BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3479/QĐ-CHK
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 07
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ TẠI CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BTC-BNV ngày 26/06/2007 của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ
Nội vụ sửa đổi thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 14/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của Pháp luật về phí và lệ phí và thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006
hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002;
Căn cứ Quyết định số
94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng
không Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
12/2012/QĐ-TTg ngày 15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ quyết định thí điểm một số
cơ chế tài chính đặc thù của Cục Hàng không Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC
ngày 26/04/2012 của Bộ Tài chính Quy định về việc đấu thầu, mua sắm tài sản duy
trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ
chức chính trị xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân
dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
luật của luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
thi đua khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC
ngày 06/01/2010 về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm
việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Cục
HKVN, Chủ tịch Công đoàn khối cơ quan, Trưởng phòng Tài chính và Trưởng phòng Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan
Cục Hàng không Việt Nam”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định
số 1201/QĐ-CHK, ngày 22/04/2008 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ đối
với cơ quan Cục Hàng không Việt Nam; Quyết
định số 2138/QĐ-CHK, ngày 30/05/2011; Quyết định số 1861/QĐ-CHK, ngày 26/6/2008; Quyết định số 1190/QĐ-CHK, ngày 20/04/2010 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc Sửa đổi Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 1201/QĐ-CHK, ngày 22/04/2008 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tài chính, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Chủ tịch
Công đoàn khối cơ quan, Thủ trưởng các Phòng, Văn phòng Thanh tra Hàng không và cán bộ, công chức
khối cơ quan Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng;
- Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
- Công đoàn khối cơ quan Cục
HKVN
- Thanh tra Hàng không
- Các Phòng, Văn phòng thuộc Cục HKVN;
- Lưu: VT, TC.
|
CỤC TRƯỞNG
Lại Xuân Thanh
|
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ TẠI CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 3479/QĐ-CHK ngày 31
tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này xác định chế độ
tự chủ, định mức chi tiêu nhằm đảm bảo cho hoạt động thường xuyên, phù hợp với cơ chế đặc thù của Cục Hàng không Việt Nam (sau đây viết tắt là Cục
HKVN) trên cơ sở nguồn thu và khả năng tiết kiệm chi sử dụng hàng năm; tăng cường
công tác quản lý tài chính, sử dụng nguồn kinh phí có hiệu
quả và tiết kiệm; sử dụng chi phí, lệ phí còn lại trong lĩnh vực hàng không tại
cơ quan Cục HKVN.
2. Các mức chi quy định trong
Quy chế này là mức tối đa, áp dụng cho các Phòng, Văn phòng, Thanh tra Hàng
không thuộc Cục HKVN (sau đây gọi chung là các Phòng), tính theo danh sách trả
lương tại cơ quan Cục. Tùy thuộc nguồn kinh phí tiết kiệm được, Văn phòng phối
hợp với Phòng Tài chính, Phòng Tổ chức cán bộ, Công đoàn khối cơ quan Cục HKVN
trình Cục trưởng xem xét quyết định mức chi cụ thể.
Điều 2. Nguyên
tắc quản lý tài chính
1. Những nội dung chi tiêu quy
định trong Quy chế này được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các chế độ, tiêu chuẩn,
định mức, chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước; là cơ sở pháp lý cho cơ
quan Cục HKVN tổ chức thực hiện. Những nội dung chi tiêu không quy định trong
Quy chế này, cơ quan Cục HKVN thực hiện theo quy định hiện hành tại các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan.
2. Trong trường hợp do nhiệm vụ phát sinh, nhu cầu chi vượt mức khoán được giao, các
Phòng gửi văn bản đề nghị về Văn phòng để tổng hợp báo cáo Cục trưởng xem xét, điều chỉnh
trên cơ sở cân đối các nguồn thu và
chi. Để thực hiện nhiệm vụ chung của Cục.
3. Việc thực hiện các nội dung
chi tiêu quy định trong Quy chế này gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị
quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy chế này trước Cục trưởng
về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bộ GTVT, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm về chứng
từ chi tiêu hợp lệ.
Chương 2.
CHẾ ĐỘ CHI THƯỜNG
XUYÊN
Điều 3: Công
tác phí trong nước
1. Các chứng từ cần thiết và mức
thanh toán:
Cán bộ đi công tác trong nước từ ba
(03) ngày trở lên phải có quyết định cử đi công tác của Cục.
Văn phòng chỉ thanh toán công tác phí
cho cán bộ, công chức khi có đủ các chứng từ cần thiết. Cụ thể:
1.1. Giấy đi đường: (Mẫu Phụ lục 4)
a) Được ký duyệt, đóng dấu xác nhận
theo phân cấp sau đây:
- Trưởng phòng chịu trách nhiệm xác
nhận địa điểm, thời gian đi công tác trong Giấy đi đường của cán bộ, công chức
thuộc Phòng mình quản lý;
- Lãnh đạo Văn phòng xác nhận Giấy đi
đường của lãnh đạo Cục, các Trưởng phòng và cán bộ, công chức thuộc Phòng khi
trưởng Phòng đi vắng;
b) Được cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đến công tác ký duyệt và đóng dấu xác nhận ngày đến,
ngày đi.
1.2. Tiền tàu, xe từ Hà Nội đến
nơi công tác và ngược lại, khi đi công tác ngoài nội thành Hà Nội, được thanh
toán khi có một trong các chứng từ sau:
a) Cuống vé hoặc
bản sao vé điện tử, Phiếu thu (nếu
có) và thẻ lên tàu bay (boarding pass) trong trường hợp đi
tàu bay;
- Vé tàu bay ưu đãi, giá giảm của Tổng công ty Hàng không Việt Nam và các hãng hàng không khác.
b) Vé tàu trong trường hợp đi tàu hỏa;
c) Vé xe trong trường hợp đi ô tô
khách;
d) Vé qua phà, đò ngang cho bản thân,
phí sử dụng đường bộ và thu phí cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi
công tác (nếu có) mà người đi công tác đã trực tiếp chi trả;
e) Tiền taxi đi công tác chỉ thanh
toán trong trường hợp Văn phòng không bố trí được xe đưa đón cán bộ, công chức
đủ tiêu chuẩn sử dụng xe cơ quan theo Quyết định số 1811/QĐ-CHK ngày 6/5/2011 của
Cục trưởng Cục HKVN ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan Cục
HKVN và các văn bản bổ sung, thay thế (nếu có).
1.3. Tiền phòng nghỉ:
a) Đi công tác tại các quận thuộc
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Cần Thơ, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố là đô thị loại
I:
- Các cán bộ có phụ cấp chức vụ từ
1,25 - 1,3 được thanh toán tối đa tiền phòng nghỉ là 1.200.000 đồng/ngày/phòng
theo tiêu chuẩn 1 người/1 phòng.
- Các cán bộ có phụ cấp chức vụ từ
1,0 đến dưới 1,25 được thanh toán tối đa tiền phòng nghỉ là 900.000 đồng/ngày/phòng
theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
- Các cán bộ có phụ cấp còn lại được thanh toán tối
đa tiền phòng nghỉ là 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
b) Đi công tác tại các vùng còn lại: các cán bộ được
thanh toán tiền phòng nghỉ là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/1
phòng.
- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công
tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đối với các đối tượng, cán bộ công chức
còn lại), thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng không
được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2
người/phòng).
- Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác
cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn
tiêu chuẩn của cán bộ công chức, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực
tế của loại phòng tiêu chuẩn (Phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh
lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
c) Hóa đơn tiền phòng nghỉ là hóa đơn hợp pháp và
thanh toán tiền phòng nghỉ theo giá phát sinh thực tế nhưng mức thanh toán tối
đa không quá mức quy định nêu trên.
1.4. Tiền phụ cấp lưu trú:
- Trong trường hợp đi công tác dài ngày 100.000 đồng/ngày/người,
tính từ ngày bắt đầu đi công tác ngoài nội thành Hà Nội đến khi về đơn vị (bao
gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác). Riêng đối
với các nguồn kinh phí không tự chủ, kinh phí sự nghiệp được áp dụng mức chi
cao nhất theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Công tác phí khoán: Cá nhân thường xuyên
đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng như nhân viên văn thư đi gửi công văn,
kế toán, thủ quỹ đi giao dịch, lái xe đưa đón cán bộ trong ngày và các cán bộ
do Thủ trưởng đơn vị quyết định, mức khoán 300.000 đồng/tháng/người.
Không thanh toán công tác phí theo giấy công tác tại
Khoản 1 Điều này và công tác phí trong cùng một tháng.
Điều 4. Tiêu chuẩn trang
bị và mức khoán chi phí thông tin liên lạc
1. Tiêu chuẩn trang bị điện thoại cố định
(ngoài hệ thống nội bộ Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam):
a) Cán bộ lãnh đạo từ cấp Phòng trở lên: 01 máy/người;
b) Phòng làm việc của chuyên viên: 01 máy/phòng.
2. Thanh toán chi phí thông tin liên lạc điện
thoại cố định:
a) Lãnh đạo Cục: theo thực tế sử dụng;
b) Lãnh đạo Phòng và tương đương:
- Trưởng phòng: 300.000 đồng/đầu máy/tháng;
- Phó Trưởng phòng: 250.000 đồng/đầu máy/tháng;
c) Điện thoại dùng chung: 300.000 đồng/đầu
máy/tháng.
3. Điện thoại di động: Thực hiện
thanh toán cùng ngày chi trả lương hàng tháng cho cán bộ công chức viên chức,
theo chức danh quy định sau:
a) Cục trưởng: 350.000đ/ tháng.
b) Phó Cục trưởng, Chánh Văn phòng Cục, Phó Bí thư Đảng ủy Cục: 300.000đ/tháng.
c) Trưởng phòng, Chánh VP Đảng ủy,
Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng Đoàn Thanh niên: 250.000đ/ tháng.
d) Phó Trưởng phòng, các Phó Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra: 200.000đ/ tháng.
đ) Trưởng ban, Đội trưởng: 150.000đ/
tháng.
e) Phó Trưởng ban, Phó Đội trưởng: 100.000đ/tháng.
Những trường hợp kiêm nhiệm chức danh
thì thực hiện theo chức danh cao nhất.
Điều 5. Tiêu chuẩn
báo chí hàng ngày
1. Lãnh đạo Cục:
+ Cục trưởng: 5 đầu báo/ngày.
+ Phó Cục trưởng: 3 đầu báo/ngày.
2. Các Phòng chỉ mua báo không
có trên mạng Internet bình quân mỗi Phòng 01 đầu báo (các Phòng đăng ký với Văn
phòng về loại báo).
Điều 6. Chi vật
tư, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ hàng hóa,
sách, tài liệu dùng cho công tác chuyên môn
1. Văn phòng xem xét thực hiện
mức chi trên cơ sở:
- Văn phòng phẩm:
1.000.000 đồng/người/năm.
- Dụng cụ, công cụ hàng hóa, sách tài
liệu dùng cho công tác chuyên môn: 1.000.000 đồng/người/năm.
Hàng năm, căn cứ số thực chi của năm
trước và dự kiến nhu cầu nhiệm vụ của năm dự toán, Văn phòng điều chỉnh mức chi
cụ thể.
2. Việc quyết định chủng loại,
số lượng, khối lượng của vật tư, văn phòng phẩm, công cụ,
dụng cụ hàng hóa, sách, tài liệu dùng cho công tác chuyên
môn được thực hiện như sau:
a) Các Phòng tự chọn chủng loại văn
phòng phẩm, công cụ, dụng cụ hàng hóa, vật tư, sách, tài
liệu phù hợp dùng cho công tác chuyên môn của Phòng, gửi
văn bản đề nghị về Văn phòng Cục trước ngày 20 tháng cuối cùng của Quý trước.
b) Văn phòng chịu trách nhiệm tổng hợp
nhu cầu các Phòng và tổ chức mua sắm theo quy định hiện hành.
Điều 7. Chi phí dịch
vụ công cộng, sửa chữa thường xuyên
1.
Chi phí điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường thanh toán theo hóa đơn thực
tế của cơ quan cung cấp dịch vụ.
2. Chi phí sửa chữa thường
xuyên, bảo dưỡng theo dự toán được duyệt, mua lệ phí bảo hiểm, thay dầu nhớt thanh toán theo thực tế phát sinh.
Điều 8. Chi tiền làm thêm giờ
1. Cán bộ, công chức làm thêm
giờ phải đăng ký với Văn phòng trên cơ sở ý kiến của các
Phòng. Việc thanh toán thực hiện theo quy định của Nhà nước (mẫu tại Phụ lục 1).
2. Văn
phòng thanh toán tiền làm thêm giờ không quá 200 giờ/người/năm.
Điều 9. Chi tiếp
khách và hội nghị
Chi tiếp khách
và hội nghị tại Cục HKVN thực hiện theo các quy định của nhà nước về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Điều 10. Chi
trang phục ngành
Thực hiện theo Thông tư số
40/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải; quy định về
trang phục của cán bộ, công chức Cục HKVN.
Số lao động chưa
phải là công chức được hưởng tiền trang phục từ nguồn kinh phí tiết kiệm được từ
ngân sách và thu, chi phí, lệ phí được sử dụng.
Điều 11. Chi khen
thưởng các danh hiệu thi đua hàng năm
Mức chi khen thưởng hàng năm đối với
cá nhân, tập thể được nhận các hình thức khen thưởng của cơ quan có thẩm quyền
thực hiện theo quy định của Nhà nước về thi đua khen thưởng.
Chương 3.
SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG TẠI CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Điều 12. Trách
nhiệm của các Phòng
1. Trách nhiệm của Văn
phòng:
a) Thực hiện đăng
ký với cơ quan Thuế địa phương, chấp hành các thủ tục nộp ngân sách; lập dự
toán thu phí, lệ phí hàng năm; hạch toán, báo cáo quyết toán các khoản thu phí,
lệ phí trong năm theo đúng các quy định của Nhà nước về chế độ hạch toán kế
toán, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định về phí, lệ phí thuộc
ngân sách Nhà nước có liên quan;
b) Chủ trì đối chiếu số liệu với các
Phòng chuyên môn về số thu, chi phí lệ phí của từng Phòng.
2. Trách nhiệm của các Phòng
chuyên môn:
a) Kiểm tra, đối
chiếu hóa đơn thu phí, lệ phí trước khi cấp các loại giấy chứng nhận, giấy
phép, thẻ và các giấy tờ khác theo quy định hoặc giải quyết các công việc quản
lý hành chính Nhà nước cho cán bộ, công chức;
b) Lập kế hoạch năm thu, chi phí, lệ
phí thuộc lĩnh vực Phòng phụ trách cấp giấy phép, giấy chứng
nhận, thẻ và các giấy tờ khác theo quy định.
c) Phối hợp với
Văn phòng đôn đốc các đơn vị nộp phí, lệ phí. Định kỳ theo
quý hoặc năm, thực hiện đối chiếu và xác nhận số thu phí, lệ phí với Văn phòng.
Điều 13. Mức chi
và nội dung chi
1. Các khoản chi thực hiện
theo quy định tại Chương II của Quy chế này. Bao gồm:
a) Chi trực tiếp là các khoản trực tiếp
chi cho các phòng, đoàn kiểm tra, hội đồng kiểm tra, xét cấp các loại chứng chỉ
và các bộ phận trực tiếp thực hiện, bao gồm: công tác phí; thông tin liên lạc;
văn phòng phẩm, chi làm thêm giờ của cán bộ, công chức các
Phòng trực tiếp tham gia phục vụ hoạt động của các đoàn kiểm tra, hội đồng kiểm
tra, bộ phận quản lý trong thời gian thực hiện kiểm tra, xét cấp giấy chứng nhận,
giấy phép;
b) Chi quản lý chung là các khoản chi
cho các cơ quan, bộ phận không trực tiếp thực hiện công việc quản lý hành chính
Nhà nước, nhưng có tham gia vào quá trình thu phí, lệ phí (Ban Tài vụ Văn
phòng, Phòng và các bộ phận quản lý liên quan) và các khoản chi chung khác, bao
gồm:
- Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị,
tài sản phục vụ công tác thu lệ phí;
- Thuê in ấn giấy chứng nhận, giấy
phép, thẻ; Chi phí hành chính liên quan tại các bộ phận gián tiếp (văn phòng phẩm,
thông tin liên lạc, chứng từ - ấn chỉ - sổ sách...);
- Chi khác.
2. Chi phí cho việc thuê mướn
phục vụ công tác
a) Chi phí thuê phương tiện - máy móc
- trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra; thuê dịch vụ bên ngoài (in ấn, vận
chuyển, địa điểm...) thực hiện theo hợp đồng từng hoạt động
cụ thể;
b) Chi phí thuê chuyên gia theo mức
chi sau:
- Thuê cán bộ coi thi, chấm thi:
100.000 đ/ngày/người;
- Thuê giáo viên
kiểm tra bay: 300.000 đ/ngày/người;
- Soạn câu hỏi (bao gồm dịch Anh - Việt, Việt - Anh): 20.000 đ/câu, Dịch câu hỏi từ ngân hàng
đề thi: 10.000 đ/câu;
- Soạn đề kiểm tra: 50.000 đ/đề.
Điều 14. Khen
thưởng cho các đơn vị, cá nhân đã có thành tích tốt trong công tác thu, quản lý
nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
1. Trên cơ sở thành tích trong
công tác thu phí, lệ phí của các cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác thu, quản lý nguồn thu và cán
bộ lãnh đạo, chỉ đạo công tác thu, chi phí, lệ phí của đơn vị, các Phòng lập
danh sách đề nghị xét khen thưởng về thành tích trong công
tác thu phí, lệ phí trong quý, năm gửi về Văn phòng và Phòng Tài chính. Văn
phòng và Phòng Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp trình Lãnh đạo Cục xem xét,
quyết định danh sách cán bộ, công chức và mức chi khen thưởng.
2. Mức chi khen thưởng:
+ Thưởng Quý: 1.000.000đ/người
+ Thưởng sơ kết sáu tháng:
1.500.000đ/người
+ Thưởng cuối năm: 2.000.000đ/người
Điều 15. Lập dự
toán thu chi
1. Hàng năm, Văn phòng chủ
trì, các Phòng chuyên môn phối hợp, lập dự toán thu phí, lệ phí của Cục HKVN
trong năm; Phòng Tài chính thẩm định, trình Lãnh đạo Cục phê duyệt.
2. Thời gian lập dự toán thu,
chi phí, lệ phí theo thời gian lập kế hoạch chi ngân sách năm của đơn vị. Đối với
các loại lệ phí không xác định được số thu kế hoạch trong năm, phần dự toán này
được lập theo quý trên cơ sở tình hình thực tế phát sinh. Các dự toán quý này
cũng được tổng hợp, bổ sung vào dự toán thu, chi phí, lệ phí năm đã lập.
3. Trên cơ sở dự toán thu, chi
về phí, lệ phí đã được phê duyệt, các bộ phận, cơ quan có liên quan tổ chức thực
hiện trong năm như sau:
a) Đối với những
khoản chi trực tiếp, các phòng, hội đồng kiểm tra, đoàn kiểm tra, bộ phận trực
tiếp thực hiện công việc quản lý hành chính Nhà nước lập và đề nghị kinh phí
chi trực tiếp cho từng lần hoặc đợt kiểm tra, xét cấp giấy chứng nhận, giấy
phép, thẻ và các giấy tờ khác theo quy định căn cứ vào tình hình thực tế công
việc, tổng số thu dự kiến và các chế độ tài chính liên
quan.
b) Đối với những
khoản chi quản lý chung, các Phòng, đơn vị, bộ phận có liên quan đến công tác
thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không có trách nhiệm lập và đề nghị dự toán
chi phí quản lý chung cho công tác thu phí, lệ phí phát sinh tại đơn vị.
4. Văn phòng chịu trách nhiệm
kiểm tra, xem xét trên cơ sở dự toán đầu năm đã được phê duyệt và triển khai
chi tiêu theo đúng quy định của Nhà nước và Cục Hàng không Việt Nam.
Chương 4.
MUA SẮM TÀI SẢN
DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Điều 16. Tài sản
mua sắm từ nguồn kinh phí tự chủ và phí, lệ phí để lại tại cơ quan Cục HKVN thực
hiện theo quy định tại Thông tư 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 gồm:
1. Trang thiết bị, phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức.
2. Vật tư, công cụ, dụng cụ, bảo
đảm hoạt động thường xuyên.
3. Máy móc, trang thiết bị phục
vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy.
4. Các sản phẩm công nghệ thông
tin gồm máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản
phẩm khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có).
5. Sản phẩm in, tài liệu, biểu
mẫu, ấn phẩm, văn hóa phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và
các sản phẩm khác để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn
nghiệp vụ.
6. Các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc trang thiết bị và phương tiện làm việc, các dịch vụ thuê đường
truyền dẫn, thuê tư vấn, dịch vụ bảo hiểm và thuê các dịch vụ khác.
7. Đối với các khoản chi mua sắm,
nội dung thanh toán bao gồm:
- Dưới 5 triệu, chứng từ gốc, hóa đơn
GTGT và chứng từ khác có yêu cầu.
- Từ 5 đến 10 triệu, chứng từ gốc, 3
báo giá, hóa đơn và chứng từ khác có yêu cầu.
- Từ 10 triệu đến dưới 20 triệu, chứng
từ gốc, 3 báo giá, hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác khi
có yêu cầu
- Từ 20 triệu đến 100 triệu, chứng từ
gốc, hóa đơn, Quyết định chọn, báo giá và chứng từ khác có yêu cầu.
- Từ 100 triệu trở lên, thực hiện
theo Quyết định, Thông tư do Bộ Tài chính quy định.
8. Các loại tài sản khác thực
hiện theo Thông tư, Quyết định do Bộ Tài chính quy định.
Chương 5.
SỬ DỤNG KINH PHÍ
TIẾT KIỆM VÀ CÁC KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT LƯƠNG
Điều 17. Nguyên
tắc sử dụng kinh phí tiết kiệm
Nguồn kinh phí tiết kiệm được từ ngân
sách và thu, chi phí, lệ phí được sử dụng chi trả thu nhập tăng thêm và chi
khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức khối cơ quan Cục Hàng không Việt
Nam.
Điều 18. Chi trả
thu nhập tăng thêm
1. Kế hoạch tiết kiệm kinh phí
được xác định trên cơ sở Quỹ tiền lương tối đa. Quý I hàng năm, Văn phòng Cục
chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính, Phòng Tổ chức cán bộ, Công đoàn khối cơ quan tính toán xác định Quỹ tiền lương tối đa thực hiện trong năm của Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Cục trưởng
quyết định. Quỹ tiền lương tối đa trong năm được tính toán
theo công thức sau đây:
Quỹ
tiền lương tối đa trong năm
|
=
|
Quỹ
tiền lương cơ bản (bao gồm phụ cấp lương)
|
+
|
Quỹ
tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm trong năm
|
Trong đó:
Quỹ
tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm trong
năm
|
=
|
Mức
lương tối thiểu chung (đồng/tháng) hiện hành do Nhà nước quy định
|
x 1 x (
|
Hệ số lương cấp bậc
bình quân của cơ quan
|
+
|
Hệ số phụ cấp
lương bình quân của cơ quan
|
) x
|
Số
biên chế (bao gồm cả hợp đồng theo thang bảng lương)
|
x 12
tháng
|
2. Phương án chi trả thu nhập
tăng thêm hàng tháng được thực hiện như sau:
a) Hàng tháng, căn cứ khả năng kế hoạch
kinh phí tiết kiệm được, Văn phòng chủ trì thống nhất với
Chủ tịch Công đoàn báo cáo Cục trưởng tạm thời quyết định số kinh phí trả thu
nhập tăng thêm chung của đơn vị. Mức tạm chi hàng tháng tối đa không quá 60% quỹ
tiền lương tháng của cơ quan. Kinh phí trả thu nhập tăng thêm chi trả tối đa
hàng tháng được tính toán theo công thức sau đây:
Thu
nhập tăng thêm chi trả tối đa hàng tháng
|
=
|
Quỹ
tiền lương, tiền công của cơ quan được phép trả tăng thêm trong năm
|
x 60%
|
12
|
b) Cuối tháng 12, sau khi xác định
chính xác số kinh phí tiết kiệm được, sẽ xem xét điều chỉnh
lại thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức. Việc xác định hệ số tiền lương
tăng thêm căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của cả năm và số đã tạm tính
các quý trước.
3. Thu nhập tăng thêm chi trả
cho cán bộ, công chức hàng tháng căn cứ trên thời gian làm việc thực tế của cán
bộ, công chức (mẫu Bảng chấm công được quy định tại Phụ
lục 2 của Quy chế này) và được tính theo nguyên tắc sau đây:
a) Chi trả tiền thu nhập tăng thêm đợt
1: theo ngày làm việc thực tế mức chi tối đa: 25.000đ/ngày/người;
b) Số kinh phí tiết kiệm còn lại dùng để chi trả thu nhập tăng thêm đợt 2 theo công
thức:
Thu
nhập phân phối cho cá nhân
|
=
|
Kinh
phí tiết kiệm được trong tháng
|
x
|
Hệ số
quy đổi cá nhân
|
Tổng
hệ số quy đổi
|
Trong đó:
Hệ số
quy đổi cá nhân
|
= (
|
Hệ số
chức danh
|
+
|
Hệ số
thâm niên hàng không
|
) x
|
Số
ngày làm việc thực tế
|
x
|
Hệ số
chất lượng công việc
|
c) Ngày làm việc thực tế: Xác định theo Bảng chấm công (mẫu Phụ lục
2).
d) Hệ số chức danh: xác định theo quy
định tại Phụ lục 3 của Quy chế này
đ) Hệ số thâm
niên phục vụ hàng không: mỗi năm được tính mức 0,01 nhưng tối đa không quá 0,2.
Thời điểm xác định tính hệ số thâm niên: Có thời gian công tác trong ngành từ 5
năm (đủ 60 tháng) trở lên.
e) Hệ số chất lượng công tác của cá
nhân do thủ trưởng các cơ quan đánh giá hàng tháng một cách cụ thể, công khai,
dân chủ và minh bạch; căn cứ vào kết quả công việc (về năng suất, chất lượng,
tiến độ thực hiện) và ý thức tổ chức kỷ luật.
4. Hệ số chất
lượng công việc:
4.1. Hệ số chất lượng có mức
A, B, C và D
a) Tiêu chí đánh giá, xếp loại như
sau:
Xếp loại
|
Các
tiêu chí đánh giá
|
Mức
hệ số
|
A
|
Cán bộ, công chức xếp loại A trong tháng là người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phải
đạt những tiêu chuẩn sau:
1. Có tác phong làm việc nghiêm
túc, gương mẫu.
2. Chấp hành tốt nội quy, quy định
của cơ quan, tham gia sinh hoạt, hội họp đầy đủ.
3. Đạt 100% ngày công tiêu chuẩn
trong tháng.
|
1,0
|
B
|
Cán bộ, công chức xếp loại B là người
trong tháng có 1 trong những vi phạm sau:
1. Có 1 buổi nghỉ làm không có lý
do; hoặc có 3 đến 4 lần vi phạm giờ giấc làm việc (đi làm trễ, về sớm so với
giờ quy định đánh dấu “ - ” trong bảng chấm công).
2. Tác phong, thái độ làm việc chưa
đúng quy định.
3. Công việc bị chậm tiến độ do lỗi
chủ quan hoặc sai sót khác chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
4. Có 1 lần vi
phạm nội quy của đơn vị, quy định của cơ quan nhưng chưa đến mức bị xử lý kỷ
luật; hoặc 1 lần không chấp hành sự phân công của thủ trưởng đơn vị; hoặc 1 lần
không tham gia sinh hoạt, hội họp tại đơn vị không có lý do.
5. Có từ 80%-90% số ngày công tiêu
chuẩn trong tháng trở lên.
Ghi chú: Nếu trong tháng có cộng dồn từ 3 lỗi trở lên
thì xếp loại C.
|
0,8
|
C
|
Cán bộ, công chức xếp loại C là người trong tháng có 1 trong những vi phạm
sau:
1. Nghỉ làm không có lý do trên 2 buổi; hoặc nhiều lần vi phạm giờ giấc làm việc (đi làm trễ,
về sớm ... so với giờ quy định)
2. Tác phong, thái độ làm việc chưa
đúng quy định làm ảnh hưởng không tốt đến cơ quan.
3. Nhiều công việc được giao bị chậm
tiến độ do lỗi chủ quan hoặc sai sót khác chưa gây hậu quả nghiêm trọng nhưng
ảnh hưởng đến thành tích chung của cơ quan.
4. Hơn 2 lần vi phạm nội quy của
đơn vị, quy định của cơ quan ở mức khiển trách; hoặc 2 lần
không chấp hành sự phân công của thủ trưởng đơn vị; hoặc 2 lần không tham gia
sinh hoạt, hội họp tại đơn vị không có lý do.
5. Có dưới 80% số ngày công tiêu
chuẩn trong tháng.
Ghi chú: Nếu trong tháng có cộng dồn từ 3 lỗi trở
lên thì xếp loại D.
|
0,6
|
D
|
Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
hoặc có sai sót trong khi thực hiện công việc, gây hậu
quả nghiêm trọng hoặc nghỉ vô kỷ luật hoặc vi phạm nội quy, quy định của đơn
vị, bị xử lý kỷ luật chính quyền, kỷ luật Đảng - Đoàn thể.
|
0,0
|
Ghi chú: Ngày công tiêu chuẩn trong tháng (ngày công đi làm thực tế; ngày nghỉ
phép; công tác trong nước - ngoài nước; học tập trong nước - ngoài nước)
b) Hệ số chất lượng công việc loại A
không quá 80% lao động có mặt của cơ quan.
c) Cán bộ, công chức nghỉ thai sản
theo chế độ bảo hiểm xã hội được chi trả thu nhập tăng thêm bằng 70%.
d) Cán bộ, công chức nghỉ ốm hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội được chi trả thu nhập tăng thêm bằng 70%, tối đa không quá 3
tháng.
4.2. Nguyên tắc thực hiện đánh
giá
- Cán bộ, công chức đánh giá, thông
qua bản tự nhận xét cá nhân trong quá trình làm việc, thủ trưởng đơn vị quyết định
đánh giá công khai tại đơn vị.
- Các Phòng, Văn phòng, Thanh tra
Hàng không tổ chức họp, đóng góp ý kiến nhận xét thông qua hình thức bình bầu,
bỏ phiếu kín… Tổ trưởng Công đoàn và Công đoàn bộ phận chủ động hội ý với thủ
trưởng đơn vị xem xét, cân đối kết quả
đánh giá và thông báo công khai tại các cuộc họp hàng tháng của đơn vị.
- Lãnh đạo Cục, tổ chức Công đoàn cơ
quan cục quyết định kết quả cuối cùng nếu các ý kiến đánh giá không thống
nhất nhau hoặc có khiếu nại vế kết quả đánh giá.
- Thời gian nộp kết quả đánh giá: từ ngày 01-05 của tháng sau, các Phòng, Văn phòng, Thanh tra
Hàng không nộp bản đánh giá của đơn vị mình về Phòng Tổ chức
cán bộ để tổng hợp, sau khi báo cáo kết quả với lãnh đạo Cục sẽ thực hiện chi
lương tăng thêm. Nếu các đơn vị không nộp bản đánh giá
đúng thời gian quy định thì không có thu nhập tăng thêm của tháng đó.
5. Không áp dụng chi trả thu
nhập cho các trường hợp cụ thể sau:
- Cán bộ, công chức đi học tập và
công tác ở nước ngoài trên 30 ngày
- Cán bộ, công chức nghỉ việc không
lương.
- Cán bộ, công chức thôi việc, chuyển công tác trước thời điểm chi thu nhập tăng thêm.
Điều 19. Chi
lương và lương đặc thù
19.1: Tiền lương theo chế độ
Nhà nước quy định (1 lần lương) và các khoản đóng góp theo lương: thực
hiện đúng theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
Phụ cấp công vụ:
thực hiện theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của
Chính phủ. Theo đó cán bộ, công chức và đối tượng hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương
hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có). Đối tượng đang ký hợp đồng làm việc hưởng 85% lương bậc 1 không hưởng phụ cấp công vụ.
19.2: Tiền
lương theo kết quả lao động (lương tăng thêm 0,8 theo QĐ số 12/2012/QĐ-TTg ngày
15/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ)
a. Cách xác định:
Lương
đặc thù phân phối cho cá nhân
|
=
|
Tổng
hệ số lương và hệ số phụ cấp được điều chỉnh của cá nhân
|
x
|
Hệ số
điều chỉnh 0,8
|
x
|
Lương
tối thiểu
|
Hệ số phụ cấp được điều chỉnh theo
Quyết định 12 là “các loại
phụ cấp, trừ chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ”, bao gồm: phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên
vượt khung, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp trách nhiệm nghề, phụ cấp công vụ....
b. Nguyên tắc phân phối:
Căn cứ vào biên chế và nguồn kinh phí
hoạt động được giao, nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không; nguồn phí
nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay của các Cảng vụ Hàng không được
để lại chi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Cục HKVN được áp dụng hệ số
tiền lương 0,8 lần mức lương đối với cán bộ, công chức do Nhà nước quy định
(lương ngạch, bậc và các loại phụ cấp, trừ chế độ trả
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ). Việc phân phối tiền lương, lương đặc thù căn cứ vào hệ số chất lượng công việc của từng cán
bộ, công chức theo nguyên tắc công bằng, hợp lý, gắn tiền
lương với kết quả công việc (hệ số chất lượng công việc áp dụng theo kết quả
đánh giá, phân loại tại Khoản 4.1, Điều 18).
Số lao động chưa phải là công chức,
được hưởng tiền lương đặc thù từ nguồn kinh phí tiết kiệm được từ ngân sách và
thu, chi phí, lệ phí được sử dụng.
Điều 20. Thưởng
An toàn Hàng không
Đối tượng và mức thưởng An toàn hàng
không được áp dụng theo Quy chế Thưởng An toàn hàng không của Cục Hàng không Việt
Nam.
Điều 21. Chi
khen thưởng, phúc lợi
1. Tùy thuộc nguồn kinh phí tiết
kiệm được, Văn phòng, Phòng Tài chính phối hợp với Phòng Tổ
chức cán bộ, Công đoàn khối cơ quan Cục Hàng không Việt Nam trình Cục trưởng
xem xét, quyết định mức chi khen thưởng, phúc lợi định kỳ và đột xuất cho tập
thể hoặc, cá nhân khối cơ quan.
2. Mức chi khen thưởng:
a) Đối với cá nhân:
- Khen thưởng định kỳ quý, năm:
1.250.000đ/người
- Khen thưởng đột xuất:
1.250.000đ/người
b) Đối với tập
thể:
- Khen thưởng định kỳ quý, năm:
2.500.000đ/lần khen
- Khen thưởng đột xuất: 1.500.000đ/lần khen
3. Sử dụng quỹ phúc lợi:
Quỹ phúc lợi dùng để chi hoạt động
phúc lợi cho toàn thể người lao động trong khối cơ quan Cục Hàng không Việt
Nam. Phòng Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với Văn phòng,
thủ trưởng các Phòng có cán bộ, công chức thuộc diện cần trợ cấp và Công đoàn
khối cơ quan Cục xem xét trình Cục trưởng mức chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho
cán bộ, công chức (kể cả những trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho
người lao động trong biên chế khi thực hiện giảm biên chế...) nội dung và
phương thức chi như sau:
3.1. Chi phúc lợi:
a) Hoạt động chăm lo giáo dục, học tập
của con cán bộ, công chức theo đề nghị của Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh hoặc Công đoàn khối cơ quan
+ Ngày 1/6, tết Trung thu (con em cán
bộ, công chức dưới 14 tuổi): 200.000đ/cháu
+ Khen thưởng cho học sinh phổ thông
theo năm học:
- Học sinh giỏi, xuất sắc:
150.000đ/cháu.
- Học sinh khá: 100.000đ/cháu.
- Học sinh đoạt giải trong các kỳ thi
học sinh giỏi các cấp: 250.000đ/cháu.
+ Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi,
xuất sắc nhiều năm”
- Trong 5 năm liên tục:
250.000đ/cháu.
- Trong 9 năm liên tục:
350.000đ/cháu.
- Trong 12 năm liên tục:
600.000đ/cháu.
b) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất, nghỉ
mất sức, cho cán bộ công chức, người lao động trong biên chế khi thực hiện giảm
biên chế: 2.000.000đ/lần.
3.2. Chi thăm hỏi, hiếu, tham
quan, an dưỡng
a) Quy định đối với cán bộ, công chức
thuộc Cục HKVN
- Tổ chức tham quan, an dưỡng:
1.500.000đ/người/năm.
- Thăm cán bộ, công chức nằm bệnh viện
(bệnh, tai nạn: 300.000 đ/lượt; bệnh nặng, đại phẫu: 500.000đ/Iượt) không quá 2
lần/người đối với thời gian ốm nằm viện từ 6 tháng trở lên.
- Tứ thân phụ mẫu mất: Phúng viếng
vòng hoa và 500.000đ.
- Vợ, chồng, con mất: Phúng viếng
vòng hoa và 1.000.000đ.
- Cán bộ đang công tác mất: Phúng viếng
vòng hoa và 3.000.000đ.
- Cán bộ hưu trí mất: Phúng viếng
vòng hoa và 500.000đ.
b) Quy định đối với cán bộ ngoài Cục
HKVN có quan hệ công tác với Cục HKVN và có ý kiến chỉ đạo
của Cục trưởng;
- Cán bộ, công chức trên cấp Vụ trưởng
và tương đương: Thăm hỏi khi ốm đau mức chi 1.000.000đ/người; Khi từ trần: Phúng viếng vòng hoa và 1.000.000đ
- Cán bộ, công chức cấp Vụ trưởng và
tương đương trở xuống: Thăm hỏi khi ốm đau mức chi
500.000 đ/người; Khi từ trần: Phúng viếng vòng hoa và 500.000đ.
c) Công tác tổ chức thăm hỏi,
hiếu.
- Phòng Tổ chức Cán bộ, Phòng Tài chính, Văn phòng Cục, Văn phòng Đảng ủy, Công đoàn Cực HKVN, phối hợp trong việc tiếp nhận thông
tin các đối tượng tại khoản a, khoản b khi ốm đau, từ trần,
báo cáo Lãnh đạo Cục và tổ chức triển khai thực hiện theo ý kiến của Lãnh đạo Cục.
- Phòng Tổ chức Cán bộ, Công đoàn khối
cơ quan Cục HKVN tổ chức thăm hỏi, hiếu đối với đối tượng là cấp trưởng đơn vị
và Lãnh đạo Cục.
- Các Phòng, Văn
phòng, Thanh tra Hàng không tổ chức thăm hỏi hiếu, đối với các cán bộ của đơn vị mình phụ trách.
d) Chi trợ cấp cho người về hưu:
- Mức chi trợ cấp như sau:
2.000.000đ/ lần.
Chương 6.
KHEN THƯỞNG, XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 22. Khen
thưởng và xử lý vi phạm đối với các Ban trong
việc sử dụng kinh phí khoán
1. Khen thưởng: Trường hợp các
Phòng, Văn phòng, Thanh tra Hàng không sử dụng tiết kiệm
kinh phí được giao khoán trong quý, năm,
Văn phòng và Công đoàn khối cơ quan xem xét trình Cục
trưởng chi thưởng đột xuất cho tập thể. Mức
chi khen thưởng bằng 50% số kinh phí tiết kiệm được nhưng không quá: 1.500.000đ/lần.
2. Xử lý vi phạm: Trường hợp
các Phòng, Văn phòng, Thanh tra Hàng không dùng quá tiêu
chuẩn khoán mà không có lý do khách quan chính đáng được
Lãnh đạo Cục cho phép, cá nhân trong đơn vị sẽ phải nộp bù số tiền vượt quá định
mức.
Chương 7.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hàng năm, vào Quý I, Phòng Tài chính chủ trì phối hợp với Văn phòng,
Phòng Tổ chức cán bộ và Công đoàn khối cơ quan Cục HKVN lập Phương án tiết kiệm,
lấy ý kiến cán bộ công chức khối cơ quan Cục Hàng không Việt Nam, báo cáo Cục
trưởng xem xét, quyết định.
Điều 24. Văn phòng phối hợp với các Phòng liên quan xây dựng quy chế tiết kiệm
điện nước và định mức xăng dầu báo cáo Cục trưởng ban
hành.
Điều 25. Trường hợp có quy định mới của Nhà nước, trong đó, các tiêu chuẩn, định
mức chi khác với tiêu chuẩn, định mức tại Quy chế này thì được điều chỉnh áp dụng
theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước./.
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Quyết định số: 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam)
Đơn vị: ……………….
Bộ phận:……(1)……..
Mã đơn vị SDNS: ……
|
Mẫu số C01C - HD
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ
Ngày
…… tháng .... năm …….
Số:……………
- Họ tên:
…………………………………………………………………………………………………
- Nơi công tác:
…………………………………………………………………………………………..
Ngày
tháng
|
Những
công việc đã làm
|
Thời
gian làm thêm
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ký
tên
|
Từ
giờ
|
Đến giờ
|
Tổng số giờ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn (2)
|
Kế
toán trưởng
|
Chánh
Văn phòng
|
Ghi chú:
(1):
Tên Phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra Hàng không.
(2): Lãnh đạo Phòng, Văn phòng hoặc
Thanh tra Hàng không.
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Quyết định số: 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam)
Đơn vị: Cục Hàng không Việt Nam
Bộ phận:……(1)……..
Mã đơn vị SDNS:
|
Mẫu số C01a - HD
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng
năm 20 ……..
Số: ………………….
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày trong tháng
|
Quy ra công
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
Số công hưởng lương thời gian
|
Số công nghỉ
không lương
|
Số công hưởng BHXH
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
chấm công
|
Phụ
trách công đoàn
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn (2)
|
Ký hiệu chấm công:
- Lương thời gian:
- Con ốm:
C
- Thai sản:
T
|
- Tai nạn:
T
- Nghỉ phép: P
- Hội nghị, học tập
H
(Trong nước, Ngoài nước)
|
- Nghỉ không lý do
- Nghỉ không lương:
- Ngừng việc:
|
Ghi chú
No1 (1): Tên Phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra
HK
No (2): Lãnh đạo Phòng, Văn Phòng hoặc
Thanh tra HK
N
|
PHỤ LỤC 3
HỆ SỐ CHỨC DANH
(Kèm theo Quyết định số: 3479/QĐ-CHK ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
|
Chức
danh
|
Hệ
số
|
1.
|
Cục trưởng
|
2,7
|
2.
|
Phó Cục trưởng
và tương đương
|
2,5
|
3.
|
Trưởng phòng, Chánh Văn phòng
|
2,3
|
4.
|
Phó trưởng phòng, Phó Chánh văn
phòng
|
2,1
|
5.
|
Chuyên viên cao cấp
|
1,9
|
6.
|
Trưởng ban nghiệp vụ
|
1,8
|
7.
|
Phó trưởng ban nghiệp vụ, Tổ trưởng;
|
1,6
|
8.
|
Chuyên viên chính
|
1,5
|
9.
|
Chuyên viên (thời gian làm việc ³
48 tháng)
|
1,4
|
10.
|
Chuyên viên (thời gian làm việc ít hơn 48 tháng)
|
1,3
|
11.
|
Cán sự
|
1,2
|
12.
|
Nhân viên
|
1,0
|
Ghi chú
a) Cán bộ, công chức (chuyên
viên, cán sự, nhân viên) trong thời gian tập sự được hưởng
mức bằng 85% hệ số chức danh tương đương nêu trên.
- Đối tượng chưa là công chức, hưởng lương 85% lương ngạch, bậc thì chi thu nhập tăng thêm là 85% hệ số
chức danh.
- Đối tượng chưa là công chức hưởng lương 100% lương ngạch, bậc thì chi thu nhập
tăng thêm là 1,3 hệ số chức danh.
b) Trường hợp nghỉ ốm, thai sản,
đi học dài hạn:
- Nghỉ ốm trên 30 ngày liên tục và
nghỉ thai sản (sinh con thứ nhất và thứ hai) được hưởng 70% hệ số chức danh tương tương.
- Đi học trên 30 ngày liên tục không
được hưởng thu nhập tăng thêm.
PHỤ LỤC 4
Đơn
vị: Cục HKVN
Bộ phận:(1)………..
Mã đơn vị có quan hệ với NS: 1059291
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số C 06 - H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Cấp cho:
………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Được cử đi công tác tại: ……………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu)
số ……… ngày ….. tháng ……
năm 20………
Từ ngày tháng năm 20... đến ngày tháng năm 20....
|
Ngày
tháng năm 20...
Thủ trưởng đơn vị (2)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Tiền ứng trước
Lương: ……………………………..đ
Công tác phí: ………………………đ
Cộng: ……………………………….đ
Nơi
đi nơi đến
|
Ngày
|
Phương
tiện sử dụng
|
Số ngày công tác
|
Lý
do lưu trú
|
Chứng
nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
B
|
Nơi đi ………………….
|
|
|
|
|
|
Nơi đến ……………….
|
|
|
|
|
|
Nơi đi ………………….
|
|
|
|
|
|
Nơi đến ……………….
|
|
|
|
|
|
Nơi đi ………………….
|
|
|
|
|
|
Nơi đến ……………….
|
|
|
|
|
|
Vé người: ……………………….. vé x …………………. đ = ………………………… đ
Vé cước: ……………………….. vé x ……………….…. đ = ………………………… đ
Phụ phí lấy vé bằng điện thoại
……….. vé x ……….….đ = ………………………… đ
Phòng nghỉ: ………………………………vé x ……….….đ = ………………………… đ
1. Phụ cấp đi đường: cộng
………………………………đ
2. Phụ cấp lưu trú:
……………………………………….. đ
Tổng cộng ngày
công tác: ………………………………..đ
Duyệt
Thời
gian lưu trú được hưởng phụ cấp
……… ngày
|
Ngày
……. tháng ……… năm ………
Duyệt
Số
tiền được thanh toán là:
………………………………………………….
………………………………………………….
|
Người đi công tác
(Ký, họ tên)
|
Chánh
Văn phòng
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1):
Tên phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra Hàng không
(2): Thủ trưởng Phòng, Văn phòng hoặc Thanh tra Hàng
không