|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
380/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 29
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng
02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao
kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025
cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Số 653/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
Tài chính số 1044/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung
có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương
năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và số
1090/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu
kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban
hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ
lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số
22/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng
6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục
tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung
ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum; Số 25/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán
ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo.
2. Giao dự toán ngân sách Trung
ương năm 2022 cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm
theo.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Khẩn trương hướng dẫn, kiểm
tra và đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ
dự toán trong kế hoạch năm 2022 và triển khai thực hiện các nội dung, tiểu dự
án, dự án thành phần của từng Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư các Chương trình.
b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 (do đơn vị chủ trì) theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện,
danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 của các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp chung.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia.
2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh
phí sự nghiệp từng dự án thành phần chi tiết theo tiểu dự án, nội dung, nhiệm vụ
chi thuộc mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo quy định, gửi Sở Tài chính trước ngày 05 tháng
7 năm 2022.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện dự toán ngân
sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Trong vòng 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được phương án phân bổ vốn sự nghiệp do các Sở, ban ngành lập
theo chi tiết lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi và định mức, chế độ quy định; Sở
Tài chính thực hiện thông báo dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
cho từng Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chi tiết theo dự
án thành phần, lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi theo quy định.
c) Tổng hợp kết quả phân bổ dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai và báo cáo
kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp
nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng
năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của
Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ dự toán được giao tại Điều 1 Quyết định
này:
a) Thực hiện phân bổ và giao dự
toán thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng
ngân sách trực thuộc đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà
nước, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục
tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội
đồng nhân dân tỉnh và các quy định có liên quan, đảm bảo không chồng chéo,
trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ giữa các Chương trình mục tiêu
quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn.
b) Thực hiện công khai và báo
cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định.
c) Khẩn trương hoàn thành việc
rà soát, đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2022 trên cơ sở danh mục dự án giai đoạn 2021-2025; hoàn thiện thủ tục đầu
tư các dự án theo quy định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết kế hoạch
vốn cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.
d) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Khẩn trương xây dựng và ban
hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan
chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
- Cân đối vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm
theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân
sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực
hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
tình hình triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2022 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia hàng năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy
định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ
danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
và năm 2022 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế hoạch vốn năm 2022, thông báo
chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho các chủ
đầu tư khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
Điều 3. Giám
đốc: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, KGVX, NNTN, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND
ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm 2022
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
%
|
4
|
4
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
4
|
4
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các
huyện nghèo
|
%
|
|
6-8
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
|
Cấp xã
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
%
|
51.8
|
51.8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng
cao
|
%
|
22.7
|
22.7
|
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu
mẫu
|
%
|
6.8
|
6.8
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Trung ương giao
|
Địa phương giao
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ĐTPT
|
Trong đó
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn ĐTPT
|
Trong đó
|
Vốn sự nghiệp
|
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm
|
KH năm 2022
|
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm
|
KH năm 2022
|
|
Tổng số
|
898,432
|
672,411
|
93,080
|
579,331
|
226,021
|
898,432
|
672,411
|
93,080
|
579,331
|
226,021
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
|
471,305
|
323,925
|
|
323,925
|
147,380
|
471,305
|
323,925
|
|
323,925
|
147,380
|
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
265,917
|
213,436
|
|
213,436
|
52,481
|
265,917
|
213,436
|
|
213,436
|
52,481
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
161,210
|
135,050
|
93,080
|
41,970
|
26,160
|
161,210
|
135,050
|
93,080
|
41,970
|
26,160
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
|
Ghi chú
|
Tổng 03 chương trình mục tiêu quốc gia
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I:
2021 - 2025
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Trong đó
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022
|
KH năm 2022
|
|
TỔNG SỐ
|
898,432
|
672,411
|
226,021
|
161,210
|
135,050
|
93,080
|
41,970
|
26,160
|
265,917
|
213,436
|
52,481
|
471,305
|
323,925
|
147,380
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
125,321
|
64,911
|
60,410
|
7,230
|
|
|
|
7,230
|
27,724
|
22,417
|
5,307
|
90,367
|
42,494
|
47,873
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
18,007
|
6,394
|
11,613
|
640
|
|
|
|
640
|
134
|
|
134
|
17,233
|
6,394
|
10,839
|
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
3,198
|
934
|
2,264
|
|
|
|
|
|
2,777
|
934
|
1,843
|
421
|
|
421
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
8,100
|
1,785
|
6,315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,100
|
1,785
|
6,315
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
147
|
|
147
|
|
|
|
|
|
|
|
|
147
|
|
147
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
34,830
|
20,464
|
14,366
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34,830
|
20,464
|
14,366
|
|
6
|
Sở Nội vụ
|
581
|
|
581
|
|
|
|
|
|
|
|
|
581
|
|
581
|
|
7
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon
Tum
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
|
|
|
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
|
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6,867
|
4,664
|
2,203
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
|
6,367
|
4,664
|
1,703
|
|
9
|
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
|
1,000
|
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
4,546
|
|
4,546
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
3,846
|
|
3,846
|
|
11
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
940
|
441
|
499
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
640
|
441
|
199
|
|
12
|
Hội Nông dân tỉnh
|
197
|
|
197
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
|
107
|
|
107
|
|
13
|
Tỉnh đoàn
|
507
|
|
507
|
400
|
|
|
|
400
|
|
|
|
107
|
|
107
|
|
14
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
25
|
|
15
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3,878
|
661
|
3,217
|
3,000
|
|
|
|
3,000
|
117
|
|
117
|
761
|
661
|
100
|
|
17
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
18
|
Sở Tài chính
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
19
|
Sở Y tế
|
11,541
|
8,085
|
3,456
|
450
|
|
|
|
450
|
|
|
|
11,091
|
8,085
|
3,006
|
|
20
|
Sở Tư pháp
|
32
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
|
32
|
|
21
|
Sở Giao thông Vận tải
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
22
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Kon Tum
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
23
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Chư
Mom Ray
|
4,741
|
|
4,741
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,741
|
|
4,741
|
|
24
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Kon Plông
|
690
|
|
690
|
|
|
|
|
|
|
|
|
690
|
|
690
|
|
25
|
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
26
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
27
|
Công an tỉnh
|
450
|
|
450
|
150
|
|
|
|
150
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
II
|
Cấp huyện
|
773,111
|
607,500
|
165,611
|
153,980
|
135,050
|
93,080
|
41,970
|
18,930
|
238,193
|
191,019
|
47,174
|
380,938
|
281,431
|
99,507
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
28,365
|
18,768
|
9,597
|
15,423
|
13,523
|
4,948
|
8,575
|
1,900
|
3,324
|
|
3,324
|
9,618
|
5,245
|
4,373
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
58,807
|
42,300
|
16,507
|
15,203
|
13,123
|
9,513
|
3,610
|
2,080
|
4,391
|
|
4,391
|
39,213
|
29,177
|
10,036
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
50,539
|
36,244
|
14,295
|
13,105
|
11,165
|
9,811
|
1,354
|
1,940
|
3,424
|
|
3,424
|
34,010
|
25,079
|
8,931
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
41,147
|
29,692
|
11,455
|
18,901
|
17,031
|
4,395
|
12,636
|
1,870
|
2,641
|
|
2,641
|
19,605
|
12,661
|
6,944
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
163,346
|
138,921
|
24,425
|
20,770
|
18,770
|
18,770
|
|
2,000
|
74,334
|
66,409
|
7,925
|
68,242
|
53,742
|
14,500
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
86,265
|
64,944
|
21,321
|
18,354
|
16,284
|
14,930
|
1,354
|
2,070
|
4,619
|
|
4,619
|
63,292
|
48,660
|
14,632
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
62,683
|
41,722
|
20,961
|
15,889
|
13,749
|
11,944
|
1,805
|
2,140
|
4,949
|
|
4,949
|
41,845
|
27,973
|
13,872
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
50,532
|
35,650
|
14,882
|
17,700
|
15,950
|
5,119
|
10,831
|
1,750
|
3,356
|
|
3,356
|
29,476
|
19,700
|
9,776
|
|
9
|
Huyện Kon Plông
|
122,922
|
104,833
|
18,089
|
13,205
|
11,165
|
9,811
|
1,354
|
2,040
|
68,529
|
61,186
|
7,343
|
41,188
|
32,482
|
8,706
|
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
108,505
|
94,426
|
14,079
|
5,430
|
4,290
|
3,839
|
451
|
1,140
|
68,626
|
63,424
|
5,202
|
34,449
|
26,712
|
7,737
|
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Dự án 1 (TDA 1)
|
Dự án 2
|
Dự án 3 (TDA 1)
|
Dự án 4
|
Dự án 6
|
Dự án 7
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết tiểu dự án
|
Tổng cộng
|
Chi tiết tiểu dự án
|
Tổng cộng
|
Chi tiết tiểu dự án
|
TDA 1
|
TDA 2
|
TDA 3
|
TDA 1
|
TDA 2
|
TDA 1
|
TDA 2
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
|
TỔNG SỐ
|
265,917
|
213,436
|
52,481
|
196,583
|
191,019
|
5,564
|
15,456
|
6,686
|
41,518
|
22,417
|
19,101
|
37,546
|
21,483
|
16,063
|
705
|
3,267
|
934
|
2,333
|
874
|
389
|
485
|
4,800
|
3,136
|
1,664
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
27,724
|
22,417
|
5,307
|
|
|
|
|
134
|
25,863
|
22,417
|
3,446
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
1,167
|
934
|
233
|
287
|
117
|
170
|
1,440
|
941
|
499
|
|
1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
134
|
|
134
|
|
|
|
|
134
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2,777
|
934
|
1,843
|
|
|
|
|
|
1,167
|
934
|
233
|
|
|
|
|
1,167
|
934
|
233
|
170
|
|
170
|
1,440
|
941
|
499
|
|
3
|
Trường
Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
|
|
|
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
117
|
|
117
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117
|
117
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
238,193
|
191,019
|
47,174
|
196,583
|
191,019
|
5,564
|
15,456
|
6,552
|
15,655
|
|
15,655
|
12,850
|
|
12,850
|
705
|
2,100
|
|
2,100
|
587
|
272
|
315
|
3,360
|
2,195
|
1,165
|
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
3,324
|
|
3,324
|
|
|
|
1,447
|
613
|
878
|
|
878
|
677
|
|
677
|
|
201
|
|
201
|
58
|
27
|
31
|
328
|
214
|
114
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
4,391
|
|
4,391
|
|
|
|
1,567
|
664
|
1,743
|
|
1,743
|
1,454
|
|
1,454
|
|
289
|
|
289
|
62
|
29
|
33
|
355
|
232
|
123
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
3,424
|
|
3,424
|
|
|
|
1,149
|
487
|
1,483
|
|
1,483
|
1,268
|
|
1,268
|
|
215
|
|
215
|
45
|
21
|
24
|
260
|
170
|
90
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
2,641
|
|
2,641
|
|
|
|
836
|
355
|
1,227
|
|
1,227
|
1,049
|
|
1,049
|
|
178
|
|
178
|
33
|
15
|
18
|
190
|
124
|
66
|
|
5
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
74,334
|
66,409
|
7,925
|
68,343
|
66,409
|
1,934
|
2,315
|
981
|
2,141
|
|
2,141
|
1,697
|
|
1,697
|
259
|
185
|
|
185
|
82
|
38
|
44
|
472
|
308
|
164
|
|
6
|
Huyện
Đăk Glei
|
4,619
|
|
4,619
|
|
|
|
1,688
|
716
|
1,764
|
|
1,764
|
1,527
|
|
1,527
|
|
237
|
|
237
|
67
|
31
|
36
|
384
|
251
|
133
|
|
7
|
Huyện
Sa Thầy
|
4,949
|
|
4,949
|
|
|
|
1,808
|
767
|
1,893
|
|
1,893
|
1,599
|
|
1,599
|
|
294
|
|
294
|
71
|
33
|
38
|
410
|
268
|
142
|
|
8
|
Huyện
Kon Rẫy
|
3,356
|
|
3,356
|
|
|
|
1,109
|
470
|
1,482
|
|
1,482
|
1,311
|
|
1,311
|
|
171
|
|
171
|
44
|
20
|
24
|
251
|
164
|
87
|
|
9
|
Huyện
Kon Plông
|
68,529
|
61,186
|
7,343
|
62,969
|
61,186
|
1,783
|
2,058
|
872
|
2,144
|
|
2,144
|
1,657
|
|
1,657
|
259
|
228
|
|
228
|
73
|
34
|
39
|
413
|
270
|
143
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai
|
68,626
|
63,424
|
5,202
|
65,271
|
63,424
|
1,847
|
1,479
|
627
|
900
|
|
900
|
611
|
|
611
|
187
|
102
|
|
102
|
52
|
24
|
28
|
297
|
194
|
103
|
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
1 Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
2 Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo
3 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
4 Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
- Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
5 Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin
- Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
6 Dự án 7: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình
- Tiểu dự án 1: Nâng cao
năng lực thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 2: Giám sát,
đánh giá
PHỤ LỤC IV.1
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn sự nghiệp
|
Trong đó:
|
Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng
|
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Hỗ trợ đào tạo nghề
|
Hoạt động chuyên môn khác
|
|
TỔNG SỐ
|
265,917
|
213,436
|
52,481
|
5,564
|
15,456
|
6,686
|
9,638
|
705
|
6,425
|
8,007
|
|
I
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
196,583
|
191,019
|
5,564
|
5,564
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
196,583
|
191,019
|
5,564
|
5,564
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
68,343
|
66,409
|
1,934
|
1,934
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Kon Plông
|
62,969
|
61,186
|
1,783
|
1,783
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Ia H'Drai
|
65,271
|
63,424
|
1,847
|
1,847
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
15,456
|
|
15,456
|
|
15,456
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
1,447
|
|
1,447
|
|
1,447
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
1,567
|
|
1,567
|
|
1,567
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
1,149
|
|
1,149
|
|
1,149
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
836
|
|
836
|
|
836
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
2,315
|
|
2,315
|
|
2,315
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
1,688
|
|
1,688
|
|
1,688
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
1,808
|
|
1,808
|
|
1,808
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
1,109
|
|
1,109
|
|
1,109
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Kon Plông
|
2,058
|
|
2,058
|
|
2,058
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
1,479
|
|
1,479
|
|
1,479
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
6,686
|
|
6,686
|
|
|
6,686
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
6,686
|
|
6,686
|
|
|
6,686
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
134
|
|
134
|
|
|
134
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
134
|
|
134
|
|
|
134
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp huyện
|
6,552
|
|
6,552
|
|
|
6,552
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
613
|
|
613
|
|
|
613
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
664
|
|
664
|
|
|
664
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
487
|
|
487
|
|
|
487
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
355
|
|
355
|
|
|
355
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
981
|
|
981
|
|
|
981
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
716
|
|
716
|
|
|
716
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
767
|
|
767
|
|
|
767
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
470
|
|
470
|
|
|
470
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
872
|
|
872
|
|
|
872
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
627
|
|
627
|
|
|
627
|
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
41,518
|
22,417
|
19,101
|
|
|
|
9,638
|
705
|
6,425
|
2,333
|
|
IV.1
|
Tiểu dự án 1. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
37,546
|
21,483
|
16,063
|
|
|
|
9,638
|
|
6,425
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
|
|
3,213
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon
Tum
|
24,696
|
21,483
|
3,213
|
|
|
|
3,213
|
|
|
|
|
2
|
Cấp huyện
|
12,850
|
|
12,850
|
|
|
|
6,425
|
|
6,425
|
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
677
|
|
677
|
|
|
|
|
|
677
|
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
1,454
|
|
1,454
|
|
|
|
797
|
|
657
|
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
1,268
|
|
1,268
|
|
|
|
690
|
|
578
|
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1,049
|
|
1,049
|
|
|
|
531
|
|
518
|
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
1,697
|
|
1,697
|
|
|
|
956
|
|
741
|
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
1,527
|
|
1,527
|
|
|
|
850
|
|
677
|
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
1,599
|
|
1,599
|
|
|
|
902
|
|
697
|
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
1,311
|
|
1,311
|
|
|
|
743
|
|
568
|
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
1,657
|
|
1,657
|
|
|
|
956
|
|
701
|
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
611
|
|
611
|
|
|
|
|
|
611
|
|
|
IV.1
|
Tiểu dự án 2. Hỗ trợ
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
705
|
|
705
|
|
|
|
|
705
|
|
|
|
1
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
259
|
|
259
|
|
|
|
|
259
|
|
|
|
2
|
Huyện Kon Plông
|
259
|
|
259
|
|
|
|
|
259
|
|
|
|
3
|
Huyện Ia H'Drai
|
187
|
|
187
|
|
|
|
|
187
|
|
|
|
IV.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
3,267
|
934
|
2,333
|
|
|
|
|
|
|
2,333
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
1,167
|
934
|
233
|
|
|
|
|
|
|
233
|
|
1.1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
1,167
|
934
|
233
|
|
|
|
|
|
|
233
|
|
2
|
Cấp huyện
|
2,100
|
|
2,100
|
|
|
|
|
|
|
2,100
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
201
|
|
201
|
|
|
|
|
|
|
201
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
289
|
|
289
|
|
|
|
|
|
|
289
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
215
|
|
215
|
|
|
|
|
|
|
215
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
178
|
|
178
|
|
|
|
|
|
|
178
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
185
|
|
185
|
|
|
|
|
|
|
185
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
237
|
|
237
|
|
|
|
|
|
|
237
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
294
|
|
294
|
|
|
|
|
|
|
294
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
171
|
|
171
|
|
|
|
|
|
|
171
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
228
|
|
228
|
|
|
|
|
|
|
228
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
102
|
|
102
|
|
|
|
|
|
|
102
|
|
VI
|
Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
|
874
|
|
874
|
|
|
|
|
|
|
874
|
|
VI.1
|
Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
|
389
|
|
389
|
|
|
|
|
|
|
389
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
117
|
|
117
|
|
|
|
|
|
|
117
|
|
1.1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
117
|
|
117
|
|
|
|
|
|
|
117
|
|
2
|
Cấp huyện
|
272
|
|
272
|
|
|
|
|
|
|
272
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
27
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
29
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
21
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
38
|
|
38
|
|
|
|
|
|
|
38
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
31
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
33
|
|
33
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
34
|
|
34
|
|
|
|
|
|
|
34
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
24
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
VI.2
|
Tiểu dự án 2: Truyền
thông về giảm nghèo đa chiều
|
485
|
|
485
|
|
|
|
|
|
|
485
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
170
|
|
170
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
1.1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
170
|
|
170
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
2
|
Cấp huyện
|
315
|
|
315
|
|
|
|
|
|
|
315
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
31
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
33
|
|
33
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
24
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
18
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
44
|
|
44
|
|
|
|
|
|
|
44
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
36
|
|
36
|
|
|
|
|
|
|
36
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
38
|
|
38
|
|
|
|
|
|
|
38
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
24
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
39
|
|
39
|
|
|
|
|
|
|
39
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
28
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
VII
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
|
4,800
|
|
4,800
|
|
|
|
|
|
|
4,800
|
|
VII.1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao
năng lực thực hiện Chương trình
|
3,136
|
|
3,136
|
|
|
|
|
|
|
3,136
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
941
|
|
941
|
|
|
|
|
|
|
941
|
|
1.1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
941
|
|
941
|
|
|
|
|
|
|
941
|
|
2
|
Cấp huyện
|
2,195
|
|
2,195
|
|
|
|
|
|
|
2,195
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
214
|
|
214
|
|
|
|
|
|
|
214
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
232
|
|
232
|
|
|
|
|
|
|
232
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
170
|
|
170
|
|
|
|
|
|
|
170
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
124
|
|
124
|
|
|
|
|
|
|
124
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
308
|
|
308
|
|
|
|
|
|
|
308
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
251
|
|
251
|
|
|
|
|
|
|
251
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
268
|
|
268
|
|
|
|
|
|
|
268
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
164
|
|
164
|
|
|
|
|
|
|
164
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
270
|
|
270
|
|
|
|
|
|
|
270
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
194
|
|
194
|
|
|
|
|
|
|
194
|
|
VII.2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát,
đánh giá
|
1,664
|
|
1,664
|
|
|
|
|
|
|
1,664
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
499
|
|
499
|
|
|
|
|
|
|
499
|
|
1.1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
499
|
|
499
|
|
|
|
|
|
|
499
|
|
2
|
Cấp huyện
|
1,165
|
|
1,165
|
|
|
|
|
|
|
1,165
|
|
2.1
|
Thành phố Kon Tum
|
114
|
|
114
|
|
|
|
|
|
|
114
|
|
2.2
|
Huyện Đăk Hà
|
123
|
|
123
|
|
|
|
|
|
|
123
|
|
2.3
|
Huyện Đăk Tô
|
90
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
90
|
|
2.4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
66
|
|
66
|
|
|
|
|
|
|
66
|
|
2.5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
164
|
|
164
|
|
|
|
|
|
|
164
|
|
2.6
|
Huyện Đăk Glei
|
133
|
|
133
|
|
|
|
|
|
|
133
|
|
2.7
|
Huyện Sa Thầy
|
142
|
|
142
|
|
|
|
|
|
|
142
|
|
2.8
|
Huyện Kon Rẫy
|
87
|
|
87
|
|
|
|
|
|
|
87
|
|
2.9
|
Huyện Kon Plông
|
143
|
|
143
|
|
|
|
|
|
|
143
|
|
2.10
|
Huyện Ia H'Drai
|
103
|
|
103
|
|
|
|
|
|
|
103
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon
Plông ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ mô hình giảm nghèo tại các xã: Mường
Hoong, Ngọc Linh, huyện Đăk Glei; Đắk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông; Măng Bút, huyện
Kon Plông; Ia Tơi của Ia H'Drai.
PHỤ LỤC V
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 3
|
Dự án 4 (TDA 1)
|
Dự án 5
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn ĐTPT
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết tiểu dự án
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết tiểu dự án
|
TDA 1
|
TDA 2
|
TDA 1
|
TDA 2
|
TDA 3
|
TDA 4
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
|
TỔNG SỐ
|
471,305
|
323,925
|
147,380
|
38,694
|
31,264
|
7,430
|
69,777
|
83,362
|
6,394
|
76,968
|
57,174
|
26,188
|
6,394
|
19,794
|
150,288
|
143,759
|
6,529
|
86,433
|
47,814
|
38,619
|
62,864
|
47,814
|
15,050
|
3,627
|
16,162
|
3,780
|
I
|
Cấp tỉnh
|
90,367
|
42,494
|
47,873
|
|
|
|
|
23,280
|
6,394
|
16,886
|
15,105
|
8,175
|
6,394
|
1,781
|
2,896
|
2,688
|
208
|
39,869
|
20,464
|
19,405
|
34,521
|
20,464
|
14,057
|
2,109
|
404
|
2,835
|
1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17,233
|
6,394
|
10,839
|
|
|
|
|
17,216
|
6,394
|
10,822
|
9,674
|
7,542
|
6,394
|
1,148
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
421
|
|
421
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
404
|
|
404
|
|
|
|
|
404
|
|
3
|
Ban
Dân tộc
|
8,100
|
1,785
|
6,315
|
|
|
|
|
197
|
|
197
|
|
197
|
|
197
|
|
|
|
3,495
|
|
3,495
|
|
|
|
660
|
|
2,835
|
4
|
Sở
Công Thương
|
147
|
|
147
|
|
|
|
|
139
|
|
139
|
|
139
|
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
34,830
|
20,464
|
14,366
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34,813
|
20,464
|
14,349
|
34,521
|
20,464
|
14,057
|
292
|
|
|
6
|
Sở
Nội vụ
|
581
|
|
581
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
573
|
|
573
|
|
|
|
573
|
|
|
7
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6,367
|
4,664
|
1,703
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
3,846
|
|
3,846
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
640
|
441
|
199
|
|
|
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
107
|
|
107
|
|
|
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tỉnh
đoàn
|
107
|
|
107
|
|
|
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Ban
Dân vận Tỉnh ủy
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
761
|
661
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sở
Tài chính
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sở
Y tế
|
11,091
|
8,085
|
3,006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,896
|
2,688
|
208
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Sở
Tư pháp
|
32
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
BQLVườn
quốc gia Chư Mo Ray
|
4,741
|
|
4,741
|
|
|
|
|
4,741
|
|
4,741
|
4,741
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông
|
690
|
|
690
|
|
|
|
|
690
|
|
690
|
690
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Bộ
Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
292
|
|
292
|
|
|
|
292
|
|
|
25
|
Công
an tỉnh
|
300
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
292
|
|
292
|
|
|
|
292
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
380,938
|
281,431
|
99,507
|
38,694
|
31,264
|
7,430
|
69,777
|
60,082
|
|
60,082
|
42,069
|
18,013
|
|
18,013
|
147,392
|
141,071
|
6,321
|
46,564
|
27,350
|
19,214
|
28,343
|
27,350
|
993
|
1,518
|
15,758
|
945
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
9,618
|
5,245
|
4,373
|
1,386
|
1,162
|
224
|
|
1,054
|
|
1,054
|
601
|
453
|
|
453
|
2,979
|
2,771
|
208
|
2,456
|
|
2,456
|
19
|
|
19
|
231
|
2,187
|
19
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
39,213
|
29,177
|
10,036
|
4,043
|
3,037
|
1,006
|
7,622
|
6,060
|
|
6,060
|
4,376
|
1,684
|
|
1,684
|
16,873
|
16,201
|
672
|
3,319
|
1,673
|
1,646
|
1,767
|
1,673
|
94
|
143
|
1,311
|
98
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
34,010
|
25,079
|
8,931
|
2,754
|
2,307
|
447
|
5,387
|
5,668
|
|
5,668
|
4,332
|
1,336
|
|
1,336
|
14,455
|
13,929
|
526
|
4,504
|
2,776
|
1,728
|
2,835
|
2,776
|
59
|
143
|
1,440
|
86
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
19,605
|
12,661
|
6,944
|
1,265
|
1,090
|
175
|
5,386
|
4,543
|
|
4,543
|
4,195
|
348
|
|
348
|
3,940
|
3,800
|
140
|
2,773
|
1,108
|
1,665
|
1,127
|
1,108
|
19
|
132
|
1,493
|
21
|
5
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
68,242
|
53,742
|
14,500
|
6,501
|
5,178
|
1,323
|
12,567
|
7,751
|
|
7,751
|
3,592
|
4,159
|
|
4,159
|
26,529
|
25,314
|
1,215
|
11,870
|
8,677
|
3,193
|
8,830
|
8,677
|
153
|
187
|
2,667
|
186
|
6
|
Huyện
Đăk Glei
|
63,292
|
48,660
|
14,632
|
5,733
|
4,745
|
988
|
14,190
|
9,651
|
|
9,651
|
5,771
|
3,880
|
|
3,880
|
23,711
|
22,582
|
1,129
|
7,074
|
5,199
|
1,875
|
5,305
|
5,199
|
106
|
198
|
1,400
|
171
|
7
|
Huyện
Sa Thầy
|
41,845
|
27,973
|
13,872
|
4,625
|
3,740
|
885
|
5,781
|
9,868
|
|
9,868
|
7,888
|
1,980
|
|
1,980
|
17,941
|
17,143
|
798
|
2,144
|
544
|
1,600
|
854
|
544
|
310
|
165
|
1,000
|
125
|
8
|
Huyện
Kon Rẫy
|
29,476
|
19,700
|
9,776
|
3,689
|
2,837
|
852
|
|
4,999
|
|
4,999
|
3,530
|
1,469
|
|
1,469
|
15,034
|
14,452
|
582
|
4,619
|
1,844
|
2,775
|
1,955
|
1,844
|
111
|
110
|
2,473
|
81
|
9
|
Huyện
Kon Plông
|
41,188
|
32,482
|
8,706
|
4,349
|
3,584
|
765
|
9,813
|
4,814
|
|
4,814
|
3,061
|
1,753
|
|
1,753
|
14,935
|
14,251
|
684
|
4,039
|
2,336
|
1,703
|
2,445
|
2,336
|
109
|
154
|
1,333
|
107
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai
|
34,449
|
26,712
|
7,737
|
4,349
|
3,584
|
765
|
9,031
|
5,674
|
|
5,674
|
4,723
|
951
|
|
951
|
10,995
|
10,628
|
367
|
3,766
|
3,193
|
573
|
3,206
|
3,193
|
13
|
55
|
454
|
51
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025
1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
3 Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
4 Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
5 Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học
sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS
- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
TT
|
Đơn vị, địa phương
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
|
Ghi chú
|
Chi tiết dự án thành phần
|
Dự án 6
|
Dự án 7
|
Dự án 8
|
Dự án 9
|
Dự án 10
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết tiểu dự án
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Chi tiết tiểu dự án
|
TDA 1
|
TDA 2
|
TDA 1
|
TDA 2
|
TDA 3
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
Tổng cộng
|
Vốn ĐTPT
|
Vốn SN
|
Vốn SN
|
|
TỔNG SỐ
|
16,136
|
13,326
|
2,810
|
8,187
|
5,397
|
2,790
|
6,382
|
3,812
|
1,785
|
2,027
|
2,409
|
1,785
|
624
|
1,403
|
8,234
|
4,409
|
3,825
|
2,383
|
5,019
|
4,409
|
610
|
832
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6,350
|
4,664
|
1,686
|
8,187
|
5,397
|
2,790
|
3,829
|
3,040
|
1,785
|
1,255
|
2,409
|
1,785
|
624
|
631
|
2,916
|
1,102
|
1,814
|
956
|
1,511
|
1,102
|
409
|
449
|
|
1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
2
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
3
|
Ban
Dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
3,040
|
1,785
|
1,255
|
2,409
|
1,785
|
624
|
631
|
1,368
|
|
1,368
|
861
|
305
|
|
305
|
202
|
|
4
|
Sở
Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
5
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
6
|
Sở
Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
7
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6,350
|
4,664
|
1,686
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
8
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
3,829
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
9
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
541
|
441
|
100
|
|
533
|
441
|
92
|
8
|
|
10
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
11
|
Tỉnh
đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
12
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
25
|
|
13
|
Ban
Dân vận Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
14
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
761
|
661
|
100
|
71
|
673
|
661
|
12
|
17
|
|
15
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
16
|
Sở
Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
17
|
Sở
Y tế
|
|
|
|
8,187
|
5,397
|
2,790
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
18
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
|
32
|
24
|
|
|
|
8
|
|
19
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
20
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
21
|
BQLVườn
quốc gia Chư Mo Ray
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Bộ
Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
24
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
25
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
8
|
|
II
|
Cấp huyện
|
9,786
|
8,662
|
1,124
|
|
|
|
2,553
|
772
|
|
772
|
|
|
|
772
|
5,318
|
3,307
|
2,011
|
1,427
|
3,508
|
3,307
|
201
|
383
|
|
1
|
Thành
phố Kon Tum
|
1,396
|
1,300
|
96
|
|
|
|
93
|
57
|
|
57
|
|
|
|
57
|
197
|
12
|
185
|
163
|
13
|
12
|
1
|
21
|
|
2
|
Huyện
Đăk Hà
|
428
|
321
|
107
|
|
|
|
279
|
59
|
|
59
|
|
|
|
59
|
530
|
323
|
207
|
149
|
343
|
323
|
20
|
38
|
|
3
|
Huyện
Đăk Tô
|
448
|
365
|
83
|
|
|
|
220
|
76
|
|
76
|
|
|
|
76
|
498
|
315
|
183
|
128
|
334
|
315
|
19
|
36
|
|
4
|
Huyện
Ngọc Hồi
|
1,359
|
1,212
|
147
|
|
|
|
59
|
66
|
|
66
|
|
|
|
66
|
214
|
65
|
149
|
130
|
69
|
65
|
4
|
15
|
|
5
|
Huyện
Tu Mơ Rông
|
1,470
|
1,315
|
155
|
|
|
|
465
|
108
|
|
108
|
|
|
|
108
|
981
|
691
|
290
|
179
|
733
|
691
|
42
|
69
|
|
6
|
Huyện
Đăk Glei
|
1,462
|
1,315
|
147
|
|
|
|
444
|
89
|
|
89
|
|
|
|
89
|
938
|
629
|
309
|
206
|
667
|
629
|
38
|
65
|
|
7
|
Huyện
Sa Thầy
|
400
|
321
|
79
|
|
|
|
338
|
92
|
|
92
|
|
|
|
92
|
656
|
444
|
212
|
137
|
471
|
444
|
27
|
48
|
|
8
|
Huyện
Kon Rẫy
|
414
|
307
|
107
|
|
|
|
237
|
62
|
|
62
|
|
|
|
62
|
422
|
260
|
162
|
117
|
276
|
260
|
16
|
29
|
|
9
|
Huyện
Kon Plông
|
2,265
|
2,118
|
147
|
|
|
|
279
|
101
|
|
101
|
|
|
|
101
|
593
|
380
|
213
|
147
|
403
|
380
|
23
|
43
|
|
10
|
Huyện
Ia H'Drai
|
144
|
88
|
56
|
|
|
|
139
|
62
|
|
62
|
|
|
|
62
|
289
|
188
|
101
|
71
|
199
|
188
|
11
|
19
|
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch
7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
9 Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn
đặc thù
- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
10 Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình
- Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
PHỤ LỤC VI
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
TỔNG VỐN
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
|
Ghi chú
|
Vốn ĐTPT
|
Trong đó
|
Vốn sự nghiệp
|
Trong đó
|
KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022
(1)
|
KH năm 2022
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị
|
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm
|
Phát triển du lịch nông thôn
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp
tác xã nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị
|
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng
cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn
|
Nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của
cán bộ các cấp và người dân về phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông
|
Truyền thông về xây dựng nông thôn mới
|
Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong
xây dựng nông thôn mới
|
Xét nghiệm chất lượng nước, cập nhật Bộ
chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn tại các xã điểm
|
Cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng phụ nữ và
trẻ em
|
Mô hình an ninh trật tự
|
Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo
Chương trình các cấp
|
Các hoạt động khác tại các địa phương (2)
|
|
Tổng cộng
|
161,210
|
135,050
|
93,080
|
41,970
|
26,160
|
3,500
|
3,900
|
1,000
|
1,100
|
5,840
|
600
|
600
|
3,000
|
400
|
450
|
150
|
2,000
|
3,620
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
7,230
|
|
|
|
7,230
|
|
500
|
500
|
300
|
1,190
|
540
|
200
|
3,000
|
400
|
450
|
150
|
|
|
|
1
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
640
|
|
|
|
640
|
|
|
|
|
|
240
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn
phòng Điều phối NTM tỉnh
|
1,000
|
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
|
|
300
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỉnh
đoàn
|
400
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
3,000
|
|
|
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở
Y tế
|
450
|
|
|
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
450
|
|
|
|
|
10
|
Công
an tỉnh
|
150
|
|
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
153,980
|
135,050
|
93,080
|
41,970
|
18,930
|
3,500
|
3,400
|
500
|
800
|
4,650
|
60
|
400
|
|
|
|
|
2,000
|
3,620
|
|
1
|
Thành phố Kon Tum
|
15,423
|
13,523
|
4,948
|
8,575
|
1,900
|
500
|
400
|
|
100
|
200
|
|
50
|
|
|
|
|
250
|
400
|
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
15,203
|
13,123
|
9,513
|
3,610
|
2,080
|
500
|
400
|
100
|
100
|
500
|
|
50
|
|
|
|
|
230
|
200
|
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
13,105
|
11,165
|
9,811
|
1,354
|
1,940
|
500
|
300
|
|
100
|
500
|
|
50
|
|
|
|
|
190
|
300
|
|
4
|
Huyện Ngọc Hồi
|
18,901
|
17,031
|
4,395
|
12,636
|
1,870
|
500
|
300
|
100
|
100
|
450
|
|
50
|
|
|
|
|
170
|
200
|
|
5
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
20,770
|
18,770
|
18,770
|
|
2,000
|
|
300
|
100
|
100
|
500
|
|
50
|
|
|
|
|
250
|
700
|
|
6
|
Huyện Đăk Glei
|
18,354
|
16,284
|
14,930
|
1,354
|
2,070
|
500
|
300
|
100
|
100
|
500
|
|
|
|
|
|
|
250
|
320
|
|
7
|
Huyện Sa Thầy
|
15,889
|
13,749
|
11,944
|
1,805
|
2,140
|
|
300
|
|
|
500
|
60
|
50
|
|
|
|
|
230
|
1,000
|
|
8
|
Huyện Kon Rẫy
|
17,700
|
15,950
|
5,119
|
10,831
|
1,750
|
500
|
400
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
150
|
200
|
|
9
|
Huyện Kon Plông
|
13,205
|
11,165
|
9,811
|
1,354
|
2,040
|
500
|
400
|
100
|
100
|
500
|
|
50
|
|
|
|
|
190
|
200
|
|
10
|
Huyện Ia H'Drai
|
5,430
|
4,290
|
3,839
|
451
|
1,140
|
|
300
|
|
100
|
500
|
|
50
|
|
|
|
|
90
|
100
|
|
Ghi chú:
(1): Nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2021 (chuyển
sang thực hiện năm 2022) được tiếp tục thực hiện theo cơ chế hỗ trợ như
giai đoạn 2016-2020.
(2): Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn nội dung, hoạt động
thuộc Chương trình để phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện
theo quy định.
Quyết định 380/QĐ-UBND giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 380/QĐ-UBND giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương ngày 29/06/2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
82
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|