Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 380/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 29/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 380/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 29 tháng 6 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Tài chính số 1044/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và số 1090/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 22/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 25/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia:

1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo.

2. Giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Khẩn trương hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ dự toán trong kế hoạch năm 2022 và triển khai thực hiện các nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần của từng Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư các Chương trình.

b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện, danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.

c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.

2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp từng dự án thành phần chi tiết theo tiểu dự án, nội dung, nhiệm vụ chi thuộc mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo quy định, gửi Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 7 năm 2022.

3. Sở Tài chính:

a) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án phân bổ vốn sự nghiệp do các Sở, ban ngành lập theo chi tiết lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi và định mức, chế độ quy định; Sở Tài chính thực hiện thông báo dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 cho từng Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chi tiết theo dự án thành phần, lĩnh vực, nội dung, nhiệm vụ chi theo quy định.

c) Tổng hợp kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ dự toán được giao tại Điều 1 Quyết định này:

a) Thực hiện phân bổ và giao dự toán thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định có liên quan, đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn.

b) Thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

c) Khẩn trương hoàn thành việc rà soát, đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên cơ sở danh mục dự án giai đoạn 2021-2025; hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án theo quy định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết kế hoạch vốn cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai thực hiện dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế hoạch vốn năm 2022, thông báo chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho các chủ đầu tư khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.

Điều 3. Giám đốc: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, KGVX, NNTN, KTTH.PHD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

PHỤ LỤC I

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2022

Trung ương giao

Địa phương giao

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

4

4

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

4

4

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo

%

6-8

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Cấp xã

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

51.8

51.8

Trong đó:

Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

%

22.7

22.7

Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu

%

6.8

6.8


PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình

Trung ương giao

Địa phương giao

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Vốn ĐTPT

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Vốn ĐTPT

Trong đó

Vốn sự nghiệp

KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm

KH năm 2022

KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm

KH năm 2022

Tổng số

898,432

672,411

93,080

579,331

226,021

898,432

672,411

93,080

579,331

226,021

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

471,305

323,925

323,925

147,380

471,305

323,925

323,925

147,380

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

265,917

213,436

213,436

52,481

265,917

213,436

213,436

52,481

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

161,210

135,050

93,080

41,970

26,160

161,210

135,050

93,080

41,970

26,160

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

Ghi chú

Tổng 03 chương trình mục tiêu quốc gia

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng cộng

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022

KH năm 2022

TỔNG SỐ

898,432

672,411

226,021

161,210

135,050

93,080

41,970

26,160

265,917

213,436

52,481

471,305

323,925

147,380

I

Cấp tỉnh

125,321

64,911

60,410

7,230

7,230

27,724

22,417

5,307

90,367

42,494

47,873

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18,007

6,394

11,613

640

640

134

134

17,233

6,394

10,839

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3,198

934

2,264

2,777

934

1,843

421

421

3

Ban Dân tộc

8,100

1,785

6,315

8,100

1,785

6,315

4

Sở Công Thương

147

147

147

147

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

34,830

20,464

14,366

34,830

20,464

14,366

6

Sở Nội vụ

581

581

581

581

7

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

24,696

21,483

3,213

24,696

21,483

3,213

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6,867

4,664

2,203

500

500

6,367

4,664

1,703

9

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

1,000

1,000

1,000

1,000

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

4,546

4,546

700

700

3,846

3,846

11

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

940

441

499

300

300

640

441

199

12

Hội Nông dân tỉnh

197

197

90

90

107

107

13

Tỉnh đoàn

507

507

400

400

107

107

14

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

25

25

25

25

15

Ban Dân vận Tỉnh ủy

8

8

8

8

16

Sở Thông tin và Truyền thông

3,878

661

3,217

3,000

3,000

117

117

761

661

100

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8

8

8

8

18

Sở Tài chính

8

8

8

8

19

Sở Y tế

11,541

8,085

3,456

450

450

11,091

8,085

3,006

20

Sở Tư pháp

32

32

32

32

21

Sở Giao thông Vận tải

8

8

8

8

22

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

8

8

8

8

23

Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray

4,741

4,741

4,741

4,741

24

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

690

690

690

690

25

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

8

8

8

8

26

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

300

300

300

300

27

Công an tỉnh

450

450

150

150

300

300

II

Cấp huyện

773,111

607,500

165,611

153,980

135,050

93,080

41,970

18,930

238,193

191,019

47,174

380,938

281,431

99,507

1

Thành phố Kon Tum

28,365

18,768

9,597

15,423

13,523

4,948

8,575

1,900

3,324

3,324

9,618

5,245

4,373

2

Huyện Đăk Hà

58,807

42,300

16,507

15,203

13,123

9,513

3,610

2,080

4,391

4,391

39,213

29,177

10,036

3

Huyện Đăk Tô

50,539

36,244

14,295

13,105

11,165

9,811

1,354

1,940

3,424

3,424

34,010

25,079

8,931

4

Huyện Ngọc Hồi

41,147

29,692

11,455

18,901

17,031

4,395

12,636

1,870

2,641

2,641

19,605

12,661

6,944

5

Huyện Tu Mơ Rông

163,346

138,921

24,425

20,770

18,770

18,770

2,000

74,334

66,409

7,925

68,242

53,742

14,500

6

Huyện Đăk Glei

86,265

64,944

21,321

18,354

16,284

14,930

1,354

2,070

4,619

4,619

63,292

48,660

14,632

7

Huyện Sa Thầy

62,683

41,722

20,961

15,889

13,749

11,944

1,805

2,140

4,949

4,949

41,845

27,973

13,872

8

Huyện Kon Rẫy

50,532

35,650

14,882

17,700

15,950

5,119

10,831

1,750

3,356

3,356

29,476

19,700

9,776

9

Huyện Kon Plông

122,922

104,833

18,089

13,205

11,165

9,811

1,354

2,040

68,529

61,186

7,343

41,188

32,482

8,706

10

Huyện Ia H'Drai

108,505

94,426

14,079

5,430

4,290

3,839

451

1,140

68,626

63,424

5,202

34,449

26,712

7,737

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

Ghi chú

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1 (TDA 1)

Dự án 2

Dự án 3 (TDA 1)

Dự án 4

Dự án 6

Dự án 7

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 3

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

TỔNG SỐ

265,917

213,436

52,481

196,583

191,019

5,564

15,456

6,686

41,518

22,417

19,101

37,546

21,483

16,063

705

3,267

934

2,333

874

389

485

4,800

3,136

1,664

I

Cấp tỉnh

27,724

22,417

5,307

134

25,863

22,417

3,446

24,696

21,483

3,213

1,167

934

233

287

117

170

1,440

941

499

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

134

134

134

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2,777

934

1,843

1,167

934

233

1,167

934

233

170

170

1,440

941

499

3

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

24,696

21,483

3,213

24,696

21,483

3,213

24,696

21,483

3,213

4

Sở Thông tin và Truyền thông

117

117

117

117

II

Cấp huyện

238,193

191,019

47,174

196,583

191,019

5,564

15,456

6,552

15,655

15,655

12,850

12,850

705

2,100

2,100

587

272

315

3,360

2,195

1,165

1

Thành phố Kon Tum

3,324

3,324

1,447

613

878

878

677

677

201

201

58

27

31

328

214

114

2

Huyện Đăk Hà

4,391

4,391

1,567

664

1,743

1,743

1,454

1,454

289

289

62

29

33

355

232

123

3

Huyện Đăk Tô

3,424

3,424

1,149

487

1,483

1,483

1,268

1,268

215

215

45

21

24

260

170

90

4

Huyện Ngọc Hồi

2,641

2,641

836

355

1,227

1,227

1,049

1,049

178

178

33

15

18

190

124

66

5

Huyện Tu Mơ Rông

74,334

66,409

7,925

68,343

66,409

1,934

2,315

981

2,141

2,141

1,697

1,697

259

185

185

82

38

44

472

308

164

6

Huyện Đăk Glei

4,619

4,619

1,688

716

1,764

1,764

1,527

1,527

237

237

67

31

36

384

251

133

7

Huyện Sa Thầy

4,949

4,949

1,808

767

1,893

1,893

1,599

1,599

294

294

71

33

38

410

268

142

8

Huyện Kon Rẫy

3,356

3,356

1,109

470

1,482

1,482

1,311

1,311

171

171

44

20

24

251

164

87

9

Huyện Kon Plông

68,529

61,186

7,343

62,969

61,186

1,783

2,058

872

2,144

2,144

1,657

1,657

259

228

228

73

34

39

413

270

143

10

Huyện Ia H'Drai

68,626

63,424

5,202

65,271

63,424

1,847

1,479

627

900

900

611

611

187

102

102

52

24

28

297

194

103

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

1 Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

2 Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

3 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

4 Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

5 Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

6 Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

PHỤ LỤC IV.1

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

Ghi chú

Tổng vốn

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

Trong đó:

Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng

Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các

Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Hỗ trợ đào tạo nghề

Hoạt động chuyên môn khác

TỔNG SỐ

265,917

213,436

52,481

5,564

15,456

6,686

9,638

705

6,425

8,007

I

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

196,583

191,019

5,564

5,564

I.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

196,583

191,019

5,564

5,564

1

Huyện Tu Mơ Rông

68,343

66,409

1,934

1,934

2

Huyện Kon Plông

62,969

61,186

1,783

1,783

3

Huyện Ia H'Drai

65,271

63,424

1,847

1,847

II

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

15,456

15,456

15,456

(1)

1

Thành phố Kon Tum

1,447

1,447

1,447

2

Huyện Đăk Hà

1,567

1,567

1,567

3

Huyện Đăk Tô

1,149

1,149

1,149

4

Huyện Ngọc Hồi

836

836

836

5

Huyện Tu Mơ Rông

2,315

2,315

2,315

6

Huyện Đăk Glei

1,688

1,688

1,688

7

Huyện Sa Thầy

1,808

1,808

1,808

8

Huyện Kon Rẫy

1,109

1,109

1,109

9

Huyện Kon Plông

2,058

2,058

2,058

10

Huyện Ia H'Drai

1,479

1,479

1,479

III

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

6,686

6,686

6,686

III.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

6,686

6,686

6,686

1

Cấp tỉnh

134

134

134

1.1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

134

134

134

2

Cấp huyện

6,552

6,552

6,552

2.1

Thành phố Kon Tum

613

613

613

2.2

Huyện Đăk Hà

664

664

664

2.3

Huyện Đăk Tô

487

487

487

2.4

Huyện Ngọc Hồi

355

355

355

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

981

981

981

2.6

Huyện Đăk Glei

716

716

716

2.7

Huyện Sa Thầy

767

767

767

2.8

Huyện Kon Rẫy

470

470

470

2.9

Huyện Kon Plông

872

872

872

2.10

Huyện Ia H'Drai

627

627

627

IV

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

41,518

22,417

19,101

9,638

705

6,425

2,333

IV.1

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

37,546

21,483

16,063

9,638

6,425

1

Cấp tỉnh

24,696

21,483

3,213

3,213

1.1

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

24,696

21,483

3,213

3,213

2

Cấp huyện

12,850

12,850

6,425

6,425

2.1

Thành phố Kon Tum

677

677

677

2.2

Huyện Đăk Hà

1,454

1,454

797

657

2.3

Huyện Đăk Tô

1,268

1,268

690

578

2.4

Huyện Ngọc Hồi

1,049

1,049

531

518

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

1,697

1,697

956

741

2.6

Huyện Đăk Glei

1,527

1,527

850

677

2.7

Huyện Sa Thầy

1,599

1,599

902

697

2.8

Huyện Kon Rẫy

1,311

1,311

743

568

2.9

Huyện Kon Plông

1,657

1,657

956

701

2.10

Huyện Ia H'Drai

611

611

611

IV.1

Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

705

705

705

1

Huyện Tu Mơ Rông

259

259

259

2

Huyện Kon Plông

259

259

259

3

Huyện Ia H'Drai

187

187

187

IV.3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

3,267

934

2,333

2,333

1

Cấp tỉnh

1,167

934

233

233

1.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1,167

934

233

233

2

Cấp huyện

2,100

2,100

2,100

2.1

Thành phố Kon Tum

201

201

201

2.2

Huyện Đăk Hà

289

289

289

2.3

Huyện Đăk Tô

215

215

215

2.4

Huyện Ngọc Hồi

178

178

178

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

185

185

185

2.6

Huyện Đăk Glei

237

237

237

2.7

Huyện Sa Thầy

294

294

294

2.8

Huyện Kon Rẫy

171

171

171

2.9

Huyện Kon Plông

228

228

228

2.10

Huyện Ia H'Drai

102

102

102

VI

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

874

874

874

VI.1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

389

389

389

1

Cấp tỉnh

117

117

117

1.1

Sở Thông tin và Truyền thông

117

117

117

2

Cấp huyện

272

272

272

2.1

Thành phố Kon Tum

27

27

27

2.2

Huyện Đăk Hà

29

29

29

2.3

Huyện Đăk Tô

21

21

21

2.4

Huyện Ngọc Hồi

15

15

15

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

38

38

38

2.6

Huyện Đăk Glei

31

31

31

2.7

Huyện Sa Thầy

33

33

33

2.8

Huyện Kon Rẫy

20

20

20

2.9

Huyện Kon Plông

34

34

34

2.10

Huyện Ia H'Drai

24

24

24

VI.2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

485

485

485

1

Cấp tỉnh

170

170

170

1.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

170

170

170

2

Cấp huyện

315

315

315

2.1

Thành phố Kon Tum

31

31

31

2.2

Huyện Đăk Hà

33

33

33

2.3

Huyện Đăk Tô

24

24

24

2.4

Huyện Ngọc Hồi

18

18

18

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

44

44

44

2.6

Huyện Đăk Glei

36

36

36

2.7

Huyện Sa Thầy

38

38

38

2.8

Huyện Kon Rẫy

24

24

24

2.9

Huyện Kon Plông

39

39

39

2.10

Huyện Ia H'Drai

28

28

28

VII

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

4,800

4,800

4,800

VII.1

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

3,136

3,136

3,136

1

Cấp tỉnh

941

941

941

1.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

941

941

941

2

Cấp huyện

2,195

2,195

2,195

2.1

Thành phố Kon Tum

214

214

214

2.2

Huyện Đăk Hà

232

232

232

2.3

Huyện Đăk Tô

170

170

170

2.4

Huyện Ngọc Hồi

124

124

124

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

308

308

308

2.6

Huyện Đăk Glei

251

251

251

2.7

Huyện Sa Thầy

268

268

268

2.8

Huyện Kon Rẫy

164

164

164

2.9

Huyện Kon Plông

270

270

270

2.10

Huyện Ia H'Drai

194

194

194

VII.2

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

1,664

1,664

1,664

1

Cấp tỉnh

499

499

499

1.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

499

499

499

2

Cấp huyện

1,165

1,165

1,165

2.1

Thành phố Kon Tum

114

114

114

2.2

Huyện Đăk Hà

123

123

123

2.3

Huyện Đăk Tô

90

90

90

2.4

Huyện Ngọc Hồi

66

66

66

2.5

Huyện Tu Mơ Rông

164

164

164

2.6

Huyện Đăk Glei

133

133

133

2.7

Huyện Sa Thầy

142

142

142

2.8

Huyện Kon Rẫy

87

87

87

2.9

Huyện Kon Plông

143

143

143

2.10

Huyện Ia H'Drai

103

103

103

Ghi chú:

(1): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ mô hình giảm nghèo tại các xã: Mường Hoong, Ngọc Linh, huyện Đăk Glei; Đắk Tờ Kan, huyện Tu Mơ Rông; Măng Bút, huyện Kon Plông; Ia Tơi của Ia H'Drai.

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3

Dự án 4 (TDA 1)

Dự án 5

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn ĐTPT

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

TDA 4

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

TỔNG SỐ

471,305

323,925

147,380

38,694

31,264

7,430

69,777

83,362

6,394

76,968

57,174

26,188

6,394

19,794

150,288

143,759

6,529

86,433

47,814

38,619

62,864

47,814

15,050

3,627

16,162

3,780

I

Cấp tỉnh

90,367

42,494

47,873

23,280

6,394

16,886

15,105

8,175

6,394

1,781

2,896

2,688

208

39,869

20,464

19,405

34,521

20,464

14,057

2,109

404

2,835

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17,233

6,394

10,839

17,216

6,394

10,822

9,674

7,542

6,394

1,148

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

421

421

404

404

404

3

Ban Dân tộc

8,100

1,785

6,315

197

197

197

197

3,495

3,495

660

2,835

4

Sở Công Thương

147

147

139

139

139

139

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

34,830

20,464

14,366

34,813

20,464

14,349

34,521

20,464

14,057

292

6

Sở Nội vụ

581

581

573

573

573

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6,367

4,664

1,703

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3,846

3,846

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

640

441

199

99

99

99

99

10

Hội Nông dân tỉnh

107

107

99

99

99

99

11

Tỉnh đoàn

107

107

99

99

99

99

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

25

25

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

8

8

14

Sở Thông tin và Truyền thông

761

661

100

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8

8

16

Sở Tài chính

8

8

17

Sở Y tế

11,091

8,085

3,006

2,896

2,688

208

18

Sở Tư pháp

32

32

19

Sở Giao thông Vận tải

8

8

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

8

8

21

BQLVườn quốc gia Chư Mo Ray

4,741

4,741

4,741

4,741

4,741

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

690

690

690

690

690

23

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

8

8

24

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

300

300

292

292

292

25

Công an tỉnh

300

300

292

292

292

II

Cấp huyện

380,938

281,431

99,507

38,694

31,264

7,430

69,777

60,082

60,082

42,069

18,013

18,013

147,392

141,071

6,321

46,564

27,350

19,214

28,343

27,350

993

1,518

15,758

945

1

Thành phố Kon Tum

9,618

5,245

4,373

1,386

1,162

224

1,054

1,054

601

453

453

2,979

2,771

208

2,456

2,456

19

19

231

2,187

19

2

Huyện Đăk Hà

39,213

29,177

10,036

4,043

3,037

1,006

7,622

6,060

6,060

4,376

1,684

1,684

16,873

16,201

672

3,319

1,673

1,646

1,767

1,673

94

143

1,311

98

3

Huyện Đăk Tô

34,010

25,079

8,931

2,754

2,307

447

5,387

5,668

5,668

4,332

1,336

1,336

14,455

13,929

526

4,504

2,776

1,728

2,835

2,776

59

143

1,440

86

4

Huyện Ngọc Hồi

19,605

12,661

6,944

1,265

1,090

175

5,386

4,543

4,543

4,195

348

348

3,940

3,800

140

2,773

1,108

1,665

1,127

1,108

19

132

1,493

21

5

Huyện Tu Mơ Rông

68,242

53,742

14,500

6,501

5,178

1,323

12,567

7,751

7,751

3,592

4,159

4,159

26,529

25,314

1,215

11,870

8,677

3,193

8,830

8,677

153

187

2,667

186

6

Huyện Đăk Glei

63,292

48,660

14,632

5,733

4,745

988

14,190

9,651

9,651

5,771

3,880

3,880

23,711

22,582

1,129

7,074

5,199

1,875

5,305

5,199

106

198

1,400

171

7

Huyện Sa Thầy

41,845

27,973

13,872

4,625

3,740

885

5,781

9,868

9,868

7,888

1,980

1,980

17,941

17,143

798

2,144

544

1,600

854

544

310

165

1,000

125

8

Huyện Kon Rẫy

29,476

19,700

9,776

3,689

2,837

852

4,999

4,999

3,530

1,469

1,469

15,034

14,452

582

4,619

1,844

2,775

1,955

1,844

111

110

2,473

81

9

Huyện Kon Plông

41,188

32,482

8,706

4,349

3,584

765

9,813

4,814

4,814

3,061

1,753

1,753

14,935

14,251

684

4,039

2,336

1,703

2,445

2,336

109

154

1,333

107

10

Huyện Ia H'Drai

34,449

26,712

7,737

4,349

3,584

765

9,031

5,674

5,674

4,723

951

951

10,995

10,628

367

3,766

3,193

573

3,206

3,193

13

55

454

51

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

3 Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

- Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4 Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

- Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.

TT

Đơn vị, địa phương

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

Ghi chú

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 6

Dự án 7

Dự án 8

Dự án 9

Dự án 10

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Chi tiết tiểu dự án

TDA 1

TDA 2

TDA 1

TDA 2

TDA 3

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

TỔNG SỐ

16,136

13,326

2,810

8,187

5,397

2,790

6,382

3,812

1,785

2,027

2,409

1,785

624

1,403

8,234

4,409

3,825

2,383

5,019

4,409

610

832

I

Cấp tỉnh

6,350

4,664

1,686

8,187

5,397

2,790

3,829

3,040

1,785

1,255

2,409

1,785

624

631

2,916

1,102

1,814

956

1,511

1,102

409

449

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

17

17

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

17

17

17

3

Ban Dân tộc

3,040

1,785

1,255

2,409

1,785

624

631

1,368

1,368

861

305

305

202

4

Sở Công Thương

8

8

8

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

17

17

17

6

Sở Nội vụ

8

8

8

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6,350

4,664

1,686

17

17

17

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3,829

17

17

17

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

541

441

100

533

441

92

8

10

Hội Nông dân tỉnh

8

8

8

11

Tỉnh đoàn

8

8

8

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

25

25

25

13

Ban Dân vận Tỉnh ủy

8

8

8

14

Sở Thông tin và Truyền thông

761

661

100

71

673

661

12

17

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8

8

8

16

Sở Tài chính

8

8

8

17

Sở Y tế

8,187

5,397

2,790

8

8

8

18

Sở Tư pháp

32

32

24

8

19

Sở Giao thông Vận tải

8

8

8

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum

8

8

8

21

BQLVườn quốc gia Chư Mo Ray

22

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Plông

23

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

8

8

8

24

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

8

8

8

25

Công an tỉnh

8

8

8

II

Cấp huyện

9,786

8,662

1,124

2,553

772

772

772

5,318

3,307

2,011

1,427

3,508

3,307

201

383

1

Thành phố Kon Tum

1,396

1,300

96

93

57

57

57

197

12

185

163

13

12

1

21

2

Huyện Đăk Hà

428

321

107

279

59

59

59

530

323

207

149

343

323

20

38

3

Huyện Đăk Tô

448

365

83

220

76

76

76

498

315

183

128

334

315

19

36

4

Huyện Ngọc Hồi

1,359

1,212

147

59

66

66

66

214

65

149

130

69

65

4

15

5

Huyện Tu Mơ Rông

1,470

1,315

155

465

108

108

108

981

691

290

179

733

691

42

69

6

Huyện Đăk Glei

1,462

1,315

147

444

89

89

89

938

629

309

206

667

629

38

65

7

Huyện Sa Thầy

400

321

79

338

92

92

92

656

444

212

137

471

444

27

48

8

Huyện Kon Rẫy

414

307

107

237

62

62

62

422

260

162

117

276

260

16

29

9

Huyện Kon Plông

2,265

2,118

147

279

101

101

101

593

380

213

147

403

380

23

43

10

Huyện Ia H'Drai

144

88

56

139

62

62

62

289

188

101

71

199

188

11

19

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

9 Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

- Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

10 Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.

PHỤ LỤC VI

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

TỔNG VỐN

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

Ghi chú

Vốn ĐTPT

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Trong đó

KH năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022 (1)

KH năm 2022

Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm

Phát triển du lịch nông thôn

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị

Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn

Nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của cán bộ các cấp và người dân về phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông

Truyền thông về xây dựng nông thôn mới

Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới

Xét nghiệm chất lượng nước, cập nhật Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn tại các xã điểm

Cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng phụ nữ và trẻ em

Mô hình an ninh trật tự

Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình các cấp

Các hoạt động khác tại các địa phương (2)

Tổng cộng

161,210

135,050

93,080

41,970

26,160

3,500

3,900

1,000

1,100

5,840

600

600

3,000

400

450

150

2,000

3,620

I

Cấp tỉnh

7,230

7,230

500

500

300

1,190

540

200

3,000

400

450

150

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

640

640

240

400

2

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

500

500

500

3

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

1,000

1,000

500

300

200

4

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

700

700

700

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

300

300

300

6

Hội Nông dân tỉnh

90

90

90

7

Tỉnh đoàn

400

400

400

8

Sở Thông tin và truyền thông

3,000

3,000

3,000

9

Sở Y tế

450

450

450

10

Công an tỉnh

150

150

150

II

Cấp huyện

153,980

135,050

93,080

41,970

18,930

3,500

3,400

500

800

4,650

60

400

2,000

3,620

1

Thành phố Kon Tum

15,423

13,523

4,948

8,575

1,900

500

400

100

200

50

250

400

2

Huyện Đăk Hà

15,203

13,123

9,513

3,610

2,080

500

400

100

100

500

50

230

200

3

Huyện Đăk Tô

13,105

11,165

9,811

1,354

1,940

500

300

100

500

50

190

300

4

Huyện Ngọc Hồi

18,901

17,031

4,395

12,636

1,870

500

300

100

100

450

50

170

200

5

Huyện Tu Mơ Rông

20,770

18,770

18,770

2,000

300

100

100

500

50

250

700

6

Huyện Đăk Glei

18,354

16,284

14,930

1,354

2,070

500

300

100

100

500

250

320

7

Huyện Sa Thầy

15,889

13,749

11,944

1,805

2,140

300

500

60

50

230

1,000

8

Huyện Kon Rẫy

17,700

15,950

5,119

10,831

1,750

500

400

500

150

200

9

Huyện Kon Plông

13,205

11,165

9,811

1,354

2,040

500

400

100

100

500

50

190

200

10

Huyện Ia H'Drai

5,430

4,290

3,839

451

1,140

300

100

500

50

90

100

Ghi chú:

(1): Nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) được tiếp tục thực hiện theo cơ chế hỗ trợ như giai đoạn 2016-2020.

(2): Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình để phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện theo quy định.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 380/QĐ-UBND giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách Trung ương ngày 29/06/2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


82

DMCA.com Protection Status
IP: 40.77.167.25
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!