ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2018/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 19
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ
TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
26/2015/QĐ-UBND NGÀY 11/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 21/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 7 năm 2018 và Báo cáo số
204/BC-SKHCN ngày 05 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định
số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
như sau:
1. Sửa đổi Hệ số tiền công ngày cho các chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 2 khoản 1 Điều 7 như sau:
“Bảng 2: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
TT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh
nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công
theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
4,84
|
2,5
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; Thư ký khoa học
|
3,79
|
2
|
0,34
|
3
|
Thành viên
|
2,56
|
1,5
|
0,17
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,00
|
1,2
|
0,11”
|
2. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:
“a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày
công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 28.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/01 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.”
3. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Dự toán chi hội thảo khoa học và phục vụ hoạt động
nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư
số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội
sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ và Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND
tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công
tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng
vũ trang có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Định mức chi
tiền lưu trú, tiền ngủ không quá 70% theo quy định tại Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số
39/2017/NQ-HĐND tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Ngoài ra, mức xây dựng dự toán tại quy định này chi
thù lao tối đa tham gia Hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.050.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo
cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành
viên/buổi hội thảo.
- Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học
và công nghệ cấp cơ sở (cấp sở, ngành; cấp huyện, thành phố) không vượt quá 50%
thù lao chi tham gia hội thảo tại Quy định này.”
4. Sửa đổi khoản 6 Điều 7 như sau:
“6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia,
Nghị quyết số 10/2018/NĐ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Kạn quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương
và các quy định khác của pháp luật.”
5. Sửa đổi khoản 9 Điều 7 như sau:
“9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định
quản lý hiện hành của pháp luật (chi tiền đi lại, tiền lưu trú, tiền ngủ trong
quá trình triển khai trực tiếp các nội dung đề tài, dự án; chi kiểm tra, đánh
giá đề tài/dự án; tiền ngủ, tiền ăn cho báo cáo viên, giảng viên tham gia đào tạo,
tập huấn, hội thảo; thuê hội trường phục vụ hội nghị...).
Mức chi tiền lưu trú, tiền ngủ tối đa bằng 70% theo
quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ
chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ và Nghị quyết số
39/2017/NQ-HĐND tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức hội, đơn vị
lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.”
6. Sửa đổi Bảng 3 điểm a khoản 1 Điều 9 như sau:
“a) Chi tiền công.
Bảng 3: Định mức chi
tiền công của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khung mức chi tối
đa
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
700
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
350
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
490
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
490
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
140
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.050
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
700
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
490”
|
7. Sửa đổi khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 13 như
sau:
“1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức
việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định. Việc thẩm định
kinh phí thông qua Tổ thẩm định. Tổ thẩm định bao gồm: 01 thành viên là Lãnh đạo
Sở Khoa học và Công nghệ làm Tổ trưởng; 01 thành viên thuộc Bộ phận quản lý kế
hoạch, tài chính Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ là Tổ phó, 01 thành viên
Phòng quản lý khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ; 01 thành viên là Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản biện Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp; 01 thành viên là đại diện Sở Tài chính, 01 Thư ký hành chính. Trong trường
hợp cần thiết có thể mời thêm các thành viên có chuyên môn phù hợp tham gia Tổ
thẩm định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế-kỹ thuật của
các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm trước
pháp luật.”
“b) Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và khoán chi từng
phần đối với nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Tài chính Quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước và Điều 15 và 16 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2014 của Chính phủ quy định đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
KH&CN và các quy định trong quy chế này.”
8. Bổ sung khoản 3 vào Điều 14 như sau:
“3. Hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán lưu giữ tại tổ
chức chủ trì theo quy định tại Điều 15 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định
khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước.”
Điều 2. Bãi bỏ nội dung thứ tự thứ 5, Bảng 3, điểm a, khoản 1, Điều
9 Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn: Chi họp Hội đồng đánh giá các đề tài, sáng kiến của các cá nhân được đề
nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 11 năm
2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT. PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|