|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 101/2009/TT-BTC quản lý sử dụng quyết toán kinh phí dự án chương trình đề án hỗ trợ thanh niên học nghề tạo việc làm giai đoạn 2008-2015
Số hiệu:
|
101/2009/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
101/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ THANH NIÊN HỌC NGHỀ VÀ TẠO VIỆC
LÀM GIAI ĐOẠN 2008 – 2015”
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày
21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề
và tạo việc làm giai đoạn 2008-2015”;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các dự án, chương trình
thuộc Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015”
theo Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày
21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Điều 1. Quy
định chung
1. Thông tư này hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các Dự án, Chương
trình thuộc Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 -
2015” được phê duyệt tại Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg
ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Dự án “Truyền thông nâng cao
nhận thức của thanh niên và xã hội về học nghề, lập nghiệp”;
- Dự án “Tư vấn, hỗ trợ thanh
niên khởi sự doanh nghiệp và lập nghiệp”;
- Dự án “Đầu tư xây dựng các
trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên kiểu mẫu của
Đoàn thanh niên”;
- Chương trình giám sát, đánh
giá việc thực hiện các chính sách của Nhà nước về học nghề và tạo việc làm cho
thanh niên.
2. Đối tượng áp dụng Thông tư
này là các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí Dự án, Chương trình thuộc Đề án
“Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015”.
3. Nguồn kinh
phí:
a) Kinh phí thực hiện dự án
“Truyền thông nâng cao nhận thức của thanh niên và xã hội về học nghề, lập nghiệp;
Dự án “Tư vấn, hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp và lập nghiệp”; “Chương
trình giám sát, đánh giá việc thực hiện các chính sách của Nhà nước về học nghề
và tạo việc làm cho thanh niên”, do ngân sách Trung ương bảo đảm từ nguồn chi sự
nghiệp kinh tế cấp qua Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các
nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí thực hiện Dự án “Đầu
tư xây dựng các trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh
niên kiểu mẫu của Đoàn thanh niên”:
- Ngân sách Trung ương bố trí từ
nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm để xây dựng các trung
tâm hướng nghiệp và giới thiệu việc làm thanh niên kiểu mẫu của Đoàn thanh niên
thông qua Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh theo các dự án khả
thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Địa phương bố trí diện tích đất
xây dựng trung tâm; bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên cho bộ máy của
Trung tâm từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Nội
dung chi
1. Nội dung chi Dự án Truyền
thông nâng cao nhận thức của Thanh niên và xã hội về học nghề, lập nghiệp:
a) Chi tổ chức các lớp tập huấn
bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ Đoàn, cộng tác viên về tư vấn học
nghề, việc làm: Thuê hội trường; tài liệu tập huấn; thù lao giảng viên; thuê
phòng nghỉ cho giảng viên; hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền tàu xe
cho học viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước; thuê dụng cụ, phương tiện
giảng dạy; thuê xe đưa đón học viên đi thực tế; chi tiền nước uống cho học
viên, giảng viên.
b) Chi hoạt động truyền thông:
- Chi thông tin, tuyên truyền về
thanh niên với nghề nghiệp việc làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm:
Các báo, tạp chí, bản tin, tập san, chuyên san, đài phát thanh, đài truyền
hình, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề;
- Chi in ấn các tài liệu, ấn phẩm
tuyên truyền; xuất bản sách chọn nghề, cẩm nang việc làm cho lao động trẻ;
- Chi phí xây dựng, duy trì
website về tư vấn, hướng nghiệp.
- Chi xây dựng “Hộp thư thoại”
tư vấn cho thanh niên về học nghề, hướng nghiệp, lập nghiệp.
c) Chi hội nghị sơ kết, tổng kết,
thi đua khen thưởng cá nhân tập thể tiêu biểu trong công tác tư vấn, dạy nghề,
giải quyết việc làm cho thanh niên: Thuê hội trường; hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ,
tiền tàu xe cho cá nhân tiên tiến không hưởng lương từ ngân sách nhà nước; thuê
xe đưa đón đại biểu từ chỗ nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị; tiền in tài liệu cho
đại biểu; tiền nước uống; chi tiền khen thưởng thi đua; các khoản chi phí khác
phục vụ trực tiếp hội nghị.
d) Chi làm thêm giờ; văn phòng
phẩm, công tác phí của cán bộ quản lý dự án và các chi phí khác phục vụ trực tiếp
hoạt động dự án.
2. Nội dung chi Dự án Tư vấn, hỗ
trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp và lập nghiệp:
a) Chi đào tạo, phổ biến kiến thức:
- Chi tổ chức tập huấn chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn; tập huấn, hỗ trợ thanh
niên khuyết tật: Thuê hội trường; thuê dụng cụ, phương tiện giảng dạy; tài liệu
cho học viên; thù lao giảng viên; hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ, tiền tàu xe cho học
viên không hưởng lương từ ngân sách nhà nước; thuê xe đưa đón giảng viên, học
viên đi thực tế; chi thuê phòng nghỉ cho giảng viên; chi tiền nước uống cho giảng
viên và học viên.
- Chi tổ chức các khoá đào tạo về
khởi sự doanh nghiệp và lập nghiệp: Thuê phòng học; tiền thù lao, tiền tàu xe
và thuê phòng nghỉ cho giảng viên; thuê dụng cụ, phương tiện giảng dạy; hỗ trợ
tiền tàu xe, tài liệu học tập cho học viên; chi tiền nước uống cho giảng viên
và học viên.
b) Chi xuất bản sách, tài liệu về
khởi sự doanh nghiệp và lập nghiệp cho thanh niên.
c) Chi tổ chức cuộc thi khởi sự
doanh nghiệp và lập nghiệp trên toàn quốc: Xây dựng đề cương, nội dung, kịch bản
cuộc thi; chi thuê hội trường; chi bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức cuộc
thi; các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cuộc thi.
d) Chi thuê chuyên gia tư vấn hỗ
trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp thông qua wesite, hộp thư thoại.
đ) Chi làm thêm giờ; văn phòng
phẩm; công tác phí cho cán bộ quản lý dự án và các chi phí khác phục vụ trực tiếp
hoạt động dự án.
3. Nội dung chi Chương trình
giám sát, đánh giá các cấp:
a) Chi cho hoạt động giám sát,
đánh giá cấp huyện: Chi tổ chức hội thảo lấy ý kiến xây dựng báo cáo, tổ chức hội
nghị sơ kết, tổng kết cấp huyện.
b) Chi cho hoạt động giám sát,
đánh giá cấp tỉnh: Hỗ trợ công tác phí cho ban công tác dự án cấp tỉnh; chi thư
tín, điện thoại, văn phòng phẩm; chi tổ chức hội thảo lấy ý kiến xây dựng báo
cáo, tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết cấp tỉnh.
c) Chi các hoạt động giám sát,
đánh giá cấp Trung ương: Chi xây dựng khung giám sát; nghiên cứu, kiến nghị sửa
đổi, bổ sung cơ chế, chính sách của nhà nước về học nghề và tạo việc làm cho
thanh niên; chi xây dựng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu, chi tổ chức điều tra dư luận
xã hội về hiệu quả của các chính sách của Đảng và nhà nước đối với vấn đề việc
làm; chi công tác phí cho bộ phận giám sát ở trung ương và giám sát độc lập;
chi phí tổ chức các hoạt động sơ kết, tổng kết cấp trung ương.
Điều 3. Mức
chi
1. Chế độ chi cho các nội dung
liên quan để thực hiện Dự án “Truyền thông nâng cao nhận thức của thanh niên và
xã hội về học nghề, lập nghiệp”; Dự án “Tư vấn, hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh
nghiệp và lập nghiệp”; Chương trình giám sát, đánh giá việc thực hiện các chính
sách của Nhà nước về học nghề và tạo việc làm cho thanh niên được thực hiện
theo các quy định hiện hành và một số mức chi cụ thể (Theo phụ lục đính kèm Thông
tư này).
Trong phạm vi nguồn kinh phí được
giao hàng năm, Thủ trưởng cơ quan Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại
Thông tư này.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh
phí Dự án “Đầu tư xây dựng các trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu
việc làm thanh niên kiểu mẫu của Đoàn thanh niên” thực hiện theo quy định hiện
hành về đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 4. Lập
dự toán, phân bổ dự toán, quyết toán ngân sách và chế độ báo cáo
Việc lập dự toán, chấp hành và
quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các dự án, chương trình thuộc Đề án “Hỗ
trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015” thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành. Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm đặc thù cho
phù hợp với hoạt động của Đề án, cụ thể như sau:
1. Lập dự toán
ngân sách:
Hàng năm căn cứ vào hướng dẫn lập
dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh đánh giá tiến độ thực hiện từng Dự án (theo nhiệm vụ và kinh phí);
căn cứ khối lượng công việc của từng Dự án trong năm kế hoạch, căn cứ chế độ
chi tiêu tài chính hiện hành và chế độ chi quy định tại Thông tư này, Trung
ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án
theo Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày
21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó cần xác định rõ nội dung công việc
do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí, nội dung công việc thực hiện từ các nguồn
huy động hợp pháp khác và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Trung ương
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ, trình Quốc hội phê duyệt theo quy định hiện
hành.
2. Phân bổ, giao dự toán và quyết
toán:
Việc phân bổ, giao dự toán và
quyết toán kinh phí thực hiện Đề án thực hiện theo quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nuớc và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
3. Chế độ báo cáo:
Định kỳ hàng năm Trung ương Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổ chức kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm triển
khai thực hiện Đề án để bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu tại Quyết định
số 103/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ
tướng Chính phủ.
Năm 2015 sau khi kết thúc Đề án,
Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (Để báo cáo);
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- VP TW Đảng và các ban của Đảng;
- Toà án NDTC;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐỀ
ÁN “HỖ TRỢ THANH NIÊN HỌC NGHỀ VÀ TẠO VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2008 - 2015” THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 103/2008/QĐ-TTG NGÀY 21/7/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm
theo Thông tư số 101 /2009/TT-BTC ngày 20 /5/ 2009 của Bộ Tài chính)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
( 1.000 VNĐ)
|
Ghi
chú
|
A. DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO
NĂNG LỰC NHẬN THỨC CỦA THANH NIÊN VÀ XÃ HỘI VỀ NGHỀ NGHIỆP VÀ VIỆC LÀM
|
I. Hoạt động tổ chức các lớp tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ Đoàn, cộng tác viên về
tư vấn học nghề, việc làm:
|
1
|
Thuê hội trường
|
|
Thực hiện thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, trong phạm vi dự toán ngân
sách hàng năm được phân bổ.
|
2
|
Tài liệu tập huấn, văn phòng
phẩm
|
|
3
|
Nước uống cho học viên, giảng
viên
|
|
4
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê
phòng nghỉ, tiền tàu xe cho học viên không hưởng lương từ NSNN
|
|
5
|
Thuê dụng cụ, phương tiện giảng
dạy (đèn chiếu, màn hình, máy vi tính)
|
|
6
|
Thuê xe đưa đón học viên đi thực
tế (nếu có)
|
|
7
|
Tiền thuê phòng nghỉ cho giảng
viên
|
|
8
|
Thù lao giảng viên
|
Người/buổi
|
200
|
|
II. Hoạt động truyền thông
|
1. Tuyên truyền trên Báo chí về
thanh niên với nghề nghiệp việc làm trên các Báo, bản tin
|
a
|
Nhuận bút cho tác giả
|
|
Những nội dung này phải được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi ký hợp đồng thực hiện và trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phân bổ.
Đối với chế độ nhuận bút thực
hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày
11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC
ngày 1/7/2003.
|
b
|
Chi cho cộng tác viên
|
|
c
|
Chi phí cho Biên tập viên
|
|
d
|
Chi phí tin tức
|
|
đ
|
Chi phí ảnh
|
|
e
|
Chi phí in ấn
|
|
g
|
Chi phí phát hành
|
|
h
|
Chi phí xuất bản
|
|
2. Xây dựng chuyên mục “Thanh
niên với nghề nghiệp việc làm” – Hệ VOV1, Hệ VOV2 – Đài tiếng nói Việt Nam
|
a
|
Kịch bản
|
|
|
b
|
Biên tập nội dung
|
|
Theo chế độ, định mức, đơn giá
của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán trước khi ký hợp đồng thực hiện và trong phạm vi dự
toán được giao.
|
c
|
Biên tập âm nhạc
|
|
d
|
Đạo diễn chương trình
|
|
đ
|
Xử lý băng ghi âm
|
|
e
|
Kỹ thuật viên thu thanh
|
|
g
|
Duyệt nội dung chương trình
|
|
h
|
Thể hiện tại Studio
|
|
i
|
In băng thành phẩm
|
|
3. Tuyên truyền trên các
Chương trình truyền hình về thanh niên với nghề nghiệp việc làm
|
a
|
Thiết kế chương trình, xây dựng
nội dung
|
|
Theo chế độ, định mức, đơn giá
của các ngành có công việc tương tự. Những nội dung này phải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán trước khi ký hợp đồng thực hiện và trong phạm vi dự
toán được giao.
|
b
|
Đạo diễn hình ảnh, âm thanh
ánh sáng
|
|
c
|
Quay phim, biên tập
|
|
d
|
Dẫn chương trình
|
|
đ
|
Thù lao người viết kịch bản
chi tiết
|
|
e
|
Trang phục, hóa trang
|
|
g
|
Chi phí xây dựng phóng sự cho
chương trình
|
|
h
|
v.v
|
|
4. Chi phí xây dựng website về
tư vấn, hướng nghiệp
|
4.1. Chi phí đầu tư ban đầu
cho website
|
a
|
Mua 01 máy chủ server
|
|
Theo hợp đồng với nhà cung cấp,
bảo đảm tuân thủ quy định hóa đơn chứng từ và quy định về đấu thầu, mua sắm
tài sản nói chung, tài sản thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin nói riêng. Phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện và trong phạm vi
dự toán được giao.
|
b
|
Mua máy 01 tính để bàn
|
|
c
|
Mua 01 máy in
|
|
d
|
Mua 01 máy ảnh
|
|
đ
|
Mua 01 máy scaner
|
|
e
|
Mua 01 máy chiếu
|
|
g
|
Đăng ký tên miền (website)
|
|
h
|
Chi phí khảo sát, thiết kế
website
|
|
i
|
Chi phí đầu tư cho 01 phòng quản
trị mạng thông tin (bàn máy tính, ghế xoay, đường mạng nội bộ, điện thoại,
máy fax…)
|
|
4.2. Chi phí duy trì và bảo
trì Website hàng năm
|
a
|
Chi phí bảo trì, nâng cấp
website
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT
ngày 26/5/2008 Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
|
Chi phí mua tin, bài, ảnh ở
các phương tiện thông tin đại chúng khác
|
|
b
|
Tiền công thu thập thông tin,
biên tập nội dung
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC
ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
|
c
|
Văn phòng phẩm
|
|
Theo chi phí thực tế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện và trong phạm vi dự toán được
giao.
|
d
|
Chi phí tổ chức chương trình
diễn đàn giao lưu trực tuyến
|
|
5. Chi phí cho các hoạt động
tuyên truyền khác: sản xuất các tài liệu tuyên truyền (sản xuất panô, cờ phướn,
khẩu hiệu, Poster…); xuất bản sách chọn nghề, cẩm nang việc làm cho lao động
trẻ
|
Theo chi phí thực tế được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện, trong đó: Số lượng ấn phẩm
về sách chọn nghề, cẩm nang việc làm cho lao động trẻ chủ yếu chi từ nguồn
huy động khác, NSNN chỉ hỗ trợ một phần để cấp cho đầu mối tỉnh đoàn làm công
tác tuyên truyền và được duyệt trong dự toán hàng năm
|
6. Chi xây dựng “Hộp thư thoại”
tư vấn cho thanh niên về học nghề, lập nghiệp
|
Theo chi phí thực tế được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện và trong phạm vi dự toán
được giao.
|
7. Hội nghị sơ kết, tổng kết
|
a
|
Tiền thuê hội trường
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và
trong phạm vi dự toán được giao.
|
b
|
Hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, tiền tàu
xe cho đại biểu tiên tiến không hưởng lương từ NSNN
|
|
c
|
Thuê xe đưa đón đại biểu từ chỗ
nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có)
|
|
d
|
Tiền in tài liệu cho đại biểu
|
|
đ
|
Tiền nước uống
|
|
e
|
Chi tiền khen thưởng thi đua
|
|
Thực hiện theo chế độ chi khen
thưởng hiện hành
|
g
|
Các khoản chi phí khác phục vụ
trực tiếp hội nghị
|
|
Theo chứng từ chi thực tế và
trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phân bổ.
|
8. Chi quản lý dự án
|
Không quá 5% tổng kinh phí dự
án
|
a
|
Chi làm thêm giờ; công tác phí
của bộ phận cán bộ quản lý dự án
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ làm thêm giờ; chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập và trong phạm vi dự toán được giao.
|
b
|
Văn phòng phẩm, các khoản chi
phí khác liên quan trực tiếp thực hiện dự án
|
|
Theo hoá đơn, chứng từ chi thực
tế hợp pháp và trong phạm vi dự toán được giao.
|
B. DỰ ÁN: “TƯ VẤN, HỖ TRỢ
THANH NIÊN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP VÀ LẬP NGHIỆP”
|
I. Đào tạo, phổ biến kiến thức
|
1. Hoạt động tập huấn chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn; tập huấn, hỗ trợ
thanh niên khuyết tật
|
a
|
Thuê hội trường
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và
trong phạm vi dự toán được giao.
|
b
|
Tiền tài liệu cho học viên,
văn phòng phẩm
|
|
c
|
Tiền nước uống cho giảng viên,
học viên
|
|
d
|
Hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, tàu xe
cho học viên không hưởng lương từ NSNN
|
|
đ
|
Thuê dụng cụ, phương tiện giảng
dạy (đèn chiếu, màn hình, máy vi tính)
|
|
e
|
Thuê xe đưa đón giảng viên;
thuê xe đưa học viên đi thực tế (nếu có)
|
|
g
|
Thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
|
h
|
Thù lao giảng viên
|
Người/buổi
|
Tối đa 200
|
|
2. Hoạt động đào tạo về khởi sự
doanh nghiệp và lập nghiệp
|
a
|
Thuê phòng học
|
|
Nội dung chi và mức chi áp dụng
theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và
chế cộng công tác phí đối với cán bộ, công chức nhà nước
|
b
|
Tiền tàu xe, tiền thuê phòng
nghỉ cho giảng viên
|
|
c
|
Thuê dụng cụ, phương tiện giảng
dạy (đèn chiếu, màn hình, máy vi tính)
|
|
d
|
Hỗ trợ tiền tàu xe, tiền tài
liệu học tập cho học viên
|
|
đ
|
Tiền nước uống cho giảng viên,
học viên
|
|
|
e
|
Thù lao giảng viên
|
Người/buổi
|
Tối đa 200
|
II. Xuất bản sách, tài liệu về
khởi sự Doanh nghiệp
|
Theo chi phí thực tế được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện, trong đó: Số lượng ấn phẩm,
tài liệu chủ yếu chi từ nguồn huy động khác, NSNN chỉ hỗ trợ một phần kinh
phí để xuất bản sách, tài liệu cấp cho đầu mối tỉnh đoàn làm công tác tuyên
truyền và được duyệt trong dự toán hàng năm
|
III. Tổ chức cuộc thi khởi sự
doanh nghiệp và lập nghiệp trên toàn quốc
|
1
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm
cả hướng dẫn, biểu điểm và đáp án).
|
Đề thi
|
Tối đa 500
|
Tối thiểu mỗi đề thi phải đạt
từ 10 câu hỏi trở lên.
|
2
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban
Giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (Tối đa không quá 7 người).
|
Người/ngày
|
Tối đa 100
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
3
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên
Ban tổ chức cuộc thi.
|
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
|
- Chủ tịch, Phó chủ tịch.
|
Người/ngày
|
Tối đa 150
|
|
|
- Thư ký, thành viên Hội đồng
thi
|
Người/ngày
|
Tối đa 100
|
|
4
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên Ban Tổ chức cuộc thi (tối đa không quá 5 người x 5 ngày).
|
Thành viên là người địa phương
nơi tổ chức cuộc thi thì không được hưởng tiền ngủ.
|
|
- Tiền ăn
|
Người/ngày
|
Tối đa 70
|
Người đã hưởng khoản hỗ trợ
này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan.
|
|
- Tiền ngủ
|
Người/ngày
|
Tối đa 120
|
5
|
Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi
|
|
|
|
|
- Tiền ăn
|
Người/ngày
|
Tối đa 70
|
Mỗi thí sinh được hưởng hỗ trợ
không quá 5 ngày tiền ăn, ở
|
|
- Tiền ở
|
Người/ngày
|
Tối đa 120
|
6
|
Chi giải thưởng.
|
|
|
|
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 2.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 1.000
|
|
|
Giải Nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 1.500
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 800
|
|
|
Giải Ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 1.000
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 500
|
|
|
Giải Khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
- Tập thể
|
|
Tối đa 500
|
|
|
- Cá nhân
|
|
Tối đa 300
|
|
IV
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn hỗ
trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp thông qua wesite, hộp thư thoại
|
|
Theo chi phí thực tế được Thủ
trưởng đơn vị phê duyệt mức chi, phê duyệt dự toán trước khi thực hiện và
trong phạm vi dự toán được giao.
|
III. Chi quản lý dự án
|
Không quá 5% tổng kinh phí dự
án
|
1
|
Chi làm thêm giờ; công tác phí
của bộ phận quản lý thực hiện dự án
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ thanh toán làm đêm, làm thêm giờ và chế
độ công tác phí trong nước đối với cán bộ, công chức nhà nước
|
2
|
Văn phòng phẩm, các khoản chi
phí khác liên quan trực tiếp thực hiện dự án
|
|
Theo chứng từ chi thực tế
|
C. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ HỌC NGHỀ VÀ TẠO VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN
|
I. Chi cho hoạt động giám sát
cấp huyện
|
|
Chi tổ chức hội thảo lấy ý kiến
xây dựng báo cáo, tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết cấp huyện
|
Huyện/năm
|
Tối đa không quá 2.000
|
Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; thanh toán theo bảng kê chứng
từ chi thực tế, nhưng tối đa không vượt quá tổng mức 2.000 đ/Huyện/năm
|
II. Chi cho hoạt động giám sát
cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ trợ công tác phí cho ban
công tác dự án cấp tỉnh
|
Người/tháng
|
100
|
Thanh toán khoán
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí phục vụ công
tác tổng hợp báo cáo thường xuyên từ cơ sở: thư tín, điện thoại, văn phòng phẩm
….
|
Tỉnh/năm
|
Tối đa không quá 1.000
|
Thanh toán theo bảng kê chứng
từ chi thực tế, nhưng tối đa không vượt quá tổng mức kinh phí 1.000 đ/Tỉnh/năm
|
3
|
Chi tổ chức hội thảo lấy ý kiến
xây dựng báo cáo, tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết cấp cấp tỉnh
|
Tỉnh/năm
|
Tối đa không quá 5.000
|
Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; thanh toán theo bảng kê chứng
từ chi thực tế,nhưng tối đa không vượt quá tổng mức 5.000 đ/Tỉnh/năm
|
III. Chi các hoạt động giám
sát cấp Trung ương
|
1
|
Chi xây dựng khung giám sát;
nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách của nhà nước về học
nghề và tạo việc làm cho thanh niên
|
|
Nội dung chi và mức chi áp dụng
theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
Chi cho các hoạt động phỏng vấn,
điều tra
|
|
Nội dung chi và mức chi áp dụng
theo quy định hiện hành về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra từ vốn sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước.
|
3
|
Công tác phí cho bộ phận giám
sát ở trung ương và giám sát độc lập
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
4
|
Chi phí tổ chức các hội nghị
sơ kết, tổng kết cấp trung ương
|
|
|
a
|
Tiền thuê hội trường
|
|
Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
b
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
tiên tiến không hưởng lương ngân sách
|
|
c
|
Hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu
tiên tiến không hưởng lương Ngân sách
|
|
d
|
Thuê xe đưa đón đại biểu từ chỗ
nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị
|
|
đ
|
Tiền in tài liệu cho đại biểu
|
|
e
|
Tiền nước uống
|
|
g
|
Tiền tàu xe cho đại biểu không
hưởng lương ngân sách
|
|
h
|
Các khoản chi phí khác phục vụ
trực tiếp hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 101/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các dự án, chương trình thuộc đề án “hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 – 2015” do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 101/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các dự án, chương trình thuộc đề án “hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 – 2015” do Bộ Tài chính ban hành
8.975
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|