ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2016/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO MỘT
SỐ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động tư vấn, phản biện
và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BTC ngày 29 tháng 1 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động
tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật thành phố tại Tờ trình số 108A/TTr-LHH
ngày 06 tháng 7 năm 2015 và của Sở Tài chính tại Công văn số 6305/STC-HCSN ngày 29 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho một số nội dung hoạt động của Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố giai đoạn 2016 - 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 129/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật thành phố và Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Trường Đại học trên địa bàn TP;
- VPUB: các PVP;
- Phòng KT, VX, TH,
TTCB;
- Lưu: VT, (KT/Đ) MH
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
QUY CHẾ
SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO MỘT SỐ NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN
2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định các nội dung, phạm vi điều
chỉnh việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách thành phố cho
hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật giai đoạn 2016 - 2021 như
sau:
1. Hoạt động
tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
thành phố.
2. Hỗ trợ
các dự án nghiên cứu triển khai quy mô nhỏ và hỗ trợ in sách chuyên sâu của các
nhà khoa học.
3. Hoạt động
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường Đại học trên địa bàn thành phố
để tổ chức các cuộc thi Olympic cho tài năng trẻ (thông qua các Hội chuyên
ngành thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố).
Điều 2. Các nội dung không được quy định trong Quy chế
này áp dụng theo các quy định khác của pháp luật nhà nước hiện hành.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ trong Quy chế
1. Hoạt động
tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
thành phố được thực hiện theo Quyết định số 14/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của Quy chế này.
2. Các dự
án nhỏ được hiểu là các dự án do thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật thành phố đề xuất và tuân thủ các quy định của Quy chế này.
3. Sách
chuyên sâu được hiểu là sách của các thành viên trong Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật thành phố biên soạn và tuân thủ các quy định của Quy chế này.
4. Hội
thi Olympic được hiểu là Hội thi chuyên ngành, không chính quy, do Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố phối hợp với các đơn vị cùng tổ chức, nhằm
góp phần phát hiện các tài năng trẻ cho thành phố.
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Hoạt động
tư vấn, phản biện và giám định xã hội
1. Đối tượng
(khách hàng): Bao gồm các vấn đề, chương trình, phương án, đề án, dự án, ... được
Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ; các Sở, Ban, ngành, quận, huyện
đặt hàng, hoặc các nội dung do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố
đề xuất, đúng theo quy định hướng dẫn về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định
xã hội tại Hướng dẫn số 819/HD-LHHVN ngày 01 tháng 10 năm
2014 của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
2. Trách
nhiệm: Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố có trách nhiệm
tổ chức tư vấn, phản biện, giám định xã hội và báo cáo kết quả cho Thành ủy, Ủy
ban nhân dân thành phố và các đơn vị đặt hàng theo đúng yêu cầu hợp đồng ký kết.
3. Cơ chế
thực hiện: Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố ra Quyết định
thành lập và giao nhiệm vụ cho Hội đồng Tư vấn, phản biện và giám định xã hội gồm
các Ủy viên được chọn từ thành viên của Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật thành phố và các nhà khoa học có năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm phù hợp với nội dung, yêu cầu phía đặt hàng; giới hạn số thành viên
trong một Hội đồng cao nhất không quá 09 người.
4. Hội đồng
Tư vấn, phản biện và giám định xã hội chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố về phương pháp tiến hành và phải báo cáo
kết quả công việc đã thực hiện khi kết thúc nhiệm vụ.
Điều 5. Hoạt động
hỗ trợ có thu hồi các dự án nghiên cứu triển khai quy mô nhỏ và hỗ trợ in sách
chuyên sâu
1. Đối tượng
hỗ trợ: Các hội viên Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố có công
trình nghiên cứu khoa học đã được Hội đồng Khoa học của Liên hiệp Hội, các Hội
chuyên ngành hoặc Hội đồng Khoa học do Sở Khoa học và Công nghệ thành lập nghiệm
thu, được đánh giá khả thi, áp dụng vào thực tế có triển vọng đem lại hiệu quả
cần được xem xét hỗ trợ triển khai vào sản xuất, đời sống hoặc hỗ trợ in ấn phổ
biến cho xã hội.
2. Điều
kiện tham gia: Dự án đã được đăng ký trong kế hoạch hàng năm của Liên hiệp các
Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố; lập thuyết minh dự án đúng theo mẫu của
Liên hiệp Hội phát hành, có chữ ký cá nhân, xác nhận đóng dấu của Hội chủ quản
và đơn vị thực hiện (nếu có); chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.
3. Trách
nhiệm chủ dự án: Toàn quyền chủ động tổ chức thực hiện dự án theo đúng mục
tiêu, nội dung, sản phẩm đã ký trong Hợp đồng triển khai với Liên hiệp Hội; có trách nhiệm sử dụng, thanh quyết toán theo
đúng quy định về sử dụng ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm về các hoạt động
thực hiện dự án trước Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố và trước
pháp luật.
4. Trách
nhiệm của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố: Hướng dẫn và quản
lý việc tổ chức triển khai các dự án theo đúng quy định; chịu trách nhiệm trước
Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả đầu tư.
5. Cơ chế
tổ chức xét duyệt, nghiệm thu và kiểm tra, giám sát dự án: Chủ tịch Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố ra quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt,
Hội đồng nghiệm thu và duyệt hỗ trợ mức kinh phí cho các dự án triển khai nhỏ
và in sách chuyên sâu. Đối với hỗ trợ in sách chuyên sâu, trước khi họp Hội đồng
xét duyệt Chủ tịch Liên hiệp Hội chỉ định 02 chuyên gia là phản biện độc lập với
nhiệm vụ đọc và cho ý kiến nhận xét về nội dung, hình thức, v.v... và kết luận
về việc hỗ trợ hoặc không hỗ trợ in sách. Đây là căn cứ quan trọng cho Hội đồng
xét duyệt kinh phí cho phản biện độc lập được chi theo quy định hiện hành. Hội
đồng xét duyệt, nghiệm thu dự án tối thiểu gồm 05 thành
viên có kiến thức phù hợp theo nội dung của dự án và không thay đổi cho đến khi
kết thúc dự án; trường hợp thay đổi thành viên phải có lý do chính đáng; trong
quá trình thực hiện dự án Liên hiệp Hội có quyền tổ chức kiểm tra giám sát thực
tế tại nơi triển khai từ 1 đến 2 lần trên thời gian đăng
ký trong Hợp đồng và được báo trước cho chủ dự án biết.
Điều 6. Phối hợp
tổ chức các cuộc thi Olympic tài năng trẻ
1. Đối tượng
dự thi: Là sinh viên các trường Đại học theo chuyên ngành cụ thể, hoặc học sinh phổ thông trung học và phổ thông cơ sở.
2. Quy
trình tổ chức: Các Hội chuyên ngành kết hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo hoặc trường Đại học thành lập Ban Tổ chức Hội thi; Ban Tổ chức Hội thi đề ra mục đích, yêu cầu hội thi, đề thi, đối tượng dự thi,
thời gian, địa điểm, đơn vị đăng cai tổ chức và thành lập Ban Giám khảo, dự
toán kinh phí tổ chức hội thi, sau đó lập tờ trình gửi Chủ tịch Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật thành phố phê duyệt.
3. Trách
nhiệm của Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố: Xem xét ra
quyết định thành lập Ban Tổ chức Hội thi, phê duyệt kế hoạch tổ chức, ấn định
các giải thưởng, giám sát và tuyên truyền rộng rãi cho các cuộc thi.
4. Sau
khi các cuộc thi kết thúc, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố và
Ban Tổ chức có trách nhiệm báo cáo đề xuất, kiến nghị chính sách, phương án đào
tạo, bồi dưỡng các tài năng trẻ đoạt giải, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét chỉ đạo.
Chương III
CƠ CHẾ SỬ DỤNG TÀI CHÍNH
Điều 7. Về kinh
phí hoạt động
1. Kinh
phí hỗ trợ hàng năm được cấp từ nguồn kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học
công nghệ thành phố bố trí trực tiếp cho Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
thành phố Hồ Chí Minh. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí
Minh có trách nhiệm sử dụng kinh phí theo đúng nội dung được quy định tại Điều
1 của Quy chế này. Quy trình quản lý các nội dung sử dụng kinh phí hỗ trợ thực
hiện theo Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
2. Hàng
năm, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách theo các nội dung
chi được quy định tại Điều 1 của Quy chế này và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ
tổng hợp, thẩm định và đề xuất Kế hoạch, dự toán ngân sách chi cho hoạt động
khoa học và công nghệ tại Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ
Chí Minh, gửi về Sở Tài chính để phối hợp thẩm định trình Ủy
ban nhân dân thành phố giao dự toán cho Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện.
Điều 8. Việc quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định hiện hành và Quy chế này.
Điều 9. Kinh phí cho các hoạt động tư vấn, phản biện và
giám định xã hội thực hiện theo quy định hướng dẫn tại Thông tư số
11/2015/TT-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính cho hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.
Điều 10. Về kinh
phí hỗ trợ
1. Kinh
phí hỗ trợ các dự án nghiên cứu triển khai quy mô nhỏ (tối đa không quá 200 triệu
đồng/1 dự án) và hỗ trợ in sách chuyên sâu của các nhà khoa học (tối đa không
quá 90 triệu đồng/1 đầu sách) do Hội đồng Khoa học của Liên hiệp Hội đề xuất và
Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố quyết định.
Điều 11. Về kinh
phí hỗ trợ tổ chức các cuộc thi Olympic
1. Kinh
phí tổ chức các cuộc thi Olympic tài năng trẻ chuyên ngành gồm:
a) Kinh phí Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật thành phố phê duyệt hỗ trợ từ nguồn ngân sách của thành phố theo
quy chế này, không được vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí của một cuộc thi
Olympic;
b) Kinh phí tài trợ của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Kinh
phí phê duyệt hỗ trợ cho các cuộc thi Olympic tài năng trẻ chuyên ngành do Hội
đồng Khoa học của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố xem xét, đề
nghị Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố quyết định.
Điều 12. Kinh phí họp Hội đồng khoa học về xét duyệt,
nghiệm thu hỗ trợ các dự án nghiên cứu triển khai quy mô nhỏ và in sách chuyên
sâu được áp dụng mức chi không vượt quá 70% khung định mức chi được quy định tại
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên
Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước cấp cho các hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật thành phố theo Quy chế này.
Điều 13. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố
được phép trích quản lý phí từ kinh phí hỗ trợ các hoạt động của Quy chế này
theo quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài chính để sử dụng phục vụ công tác quản lý và hoạt động Văn phòng của Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Quy chế này có hiệu lực
thi hành đến hết năm 2021.
Điều 15. Việc điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi và gia hạn
Quy chế sẽ do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định trên cơ sở xem xét kiến nghị
của Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố và Giám đốc các Sở
- ngành chức năng liên quan./.