
201……..
Kính gửi:
|
- Sở Công Thương Quảng Ngãi;
- Trung tâm Khuyến Công và Xúc tiến thương mại Quảng Ngãi
- Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện …………..
|
1. Đơn vị thụ
hưởng:......................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.......................................................................................
- Chức
vụ:.........................................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………….Fax:
……………………Email: ................................
- Giấy CNĐT/Giấy phép đăng ký kinh
doanh: Số ………………………… ngày …. tháng... năm ….. Cấp lần thứ ……… do ……………………..cấp.
- Ngành nghề kinh doanh:
.................................................................................................
- Mã số thuế:
.....................................................................................................................
2. Tên đề án:
....................................................................................................................
3. Các chỉ tiêu đề án:
- Nội dung đề nghị hỗ trợ ..................................................................................................
- Địa điểm thực hiện:
........................................................................................................
- Thời gian thực hiện: .......................................................................................................
4. Kinh phí đề án:
- Tổng kinh phí dự toán:
....................................................................................................
Trong đó: Kinh phí đề nghị hỗ trợ
từ nguồn KPKC địa phương: .......................................
5. Ly do đề nghị hỗ trợ:
..................................................................................................
6. Cam kết: Đơn vị chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung của đề án.
- Chưa nhận được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí
nào của Nhà nước cho cùng một nội dung đề nghị hỗ trợ.
- Sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng
quy định.
Kính đề nghị Quý đơn vị xem xét, hỗ trợ kinh phí
cho đề án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……
|
Thủ trưởng đơn vị
thụ hưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Quy chế quản lý kinh phí khuyến công
địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các
hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN KHUYẾN
CÔNG
1. Tên đề án:
....................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện: .....................................................................................................
3. Kinh phí:
.......................................................................................................................
4. Đơn vị thực hiện: .........................................................................................................
- Tên đơn vị
………………………………….. -
Địa chỉ: ..........................................
- Điện
thoại/Fax/Email:......................................................................................................
- Đại diện đơn vị:
..............................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................
- Tài khoản số …………………….. mở tại
........................................................................
- Mã số thuế:
.....................................................................................................................
5. Đơn vị phối hợp/thụ hưởng:
.........................................................................................
6. Địa điểm thực hiện đề án:
............................................................................................
7. Căn cứ pháp lý và sự cần thiết
phải thực hiện đề án.
- Cơ sở pháp lý: Đề án được lập căn
cứ vào văn bản QPPL nào?
- Sự cần thiết phải thực hiện đề án:
8. Mục tiêu của đề án: Nêu những mục
tiêu của đề án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể đáp ứng được nhu
cầu thực tế của đơn vị.
9. Quy mô đề án:
10. Nội dung và tiến độ thực hiện:
- Xác định nội dung công việc cần
thực hiện.
- Tiến độ thực hiện cho (từng hạng
mục hoặc từng giai đoạn cụ thể).
11. Dự toán kinh phí: Xác định tổng
kinh phí thực hiện đề án.
Trong đó: + Nguồn khuyến công địa
phương:
+ Nguồn đóng góp của đơn vị thụ hưởng:
+ Nguồn vốn huy động hợp pháp khác
(nếu có):
(Dự toán kinh phí được lập chi tiết cho từng nội dung công
việc theo biểu mẫu và các quy định hiện hành).
12. Hiệu quả của đề án:
13. Tổ chức thực hiện:
14. Kết luận và kiến nghị;
|
Thủ trưởng đơn vị đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
|