ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
05 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
(NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng
cho giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ
làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư số
32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số
34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết
bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ: Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc
làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số
08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác
công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và
phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn tiêu chuẩn định mức, sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công
trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT- BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số
20/2021/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung điều 3 Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
Giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số
39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT
ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số nội dung trong Chương trình Giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục
Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các đối tượng khác tham gia
đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo từ nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông,
giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm
non)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực
tiếp là số lao động trực tiếp giáo dục 01 học sinh/học viên/sinh viên; định mức
lao động gián tiếp là số lao động trong các hoạt động quản lý, phục vụ để giáo
dục 01 học sinh/học viên/sinh viên.
b) Định mức lao động = Định mức
lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp.
Trong đó:
- Định mức lao động trực tiếp =
(Định mức giáo viên/nhóm, lớp/lớp)/ (Định mức học sinh/học viên/sinh viên/lớp).
- Định mức lao động gián tiếp =
(Định mức cán bộ quản lý + Định mức nhân viên)/ (tổng số học sinh/học viên/sinh
viên toàn trường/trung tâm).
2. Định mức cơ sở vật chất
(phòng sinh hoạt chung, phòng sinh hoạt khác, phòng học lý thuyết, phòng học bộ
môn)
Định mức cơ sở vật chất: là thời
gian sử dụng và tổng diện tích theo quy định Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu
chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sử dụng của một học sinh
đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành việc nuôi dưỡng, chăm sóc và
hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục cho 01 học sinh/học viên/sinh
viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức thiết bị
a) Định mức khấu hao một loại
thiết bị/1năm = (Định mức thiết bị/1 học sinh/ học viên/ sinh viên)/(thời gian
sử dụng trung bình của thiết bị).
Trong đó: Định mức thiết bị/01
học sinh/ 01 học viên/01 sinh viên = Tổng số thiết bị/tổng số học sinh/học
viên/sinh viên sử dụng.
b) Định mức thiết bị chưa bao gồm
mức tiêu hao giá trị các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động
gián tiếp.
4. Định mức vật tư
Định mức tiêu hao một loại vật
tư/1 năm = (Định mức/1 học sinh/học viên/ sinh viên)/(thời gian sử dụng trung
bình của vật tư).
Trong đó: Định mức/01 học sinh
= Tổng số vật tư/tổng số học sinh/ học viên/sinh viên.
(Đính
kèm các Phụ lục Định mức kinh tế - kỹ thuật)
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm 2023.
Trường hợp các quy định, văn bản
dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ
trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố ; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. TN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|