Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3232/QĐ-UBND 2017 công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình Tây Ninh

Số hiệu: 3232/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Dương Văn Thắng
Ngày ban hành: 28/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3232/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 của Quốc hội ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1134/2015/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 13 54/2016/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh tại Tờ trình số 3356/TTr-SXD ngày 30/11/2017 về việc công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
binhht_1333.QDUB

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG

- Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác khảo sát xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

- Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng này ban hành các đơn giá thuộc định mức kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng, làm cơ sở tham khảo cho công tác quản lý về hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

1. Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở:

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016;

- Bảng giá vật liệu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo mặt bằng giá tháng 11/2017.

2. Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng gồm các chi phí sau:

2.1 Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

- Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo giá vật liệu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, mặt bằng giá tháng 11/2017, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2 Chi phí nhân công

- Chi phí nhân công trong đơn giá này theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân khảo sát xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định đối với kỹ sư, công nhân khảo sát xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này, chi phí nhân công trong Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định như sau:

+ Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn vùng III của tỉnh Tây Ninh là 2.154.000 đồng/1 tháng (theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh).

+ Hệ số lương theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, tại bảng lương số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng - nhóm I và bảng số 2: lương Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp.

+ Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là 2.320.000 đồng/1 tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số điều chỉnh KĐCNCV = 1,077 (tức là nhân tiếp hệ số 1,077 = 2.320.000 đồng/1 tháng : 2.154.000 đồng/1 tháng).

2.3 Chi phí máy thi công

a) Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

b) Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD , cụ thể như sau:

- Đơn giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 11/2017:

+ Giá điện (bình quân) : 1.518 đồng/kW (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

+ Giá dầu Diezel : 14.610 đồng/lít (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

+ Giá xăng RON92 : 18.140 đồng/lít (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

+ Giá Mazut 3.0S : 12.050 đồng/kg (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ áp dụng:

+ Động cơ xăng : 1,03

+ Động cơ diesel : 1,05

+ Động cơ điện : 1,07

- Chi phí nhân công điều khiển trong một ca làm việc của máy được xác định trên cơ sở quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy. Chi phí này xác định căn cứ trên các quy định sau:

+ Cấp bậc thợ điều khiển máy, hệ số lương để xác định đơn giá thợ điều khiển máy theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD .

+ Phân khu vực để xác định mức lương cơ sở đầu vào theo quy định Nghị định 153/2016/NĐ-CP .

+ Mức lương cơ sở đầu vào theo quy định tại Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh.

- Chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí khác: Xác định theo hướng dẫn của Thông tư số 06/2016/TT-BXD .

- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số điều chỉnh KĐCMTCV = 1,000 (không điều chỉnh).

3. Kết cấu tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng

- Tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương, phân theo nhóm, loại công tác và được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016.

Chương 1

Công tác đào đất, đá để lấy mẫu thí nghiệm

Chương 2

Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 3

Công tác khoan

Chương 4

Công tác đặt ống qua trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan

Chương 5

Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương 6

Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương 7

Công tác đo khống chế độ cao

Chương 8

Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 9

Công tác số hóa bản đồ địa hình

Chương 10

Công tác đo vẽ bản đồ

- Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.

- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở Định mức theo quy định Nhà nước.

+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % của vật liệu chính.

+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền lương một ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.

+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD .

+ Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỉ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHÁO SÁT XÂY DỰNG

1. Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.

2. Đối với những loại công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh để tính đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.

3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá;

- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chi phí vận chuyển vật liệu từ nơi sản xuất đến chân công trình.

b) Chi phí nhân công:

- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập trong tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) được quy định theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hoặc cấp có thẩm quyền công bố.

- Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương đầu vào vùng được chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương đầu vào vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.

c) Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí máy thi công lập trong tập Đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC) được quy định theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hoặc cấp có thẩm quyền công bố.

- Hoặc chi phí máy thi công được tính toán điều chỉnh giá nhiên liệu và nhân công điều khiển máy tại thời điểm lập dự toán, theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT- BXD.

4. Trong quá trình sử dụng tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU TẠI THỊ TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH THEO MẶT BẰNG GIÁ THÁNG 11/2017
(Giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Áp kế (250 bar)

cái

250.000

2

Áp kế (5 - 25 - 100 bar)

bộ

180.000

3

Áp kế bình hơi (25 bar)

cái

125.000

4

Ắc quy

cái

150.000

5

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

220.000

6

Ắc quy 12V

bộ

150.000

7

Bàn đập

chiếc

100.000

8

Bàn đệm

chiếc

60.000

9

Bàn nén D = 34cm

cái

300.000

10

Bàn nén D = 76cm

cái

450.000

11

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2)

1.072.000

12

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

250.000

13

Bóng điện

cái

4.000

14

Bóng điện 100W

cái

7.000

15

Bóng điện 220V - 200W

cái

10.000

16

Bóng điện 36W

cái

4.000

17

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

220.000

18

Bộ kính ép

bộ

20.000

19

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.300.000

20

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

150.000

21

Bộ sạc ắc quy

bộ

250.000

22

Bu lông cường độ cao M16

cái

15.000

23

Búa

chiếc

20.000

24

Búa 2 kg

cái

20.000

25

Búa địa chất

cái

25.000

26

Cánh cắt (E60 - E70 - E100)

bộ

500.000

27

Cáp múc nước

m

10.000

28

Cáp thép ɸ6 - ɸ8mm

m

10.000

29

Cát chuẩn

kg

200

30

Cát vàng

118.182

31

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

700.000

32

Cần chốt

m

150.000

33

Cần khoan

m

60.000

34

Cần khoan 25 x 105 x 800mm

cái

100.000

35

Cần xoắn

m

180.000

36

Cần xuyên

m

150.000

37

Cầu chì sứ

cái

3.000

38

Cầu dao điện 3 pha

cái

54.080

39

Cọc gỗ (4x4x40)cm

cọc

3.636

40

Cọc neo

bộ

909.091

41

Cuốc chim

cái

25.000

42

Cực thu sóng dọc

chiếc

56.000

43

Cực thu sóng ngang

chiếc

56.000

44

Chốt búa

chiếc

2.000

45

Chốt cần

cái

6.000

46

Dàn đo lún

bộ

1.000.000

47

Dao gạt đất

cái

10.000

48

Dao vòng hợp kim

cái

100.000

49

Dầm I300 - 350 dài hơn 3,5m

kg

13.091

50

Dầu công nghiệp 20

kg

25.000

51

Dầu kích

kg

25.000

52

Dây cáp điện 3 pha

m

41.234

53

Dây địa chấn

m

3.500

54

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

3.500

55

Dây điện

m

3.170

56

Dây điện 1x2

m

4.254

57

Dây điện nổ mìn

m

2.365

58

Dây điện súp

m

2.904

59

Dây thép ɸ2 - 3

kg

18.182

60

Đá 1x2

263.636

61

Đá hộc (để chất tải)

236.364

62

Đá mài đĩa

viên

35.000

63

Đầu đo gia tốc và biến dạng

bộ

2.500.000

64

Đầu nối cần

bộ

150.000

65

Đầu nối ống chống

cái

40.000

66

Địa bàn địa chất

cái

70.000

67

Đĩa CD

cái

2.000

68

Điện cực đồng

cái

50.000

69

Điện cực không phân cực

cái

70.000

70

Điện cực sắt

cái

30.000

71

Đinh

kg

18.182

72

Đinh + dây thép

kg

18.182

73

Đinh chữ U

kg

18.182

74

Đồng hồ bấm giây

cái

80.000

75

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

76

Đồng hồ đo áp lực

cái

100.000

77

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm²

cái

100.000

78

Đồng hồ đo biến dạng

cái

150.000

79

Đồng hồ đo điện

cái

150.000

80

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

150.000

81

Đồng hồ đo lún

cái

150.000

82

Đồng hồ đo lưu lượng 3m³/h

cái

150.000

83

Đồng hồ đo mức nước

cái

60.000

84

Đồng hồ đo nước

cái

60.000

85

Đồng hồ lưu lượng

cái

150.000

86

Đục thép

cái

15.000

87

Đui điện

cái

5.000

88

Gen cao su ɸ 63

m

16.000

89

Gen kim loại ɸ 63

m

36.364

90

Gỗ dán 25mm

72.500

91

Gỗ dán 40mm

116.000

92

Gỗ nhóm V

3.272.727

93

Gỗ tấm

6.545.455

94

Giấy ảnh

m

40.000

95

Giấy ảnh khổ 140mm

m

40.000

96

Giấy can

cuộn

30.000

97

Giấy Diamat

Tờ

5.000

98

Giấy gói mẫu

ram

20.000

99

Giấy ráp

tờ

5.000

100

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

140.000

101

Hộp nhựa đựng mẫu

hộp

30.000

102

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400)mm

cái

30.000

103

Hộp tôn (200 x 100)mm

cái

10.000

104

Hộp tôn (200x200)mm

cái

16.000

105

Kính lập thể

cái

150.000

106

Kính lúp

cái

50.000

107

Kíp điện visai

cái

3.500

108

Lưỡi cắt đất

cái

50.000

109

Màng buồng nước ɸ 270

cái

11.000

110

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

16.000

111

Mũi khoan

cái

65.000

112

Mũi khoan bê tông ɸ10

cái

12.000

113

Mũi khoan chữ thập ɸ 46mm

cái

80.000

114

Mũi khoan hợp kim

cái

200.000

115

Mũi khoan kim cương

cái

800.000

116

Mũi xuyên

cái

50.000

117

Mũi xuyên cắt

cái

50.000

118

Mũi xuyên hình nón

cái

50.000

119

Nắp đậy ống

cái

3.000

120

Nhiệt kế

cái

70.000

121

Ống cao su dẫn nước

m

4.000

122

Ống cao su dẫn nước ɸ16

cái

4.000

123

ống cao su dẫn nước ɸ16 - ɸ18

m

4.000

124

Ống cao su mềm

m

4.000

125

Ống chống

m

20.000

126

Ống đo thí nghiệm

cái

15.000

127

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

80.000

128

Ống đồng trục ɸ25 và ɸ50

bộ

250.000

129

Ống kẽm ɸ32

m

27.273

130

Ống mẫu

ống

200.000

131

Ống mẫu đơn

m

200.000

132

Ống mẫu kép

cái

500.000

133

Ống múc nước dài 2m

cái

65.000

134

Ống nước ɸ50

m

21.400

135

Ống ngoài ɸ16

m

6.200

136

Ống súng + quả đạn

bộ

230.000

137

Ống tổ ong dài 1m

ống

175.000

138

Ống thép ɸ65 mm

m

53.000

139

Ống trong ɸ42 (cần khoan)

m

75.000

140

Paraphin

kg

20.000

141

Pin 1,5 vôn

quả

1.500

142

Pin 69 vôn

hòm

80.000

143

Pin BTO - 45

hòm

250.000

144

Pin dùng cho đo nước

đôi

6.000

145

Phao thử độ chặt

bộ

150.000

146

Phễu rót cát

bộ

15.000

147

Quả bo

quả

15.000

148

Quả bo cao su

quả

15.000

149

Quả búa 14T

quả

19.600.000

150

Quả búa 20T

quả

28.000.000

151

Que hàn

kg

21.818

152

Sắt tròn ɸ14

kg

13.545

153

Sổ các loại

cái

10.000

154

Sổ đo

quyển

10.000

155

Sổ đo nước

quyển

10.000

156

Sổ ép nước

quyển

10.000

157

Sổ ghi chép múc nước

quyển

10.000

158

Sổ hút nước

quyển

10.000

159

Sơn đỏ + trắng

kg

40.909

160

Sơn trắng + đỏ

mg

40.909

161

Sơn trắng + đỏ

kg

40.909

162

Sunphat đồng

kg

30.000

163

Tời cuốn dây

cái

1.200.000

164

Tời cuốn dây địa chấn

cái

1.200.000

165

Tời cuốn dây điện

cái

1.200.000

166

Tời địa chấn

chiếc

1.200.000

167

Túi vải đựng mẫu

cái

10.000

168

Tuy ô dẫn nước

m

4.000

169

Thép dầm I và kích các loại

kg

11.636

170

Thép ɸ8 - ɸ10

kg

13.909

171

Thép gai ɸ10

kg

13.545

172

Thép gai ɸ16

kg

13.545

173

Thép gai ɸ22

kg

13.545

174

Thép gai ɸ32 - 40

kg

13.545

175

Thép gia cố đầu cọc

kg

13.091

176

Thép hình các loại

kg

13.091

177

Thùng đo lưu lượng

cái

120.000

178

Thùng đựng nước

cái

50.000

179

Thùng gánh nước

đôi

50.000

180

Thùng lưu lượng 60 lít

cái

120.000

181

Thùng phân ly

cái

100.000

182

Thuốc ảnh hiện và hãm

lít

18.000

183

Thuốc nổ anômít

kg

40.000

184

Thước cuộn 20m

cái

40.000

185

Thước dây 50m

cái

90.000

186

Thước mét

cái

10.000

187

Thước thép 42m

cái

200.000

188

Thước thép 5m

cái

50.000

189

Xẻng

cái

25.000

190

Xi măng

kg

1.455

 

BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh)

CẤP BẬC

BẬC LƯƠNG

VÙNG II

VÙNG III

CÔNG NHÂN KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC XÂY DỰNG (NHÓM I)

Công nhân bậc 1/7

1,55

138.308

128.412

Công nhân bậc 2/7

1,83

163.292

151.608

Công nhân bậc 3/7

2,16

192.738

178.948

Công nhân bậc 4/7

2,55

227.538

211.258

Công nhân bậc 5/7

3,01

268.585

249.367

Công nhân bậc 6/7

3,56

317.662

294.932

Công nhân bậc 7/7

4,20

374.769

347.954

KỸ SƯ XÂY DỰNG

Kỹ sư bậc 1/8

2,34

208.800

193.860

Kỹ sư bậc 2/8

2,65

236.462

219.542

Kỹ sư bậc 3/8

2,96

264.123

245.225

Kỹ sư bậc 4/8

3,27

291.785

270.907

Kỹ sư bậc 5/8

3,58

319.446

296.589

Kỹ sư bậc 6/8

3,89

347.108

322.272

Kỹ sư bậc 7/8

4,20

374.769

347.954

Kỹ sư bậc 8/8

4,51

402.431

373.636

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Biến thế hàn 7,0kW

ca

243.696

2

Biến thế thắp sáng

ca

6.670

3

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

11.750

4

Bộ khoan tay

ca

49.300

5

Bộ nén ngang GA hoặc tương tự

ca

476.089

6

Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)

ca

588.250

7

Bộ thiết bị siêu âm

ca

517.183

8

Búa căn MO-10

ca

12.827

9

Búa khoan tay P30

ca

19.914

10

Cần Belkenman

ca

21.031

11

Cân phân tích

ca

10.989

12

Cần trục bánh xích 16T

ca

2.200.906

13

Cần trục bánh xích 25T

ca

2.632.256

14

Cần trục bánh xích 40T

ca

3.754.319

15

Cần trục bánh xích 5T

ca

1.563.210

16

Cần trục ô tô 10T

ca

1.988.676

17

Kích 250T

ca

259.658

18

Kích 500T

ca

316.308

19

Kích nâng 100T

ca

233.635

20

Kích nâng 50T

ca

222.800

21

Kích thủy lực 50T

ca

222.800

22

Kính hiển vi

ca

7.722

23

Máy ảnh

ca

7.333

24

Máy bơm 25CV

ca

470.404

25

Máy bơm 75CV

ca

1.038.780

26

Máy bơm nước 120CV

ca

1.329.180

27

Máy bơm nước 7,5kW

ca

223.114

28

Máy CBR

ca

65.800

29

Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12

ca

315.952

30

Máy địa chấn ES-125

ca

106.909

31

Máy địa chấn TRIOSX 24

ca

371.380

32

Máy hàn 23kW

ca

319.267

33

Máy khoan 750W

ca

197.141

34

Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự

ca

211.500

35

Máy khoan XY-1A

ca

148.833

36

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

148.833

37

Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự

ca

287.222

38

Máy MF-2-100

ca

44.616

39

Máy nén khí 120 m³/h

ca

503.481

40

Máy nén khí 600m³/h

ca

1.221.988

41

Máy nén khí 660 m³/h

ca

1.314.483

42

Máy PDA

ca

1.196.000

43

Máy phát điện 2,5-3,0kW

ca

219.223

44

Máy Scaner

Ca

173.833

45

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

159.467

46

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

15.947

47

Máy UJ-18

ca

38.584

48

Máy vẽ Ploter

Ca

99.091

49

Máy vi tính

Ca

11.200

50

Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự

ca

60.135

51

Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự

ca

489.600

52

Ô tô vận tải thùng 1,5T

ca

526.642

53

Ô tô vận tải thùng 12T

ca

1.501.769

54

ống nhòm

ca

1.111

55

Quạt gió 2,5 kW

ca

211.344

56

Tủ sấy 3kW

ca

12.038

57

Thiết bị đo biến dạng

ca

317.720

58

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

339.900

59

Thùng trục 0,5m³

ca

7.740

CHƯƠNG 1

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MÃU THÍ NGHIỆM

CA.10000  ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.

- Lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên >10m: K = 1,15.

CA.11000  ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA.11100  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

ĐVT: 1m³

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CA.11110

Cấp đất đá I - III

44.941

507.019

0

551.960

CA.11120

Cấp đất đá IV - V

44.941

760.529

0

805.470

CA.11200  ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

ĐVT: 1m³

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CA.11210

Cấp đất đá I - III

44.941

549.271

0

594.212

CA.11220

Cấp đất đá IV - V

44.941

802.780

0

847.721

CA.12000  ĐÀO CÓ CHỐNG

CA.12100  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

ĐVT: 1m³

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CA.12110

Cấp đất đá I - III

84.941

676.026

0

760.966

CA.12120

Cấp đất đá IV - V

84.941

929.535

0

1.014.476

CA.12200  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

ĐVT: 1m³

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CA.12210

Cấp đất đá I - III

84.941

739.403

0

824.344

CA.12220

Cấp đất đá IV - V

84.941

1.098.542

0

1.183.482

CA.12300  ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

ĐVT: 1m³

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CA.12310

Cấp đất đá I - III

84.941

866.158

0

951.099

CA.12320

Cấp đất đá IV - V

84.941

1.309.800

0

1.394.740

CA.21100  ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc Chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 02

- Tiết diện giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m².

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m³/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m³/h thì K = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sau kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K=1.2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm

CA.21100  ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

ĐVT: 1m³

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CA.21110

Đào giếng đứng

387.972

1.805.646

1.541.486

3.735.104

CHƯƠNG 2

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp:

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m, k = 1,05.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m, k=1,1.

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25

- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2

CB.11100  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.11110

Địa hình cấp I - II

6.776

633.774

29.443

669.993

CB.11120

Địa hình cấp III - IV

7.546

794.330

37.076

838.952

CB.11200  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp:

- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, ng.thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 03,

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,

k = 1,3

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m,

k = 1,35

- Khoảng thu với 2 băng ghi,

k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi,

k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi,

k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, 

k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2 lần, 

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10 m,

k = 1,09

> 15 m,

k = 1,2

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho các cấp địa hình.

CB.11200  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.11210

Địa hình cấp I - II

59.642

946.436

97.970

1.104.048

CB.11220

Địa hình cấp III - IV

60.412

1.132.343

116.018

1.308.772

CB.11300  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, ng.thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn,

k = 1,3

- Khoảng thu với 2 băng ghi, 

k = 1,1

- Khoảng thu với 3 băng ghi, 

k = 1,2

- Khoảng thu với 5 băng ghi, 

k = 1,4

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,

k = 1,2

- Số lần bắn ≥ 2 lần, 

k = 1,2

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

> 10 m,

k = 1,2

> 15 m,

k = 1,4

Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho các cấp địa hình.

CB.11300  THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.11310

Địa hình cấp I - II

85.206

1.183.045

115.158

1.383.408

CB.11320

Địa hình cấp III - IV

86.746

1.419.654

136.371

1.642.771

CB.21000  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b. Nội nghiệp:

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn,kiểm tra,giám sát kỹ thuật địa vật lý,thu thập tài liệu hiện trường,nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 032.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến < 50m.

- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m 

k = 1,05.

> 100m - 200m

k = 1,1

> 200m

k = 1,2

- Độ dài thiết bị

> 500m - 700m

k = 1,15. 

> 700m - 1000m 

k = 1,3

> 1000m 

k = 1,5

- Phương pháp đo

+ Phương pháp nạp điện đo thế,

k = 0,8

+ Phương pháp nạp điện đo gradien,

k = 1,15

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh,

k = 1,2

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh,

k = 1,4

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh,

k = 1,27

+ Mặt cắt đối xứng kép,

k = 1,4

CB.21100  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.21110

Địa hình cấp I - II

11.757

88.728

1.299

101.784

CB.21120

Địa hình cấp III - IV

11.757

111.967

1.653

125.377

CB.21200  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhạy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

b. Nội nghiệp:

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số

k = 1,1

- Điều kiện tiếp địa:

 

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí,

k = 1,1

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, 

k = 1,2

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, 

k = 1,4

- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì đơn giá nhân công và máy nhân với hệ số

k = 1,4

CB.21200  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.21210

Địa hình cấp I - II

1.574

46.477

1.259

49.310

CB.21220

Địa hình cấp III - IV

1.827

69.715

1.850

73.392

CB.21300  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB ≤ 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- AB > 1.000m, k = 1,3.

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

Từ 7- 9mm, k = 1,15.

Từ 5- 7mm, k = 1,25.

- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.

- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.

- Đo các khe nứt thì k = 0,5.

CB.21300  THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.21310

Địa hình cấp I - II

46.420

1.425.992

17.710

1.490.122

CB.21320

Địa hình cấp III - IV

46.651

1.848.508

22.826

1.917.985

CB.31000  THĂM DÒ TỪ

CB.31100  THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF- 2-100

1. Thành phần công việc:

a. Ngoại nghiệp:

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy Chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng  của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường  cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b. Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng :

- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị  ở những điều kiện bình thường.

CB.31100  THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF- 2-100

ĐVT: 1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CB.31110

Địa hình cấp I - II

0

47.111

910

48.021

CB.31120

Địa hình cấp III - IV

0

69.715

1.411

71.126

CHƯƠNG 3

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000  KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm

K = 1,1

- Khoan không chống ống

K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan 

K = 1,1

- Hiệp khoan > 0,5m 

K = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công

K = 1,2

- Khi khoan trên sông nước thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K=1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

CC.11100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CC.11110

Cấp đất đá I - III

38.951

473.218

10.846

523.015

CC.11120

Cấp đất đá IV - V

39.345

781.655

16.269

837.268

CC.11200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CC.11210

Cấp đất đá I - III

39.391

481.668

11.339

532.398

CC.11220

Cấp đất đá IV - V

39.818

807.006

16.762

863.585

CC.21000  KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Địa hình nền Khoan khô ráo

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang

K = 1,5

- Khoan xiên 

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm

K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm 

K = 1,2

- Khoan không ống chống

K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan 

K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu 

K = 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công 

K = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5m 

K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét 

K = 1,05

- Khoan khô

K = 1,15

- Khoan bằng máy khoan CBY-150ZUB hoặc loại tương tự:

K = 1,3

CC.21100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.21200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.21300  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.21400  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.21500  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.21110

Cấp đất đá I - III

54.015

371.814

13.663

439.492

CC.21120

Cấp đất đá IV - VI

76.510

534.483

30.362

641.354

CC.21130

Cấp đất đá VII - VIII

118.398

758.416

50.097

926.911

CC.21140

Cấp đất đá IX - X

110.643

737.290

45.543

893.476

CC.21150

Cấp đất đá XI - XII

150.408

999.250

71.351

1.221.009

 

Độ sâu từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.21210

Cấp đất đá I - III

52.574

392.940

13.663

459.176

CC.21220

Cấp đất đá IV - VI

73.287

564.059

31.880

669.226

CC.21230

Cấp đất đá VII - VIII

110.946

796.443

54.652

962.040

CC.21240

Cấp đất đá IX - X

108.251

779.542

53.134

940.926

CC.21250

Cấp đất đá XI - XII

147.185

1.060.515

77.423

1.285.123

 

Độ sâu từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.21310

Cấp đất đá I - III

51.150

428.854

15.181

495.184

CC.21320

Cấp đất đá IV - VI

69.844

623.211

36.434

729.489

CC.21330

Cấp đất đá VII - VIII

103.427

872.496

59.206

1.035.128

CC.21340

Cấp đất đá IX - X

106.672

864.045

56.170

1.026.886

CC.21350

Cấp đất đá XI - XII

143.962

1.142.906

85.014

1.371.881

 

Độ sâu từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.21410

Cấp đất đá I - III

48.829

441.529

23.730

514.088

CC.21420

Cấp đất đá IV - VI

66.555

661.238

53.933

781.725

CC.21430

Cấp đất đá VII - VIII

96.024

942.211

92.764

1.130.998

CC.21440

Cấp đất đá IX - X

106.969

929.535

86.292

1.122.796

CC.21450

Cấp đất đá XI - XII

144.325

1.259.098

127.281

1.530.703

 

Độ sâu từ 0m đến 200m

 

 

 

 

CC.21510

Cấp đất đá I - III

46.948

458.430

25.888

531.265

CC.21520

Cấp đất đá IV - VI

61.776

688.701

60.404

810.881

CC.21530

Cấp đất đá VII - VIII

85.541

986.575

103.550

1.175.666

CC.21540

Cấp đất đá IX - X

107.266

967.562

92.764

1.167.591

CC.21550

Cấp đất đá XI - XII

144.688

1.311.912

140.225

1.596.824

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.21610

Cấp đất đá I - III

942

147.881

51.744

200.567

CC.21620

Cấp đất đá IV - VI

942

200.695

103.489

305.126

CC.21630

Cấp đất đá VII - VIII

942

259.847

169.345

430.135

CC.21640

Cấp đất đá IX - X

942

274.635

192.866

468.443

CC.21650

Cấp đất đá XI - XII

942

354.913

230.498

586.353

 

Độ sâu từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.21710

Cấp đất đá I - III

942

149.993

56.448

207.384

CC.21720

Cấp đất đá IV - VI

942

202.808

108.193

311.943

CC.21730

Cấp đất đá VII - VIII

942

261.960

183.457

446.359

CC.21740

Cấp đất đá IX - X

942

274.635

206.978

482.555

CC.21750

Cấp đất đá XI - XII

942

359.139

249.314

609.395

 

Độ sâu từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.21810

Cấp đất đá I - III

942

162.669

61.153

224.763

CC.21820

Cấp đất đá IV - VI

942

221.821

136.417

359.180

CC.21830

Cấp đất đá VII - VIII

942

295.761

225.794

522.497

CC.21840

Cấp đất đá IX - X

942

299.986

254.018

554.946

CC.21850

Cấp đất đá XI - XII

942

363.364

305.762

670.068

 

Độ sâu từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.21910

Cấp đất đá I - III

942

166.894

65.857

233.692

CC.21920

Cấp đất đá IV - VI

942

232.384

155.233

388.559

CC.21930

Cấp đất đá VII - VIII

942

302.099

249.314

552.355

CC.21940

Cấp đất đá IX - X

942

316.887

282.242

600.071

CC.21950

Cấp đất đá XI - XII

942

422.516

338.691

762.149

 

Độ sâu từ 0m đến 200m

 

 

 

 

CC.22010

Cấp đất đá I - III

942

171.119

75.265

247.326

CC.22020

Cấp đất đá IV - VI

942

238.722

174.049

413.713

CC.22030

Cấp đất đá VII - VIII

942

308.437

277.538

586.917

CC.22040

Cấp đất đá IX - X

942

325.337

315.171

641.450

CC.22050

Cấp đất đá XI - XII

942

433.079

381.027

815.048

CC.31000  KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 05

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao,phà, bè mảng...)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên 

K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm

K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm 

K = 1,2

- Khoan không lấy mẫu 

K = 0,8

- Hiệp khoan > 0,5m 

K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét 

K = 1,05

- Khoan khô

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s 

K = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s 

K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống

K = 1,2

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:

K = 1,3

CC.31100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

CC.31200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

CC.31300  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

CC.31400  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

Độ sâu từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.31110

Cấp đất đá I - III

55.478

551.383

15.181

622.042

CC.31120

Cấp đất đá IV - VI

78.336

783.767

36.434

898.537

CC.31130

Cấp đất đá VII - VIII

120.521

1.096.429

59.206

1.276.156

CC.31140

Cấp đất đá IX - X

112.832

1.081.641

54.652

1.249.124

CC.31150

Cấp đất đá XI - XII

152.663

1.430.217

85.014

1.667.893

 

Độ sâu từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.31210

Cấp đất đá I - III

54.054

576.734

16.699

647.487

CC.31220

Cấp đất đá IV - VI

75.047

823.906

37.953

936.905

CC.31230

Cấp đất đá VII - VIII

112.953

1.157.694

65.278

1.335.925

CC.31240

Cấp đất đá IX - X

110.555

1.136.568

62.242

1.309.365

CC.31250

Cấp đất đá XI - XII

149.506

1.540.071

94.122

1.783.699

 

Độ sâu từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.31310

Cấp đất đá I - III

52.629

612.648

18.217

683.494

CC.31320

Cấp đất đá IV - VI

71.538

874.608

44.025

990.171

CC.31330

Cấp đất đá VII - VIII

105.781

1.252.760

77.423

1.435.964

CC.31340

Cấp đất đá IX - X

109.158

1.227.409

69.833

1.406.399

CC.31350

Cấp đất đá XI - XII

146.514

1.652.038

101.713

1.900.264

 

Độ sâu từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.31410

Cấp đất đá I - III

48.829

627.436

28.045

704.310

CC.31420

Cấp đất đá IV - VI

66.555

933.760

66.876

1.067.191

CC.31430

Cấp đất đá VII - VIII

96.024

1.328.813

112.180

1.537.016

CC.31440

Cấp đất đá IX - X

106.969

1.311.912

107.865

1.526.746

CC.31450

Cấp đất đá XI - XII

144.325

1.764.004

155.326

2.063.654

CC.40000  KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³), vận chuyển nội bộ công trình.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá : theo phụ lục số 06.

- Lỗ khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Bộ máy khoan tự hành.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:  K = 1,05

CC.41000  ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM

CC.41100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.41200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ > 10M

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.41110

Cấp đất I - III

7.678

312.662

40.211

360.551

CC.41120

Cấp đất IV - VI

10.824

473.218

60.317

544.359

 

Độ sâu > 10m

 

 

 

 

CC.41210

Cấp đất I - III

7.678

333.788

43.083

384.549

CC.41220

Cấp đất IV - VI

10.824

513.357

66.061

590.242

CC.42000  ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

CC.42100  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

CC.42200  ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ > 10M

ĐVT : 1m khoan

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

Độ sâu từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.42110

Cấp đất I - III

7.678

359.139

51.700

418.517

CC.42120

Cấp đất IV - VI

10.824

564.059

74.678

649.561

 

Độ sâu > 10m

 

 

 

 

CC.42210

Cấp đất I - III

7.678

359.139

51.700

418.517

CC.42220

Cấp đất IV - VI

10.824

564.059

74.678

649.561

CHƯƠNG 4

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.11100  ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt .ống quan trắc

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố nắp.

- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống ɸ 65mm.

CD.11100  ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

ĐVT : 1m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CD.11110

Đặt ống khoan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

58.827

190.132

0

248.959

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số

K = 1,1

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

 

+ ống thép D 75mm 

K = 1,3

+ ống thép D 93mm 

K = 1,5

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số 

K = 1,5

CHƯƠNG 5

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

CE.10000  THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao.

CE.11100  THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

ĐVT: 1m xuyên

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11110

Thí nghiệm xuyên tĩnh

1.316

253.510

39.168

293.994

CE.11200  THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

ĐVT: 1m xuyên

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11210

Thí nghiệm xuyên động

1.210

169.006

24.054

194.270

CE.11300  THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY

ĐVT: 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11310

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

2.008

422.516

48.538

473.062

Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

CE.11400  THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT

ĐVT: 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11410

Cấp đất đá I - III

17.710

232.384

16.058

266.152

CE.11420

Cấp đất đá IV - VI

14.950

380.264

24.088

419.302

Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11500  NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

ĐVT: 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11510

Cấp đất đá I - III

11.814

401.390

66.652

479.857

CE.11520

Cấp đất đá IV - VI

13.732

802.780

133.305

949.818

Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ.

CE.11600  HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần

ĐVT: 1 lần hút

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11610

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

52.180

6.527.872

6.818.915

13.398.967

Ghi chú:

- Nếu hút đơn có một tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số

k = 1,05

- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá nhân với hệ số

k = 1,1

- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số

k = 2,0

- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá nhân với hệ số

k = 1.8

CE.11700  ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.

- Độ sâu ép nước h ≤ 50m

ĐVT: 1 đoạn ép

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11710

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

126.995

5.196.947

928.856

6.252.797

Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét,

k = 1,1

- Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét,

k = 1,2

- Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m, 

k = 1,05

- Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m,

k = 1,1

CE.11800  ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Điều kiện áp dụng:

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

ĐVT: 1 lần đổ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11810

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

16.979

929.535

0

946.514

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.5

CE.11900  ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Điều kiện áp dụng.

- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút

- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m

ĐVT: 1 lần đổ

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.11910

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

19.121

929.535

0

948.656

Ghi chú:

- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.2

- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.5

CE.12000  MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

ĐVT: 1 lần múc

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12010

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

15.792

1.478.806

59.160

1.553.758

CE.12100  THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

ĐVT: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12110

Thí nghiệm CBR hiện trường

18.712

1.267.548

178.679

1.464.939

 

CE.12200  THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

ĐVT: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12210

Thí nghiệm đo mođun đàn hồi bằng cần Belkenman

22.643

295.761

202.955

521.359

CE.12300  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Ghi chép, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

ĐVT: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12311

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt

4.510

422.516

41.448

468.474

CE.12312

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

10.010

633.774

41.448

685.232

CE.12400  THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

ĐVT: 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12411

Đường kính bàn nén D = 34cm

194.973

528.145

1.173.592

1.896.710

CE.12422

Đường kính bàn nén D = 76cm

194.989

528.145

1.924.476

2.647.611

CE.12500  THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

ĐVT: 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12511

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình khô ráo, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

1.474.172

11.619.190

3.720.450

16.813.812

CE.12512

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình khô ráo, cấp tải trọng nén 51 đến 100 tấn

1.769.006

16.266.866

5.208.631

23.244.502

CE.12513

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình lầy lội, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

1.474.172

12.200.150

3.906.473

17.580.794

CE.12514

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình lầy lội, cấp tải trọng nén 51 đến 100 tấn

1.769.006

17.080.209

5.469.062

24.318.277

Ghi chú:

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tinh thép ɸ14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

CE.12600  THÍ NGHIỆM NÉN TĩNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

ĐVT: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần TN

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12610

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) > 100 và ≤ 500)

18.824

46.750

66.254

131.829

CE.12620

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) ≤ 1000)

18.169

40.358

58.793

117.320

CE.12630

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) ≤ 1500)

17.043

34.507

53.265

104.816

CE.12640

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) ≤ 2000)

16.192

29.469

50.502

96.163

CE.12700  THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

ĐVT: 1 cọc/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12710

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)

12.600

253.924

256.718

523.241

CE.12800  THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN (PDA)

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.

- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

ĐVT: 1 lần thí nghiệm/ 1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12810

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA). Đường kính cọc ≤ 1000mm

2.831.767

6.392.416

5.599.685

14.823.868

CE.12820

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA). Đường kính cọc ≤ 1500mm

3.847.219

7.476.044

7.115.975

18.439.238

CE.12830

Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA). Đường kính cọc ≤ 2000mm

4.879.280

9.404.704

9.740.838

24.024.822

CE.12900  THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

ĐVT: 1 cọc/ 1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.12910

Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm

10.500

373.040

167.154

550.694

CE.13000  THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

1. Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường:

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan.

+ Đặt cọc mốc

- Đổ bệ bê tông

+ Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v..v..

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm². Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

- Thí nghiệm chính thức:

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm².

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ:

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

ĐVT: 1 bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CE.13010

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

5.310.659

68.870.108

19.273.318

93.454.085

CHƯƠNG 6

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000  ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc :

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng :

- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 07.

CF.11100  TAM GIÁC HẠNG 4

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

TAM GIÁC HẠNG 4

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

CF.11111

Địa hình cấp I

250.037

7.290.111

834.967

8.375.115

CF.11112

Địa hình cấp II

250.037

8.852.277

1.013.889

10.116.203

CF.11113

Địa hình cấp III

250.037

10.414.444

1.192.811

11.857.291

CF.11114

Địa hình cấp IV

250.037

12.497.332

1.431.373

14.178.742

CF.11115

Địa hình cấp V

250.037

16.663.110

1.908.497

18.821.643

CF.11116

Địa hình cấp VI

250.037

20.828.887

2.385.621

23.464.545

 

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11121

Địa hình cấp I

250.037

7.190.787

2.640.713

10.081.537

CF.11122

Địa hình cấp II

250.037

8.731.670

3.206.580

12.188.287

CF.11123

Địa hình cấp III

250.037

10.272.553

3.772.448

14.295.037

CF.11124

Địa hình cấp IV

250.037

12.327.064

4.526.937

17.104.037

CF.11125

Địa hình cấp V

250.037

16.436.085

6.035.916

22.722.038

CF.11126

Địa hình cấp VI

250.037

20.545.106

7.544.895

28.340.038

CF.11200  ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

CF.11211

Địa hình cấp I

189.618

5.650.742

620.086

6.460.446

CF.11212

Địa hình cấp II

189.618

6.861.615

752.962

7.804.195

CF.11213

Địa hình cấp III

189.618

8.072.488

885.838

9.147.944

CF.11214

Địa hình cấp IV

189.618

9.686.986

1.063.005

10.939.609

CF.11215

Địa hình cấp V

189.618

12.915.981

1.417.340

14.522.939

CF.11216

Địa hình cấp VI

189.618

16.144.976

1.771.676

18.106.269

 

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11221

Địa hình cấp I

189.618

5.132.551

1.961.284

7.283.453

CF.11222

Địa hình cấp II

189.618

6.232.383

2.381.559

8.803.560

CF.11223

Địa hình cấp III

189.618

7.332.216

2.801.835

10.323.668

CF.11224

Địa hình cấp IV

189.618

8.798.659

3.362.201

12.350.478

CF.11225

Địa hình cấp V

189.618

11.731.545

4.482.935

16.404.098

CF.11226

Địa hình cấp VI

189.618

14.664.431

5.603.669

20.457.718

CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

GIẢI TÍCH CẤP 1

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

CF.11311

Địa hình cấp I

127.124

3.233.799

179.272

3.540.195

CF.11312

Địa hình cấp II

127.124

3.926.756

217.688

4.271.568

CF.11313

Địa hình cấp III

127.124

4.619.714

256.103

5.002.941

CF.11314

Địa hình cấp IV

127.124

5.543.656

307.324

5.978.104

CF.11315

Địa hình cấp V

127.124

7.391.542

409.765

7.928.431

CF.11316

Địa hình cấp VI

127.124

9.239.427

512.207

9.878.757

 

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11321

Địa hình cấp I

127.124

3.082.457

566.190

3.775.771

CF.11322

Địa hình cấp II

127.124

3.742.983

687.517

4.557.624

CF.11323

Địa hình cấp III

127.124

4.403.510

808.844

5.339.477

CF.11324

Địa hình cấp IV

127.124

5.284.212

970.612

6.381.947

CF.11325

Địa hình cấp V

127.124

7.045.616

1.294.150

8.466.889

CF.11326

Địa hình cấp VI

127.124

8.807.019

1.617.687

10.551.830

CF.11400  GIẢI TÍCH CẤP 2

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

GIẢI TÍCH CẤP 2

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

CF.11411

Địa hình cấp I

30.482

1.298.078

50.344

1.378.903

CF.11412

Địa hình cấp II

30.482

1.576.238

61.131

1.667.850

CF.11413

Địa hình cấp III

30.482

1.854.397

71.919

1.956.798

CF.11414

Địa hình cấp IV

30.482

2.225.277

86.303

2.342.061

CF.11415

Địa hình cấp V

30.482

2.967.035

115.071

3.112.588

CF.11416

Địa hình cấp VI

30.482

3.708.794

143.839

3.883.114

 

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11421

Địa hình cấp I

30.482

1.256.289

108.709

1.395.479

CF.11422

Địa hình cấp II

30.482

1.525.493

132.003

1.687.978

CF.11423

Địa hình cấp III

30.482

1.794.698

155.298

1.980.478

CF.11424

Địa hình cấp IV

30.482

2.153.638

186.358

2.370.477

CF.11425

Địa hình cấp V

30.482

2.871.517

248.477

3.150.475

CF.11426

Địa hình cấp VI

30.482

3.589.396

310.596

3.930.474

CF.11500  ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

CF.11511

Địa hình cấp I

127.124

2.755.310

56.483

2.938.917

CF.11512

Địa hình cấp II

127.124

3.345.734

68.586

3.541.444

CF.11513

Địa hình cấp III

127.124

3.936.158

80.690

4.143.971

CF.11514

Địa hình cấp IV

127.124

4.723.389

96.828

4.947.340

CF.11515

Địa hình cấp V

127.124

6.297.852

129.104

6.554.079

CF.11516

Địa hình cấp VI

127.124

7.872.315

161.379

8.160.818

 

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11521

Địa hình cấp I

127.124

2.709.085

176.652

3.012.860

CF.11522

Địa hình cấp II

127.124

3.289.603

214.506

3.631.232

CF.11523

Địa hình cấp III

127.124

3.870.121

252.360

4.249.604

CF.11524

Địa hình cấp IV

127.124

4.644.145

302.831

5.074.100

CF.11525

Địa hình cấp V

127.124

6.192.193

403.775

6.723.092

CF.11526

Địa hình cấp VI

127.124

7.740.242

504.719

8.372.084

CF.11600  ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

 

 

 

 

CF.11611

Địa hình cấp I

30.482

1.010.181

31.925

1.072.587

CF.11612

Địa hình cấp II

30.482

1.226.648

38.766

1.295.896

CF.11613

Địa hình cấp III

30.482

1.443.115

45.607

1.519.204

CF.11614

Địa hình cấp IV

30.482

1.731.738

54.729

1.816.949

CF.11615

Địa hình cấp V

30.482

2.308.984

72.972

2.412.438

CF.11616

Địa hình cấp VI

30.482

2.886.231

91.215

3.007.927

 

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

 

 

 

 

CF.11621

Địa hình cấp I

30.482

982.953

72.472

1.085.907

CF.11622

Địa hình cấp II

30.482

1.193.586

88.002

1.312.070

CF.11623

Địa hình cấp III

30.482

1.404.219

103.532

1.538.232

CF.11624

Địa hình cấp IV

30.482

1.685.063

124.238

1.839.783

CF.11625

Địa hình cấp V

30.482

2.246.750

165.651

2.442.883

CF.11626

Địa hình cấp VI

30.482

2.808.438

207.064

3.045.983

CF.21100  CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc :

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng :

- Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 07.

ĐVT : 1 điểm

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

CF.21111

Địa hình cấp I

45.537

469.788

26.312

541.637

CF.21112

Địa hình cấp II

45.537

630.195

29.820

705.552

CF.21113

Địa hình cấp III

45.537

795.423

33.329

874.289

CF.21114

Địa hình cấp IV

45.537

964.927

36.837

1.047.301

CF.21115

Địa hình cấp V

45.537

1.171.761

43.854

1.261.151

CF.21116

Địa hình cấp VI

45.537

1.393.159

56.132

1.494.828

 

CẮM MỐC TIM ĐƯỜNG KHU VỰC QUY HOẠCH

CF.21121

Địa hình cấp I

45.537

634.214

35.521

715.272

CF.21122

Địa hình cấp II

45.537

850.763

40.257

936.557

CF.21123

Địa hình cấp III

45.537

1.073.822

44.994

1.164.352

CF.21124

Địa hình cấp IV

45.537

1.302.651

49.730

1.397.918

CF.21125

Địa hình cấp V

45.537

1.581.877

59.202

1.686.616

CF.21126

Địa hình cấp VI

45.537

1.880.765

75.779

2.002.080

 

CẮM MỐC RANH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THEO TCVN 8478:2010

CF.21131

Địa hình cấp I

45.537

845.618

47.362

938.517

CF.21132

Địa hình cấp II

45.537

1.134.351

53.677

1.233.564

CF.21133

Địa hình cấp III

45.537

1.431.762

59.992

1.537.291

CF.21134

Địa hình cấp IV

45.537

1.736.868

66.307

1.848.711

CF.21135

Địa hình cấp V

45.537

2.109.169

78.937

2.233.643

CF.21136

Địa hình cấp VI

45.537

2.507.686

101.038

2.654.261

 

CẮM MỐC TIM TUYẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THEO TCVN 8481:2010

CF.21141

Địa hình cấp I

45.537

2.254.982

126.298

2.426.816

CF.21142

Địa hình cấp II

45.537

3.024.935

143.137

3.213.609

CF.21143

Địa hình cấp III

45.537

3.818.032

159.978

4.023.547

CF.21144

Địa hình cấp IV

45.537

4.631.648

176.818

4.854.003

CF.21145

Địa hình cấp V

45.537

5.624.451

210.498

5.880.486

CF.21146

Địa hình cấp VI

45.537

6.687.163

269.435

7.002.135

 

CẮM MỐC TIM TUYẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẦU MỐI, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÓ KẾT CẤU BÊ TÔNG QUAN TRỌNG THEO TCVN 8481:2010

CF.21151

Địa hình cấp I

0

0

0

0

CF.21152

Địa hình cấp II

45.537

3.044.226

170.502

3.260.264

CF.21153

Địa hình cấp III

45.537

4.083.662

193.236

4.322.435

CF.21154

Địa hình cấp IV

45.537

5.154.344

215.970

5.415.850

CF.21155

Địa hình cấp V

45.537

6.252.725

238.704

6.536.966

CF.21156

Địa hình cấp VI

45.537

7.593.009

284.172

7.922.718

 

CẮM MỐC TIM KÊNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HOẶC KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, MỐC RANH NGẬP LỤT LÕNG HỒ, MỐC RANH NGẬP LỤT HẠ DU

CF.21161

Địa hình cấp I

45.537

939.576

52.624

1.037.737

CF.21162

Địa hình cấp II

45.537

1.260.390

59.641

1.365.567

CF.21163

Địa hình cấp III

45.537

1.590.847

66.657

1.703.041

CF.21164

Địa hình cấp IV

45.537

1.929.853

73.674

2.049.064

CF.21165

Địa hình cấp V

45.537

2.343.521

87.707

2.476.766

CF.21166

Địa hình cấp VI

45.537

2.786.318

112.265

2.944.119

CHƯƠNG 7

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

CG.11000  ĐO KHỐNG CHẾ CAO

1.Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 08

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

ĐVT : 1 km

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

THỦY CHUẨN HẠNG 3

 

 

 

 

CG.11110

Địa hình cấp I

20.992

1.100.952

6.181

1.128.125

CG.11120

Địa hình cấp II

20.992

1.305.400

6.669

1.333.060

CG.11130

Địa hình cấp III

20.992

1.721.827

7.320

1.750.138

CG.11140

Địa hình cấp IV

20.992

2.425.042

11.549

2.457.582

CG.11150

Địa hình cấp V

20.992

3.484.985

18.380

3.524.357

 

THỦY CHUẨN HẠNG 4

 

 

 

 

CG.11210

Địa hình cấp I

11.396

1.031.287

4.229

1.046.912

CG.11220

Địa hình cấp II

11.396

1.187.791

5.205

1.204.392

CG.11230

Địa hình cấp III

11.396

1.542.407

6.181

1.559.983

CG.11240

Địa hình cấp IV

11.396

2.077.958

9.759

2.099.113

CG.11250

Địa hình cấp V

11.396

3.001.602

15.940

3.028.939

 

THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

 

 

 

 

CG.11310

Địa hình cấp I

3.250

508.411

3.091

514.751

CG.11320

Địa hình cấp II

3.250

630.841

3.741

637.832

CG.11330

Địa hình cấp III

4.550

792.168

4.880

801.597

CG.11340

Địa hình cấp IV

4.550

1.100.356

7.320

1.112.225

CG.11350

Địa hình cấp V

4.550

1.829.792

9.759

1.844.101

CHƯƠNG 8

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000  ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết,các điểm ngoặt,các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách,xác định độ cao,tọa độ các điểm ngoặt,các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số áp dụng:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 1,1.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

CH.11110

Địa hình cấp I

15.370

279.432

16.074

310.876

CH.11120

Địa hình cấp II

18.250

365.948

22.102

406.300

CH.11130

Địa hình cấp III

24.179

475.976

28.297

528.453

CH.11140

Địa hình cấp IV

27.059

622.788

40.018

689.866

CH.11150

Địa hình cấp V

32.989

811.802

54.418

899.210

CH.11160

Địa hình cấp VI

35.869

1.077.092

76.520

1.189.482

CH.11200  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái.

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7 : 3 công.

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

CH.11210

Địa hình cấp I

22.249

342.710

18.083

383.042

CH.11220

Địa hình cấp II

26.698

446.400

28.130

501.228

CH.11230

Địa hình cấp III

31.148

580.537

35.497

647.182

CH.11240

Địa hình cấp IV

35.597

757.471

49.562

842.630

CH.11250

Địa hình cấp V

40.047

1.004.345

73.674

1.118.066

CH.11260

Địa hình cấp VI

44.496

1.302.467

111.180

1.458.143

CH.11300  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Phụ lục số 10.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

CH.11310

Địa hình cấp I

15.370

370.720

18.083

404.173

CH.11320

Địa hình cấp II

18.250

484.054

25.953

528.257

CH.11330

Địa hình cấp III

24.179

631.139

32.149

687.467

CH.11340

Địa hình cấp IV

27.059

836.407

46.548

910.015

CH.11350

Địa hình cấp V

32.989

1.084.474

62.455

1.179.918

CH.11400  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau:

Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng :

- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 10.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.

3. Các hệ số áp dụng:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc

Xi măng: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

CH.11410

Địa hình cấp I

17.798

605.092

45.543

668.434

CH.11420

Địa hình cấp II

17.798

792.540

64.967

875.305

CH.11430

Địa hình cấp III

26.698

1.034.542

92.762

1.154.001

CH.11440

Địa hình cấp IV

26.698

1.339.499

115.534

1.481.730

CH.11450

Địa hình cấp V

35.597

1.765.047

170.957

1.971.600

CH.21000  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

CH.21110

Địa hình cấp I

18.520

733.960

53.326

805.806

CH.21120

Địa hình cấp II

18.520

815.928

58.588

893.036

CH.21130

Địa hình cấp III

18.520

893.074

62.096

973.691

CH.21140

Địa hình cấp IV

20.100

976.285

64.201

1.060.586

CH.21150

Địa hình cấp V

20.100

1.016.374

67.709

1.104.183

CH.21160

Địa hình cấp VI

20.100

1.127.869

71.218

1.219.186

CH.21200  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

CH.21210  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV

CH.21220  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220kV

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV

CH.21211

Địa hình cấp I

20.100

1.000.716

64.552

1.085.368

CH.21212

Địa hình cấp II

20.100

1.135.126

69.815

1.225.041

CH.21213

Địa hình cấp III

20.100

1.252.958

73.323

1.346.381

CH.21214

Địa hình cấp IV

20.100

1.335.572

79.287

1.434.959

CH.21215

Địa hình cấp V

20.100

1.370.840

82.795

1.473.735

CH.21216

Địa hình cấp VI

20.100

1.551.950

88.057

1.660.107

 

ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220kV

CH.21221

Địa hình cấp I

20.720

1.223.755

72.870

1.317.345

CH.21222

Địa hình cấp II

20.720

1.301.821

76.123

1.398.664

CH.21223

Địa hình cấp III

20.720

1.467.323

94.015

1.582.058

CH.21224

Địa hình cấp IV

22.300

1.618.037

99.545

1.739.882

CH.21225

Địa hình cấp V

22.300

1.687.652

102.799

1.812.751

CH.21226

Địa hình cấp VI

22.300

1.854.024

112.558

1.988.882

CH.21300  ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500kV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

ĐVT : 100m

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500kV

 

 

 

CH.21310

Địa hình cấp I

28.714

2.083.177

52.624

2.164.515

CH.21320

Địa hình cấp II

28.714

2.192.932

56.132

2.277.778

CH.21330

Địa hình cấp III

28.714

2.474.849

71.919

2.575.482

CH.21340

Địa hình cấp IV

30.514

2.729.030

75.428

2.834.971

CH.21350

Địa hình cấp V

30.514

2.839.381

78.936

2.948.831

CH.21360

Địa hình cấp VI

30.514

3.123.411

82.444

3.236.369

CHƯƠNG 9

CÔNG TÁC SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CI.11000  SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a. Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị : Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu : Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định) Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh : nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập : Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hoá nội dung bản đồ : số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị : lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...)

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD

- In phim chế in offset ( trung bình 6 phim/ mảnh)

- Hiện, tráng phim

- Sửa chữa phim

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Điều kiện áp dụng:

- Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11.

CI.11100  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CI.11200  TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11300  TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

ĐVT : 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CI.11110

Loại khó khăn 1

847

1.625.442

33.178

1.659.466

CI.11120

Loại khó khăn 2

847

1.679.623

33.235

1.713.705

CI.11130

Loại khó khăn 3

847

1.842.168

33.292

1.876.306

CI.11140

Loại khó khăn 4

847

2.031.803

33.349

2.065.998

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11210

Loại khó khăn 1

847

1.571.261

33.120

1.605.228

CI.11220

Loại khó khăn 2

847

1.733.805

33.178

1.767.829

CI.11230

Loại khó khăn 3

847

1.950.530

33.235

1.984.612

CI.11240

Loại khó khăn 4

847

2.113.075

33.292

2.147.213

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11310

Loại khó khăn 1

213

270.907

8.618

279.739

CI.11320

Loại khó khăn 2

213

379.270

8.647

388.130

CI.11330

Loại khó khăn 3

213

433.451

8.670

442.334

CI.11340

Loại khó khăn 4

213

541.814

8.704

550.731

CI.11400  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11500  TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

CI.11600  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11700  TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

CI.11800  TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

ĐVT : 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11410

Loại khó khăn 1

54

108.363

4.186

112.603

CI.11420

Loại khó khăn 2

54

135.454

4.191

139.699

CI.11430

Loại khó khăn 3

54

162.544

4.197

166.795

CI.11440

Loại khó khăn 4

54

189.635

4.206

193.895

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

CI.11510

Loại khó khăn 1

54

67.727

4.183

71.964

CI.11520

Loại khó khăn 2

54

81.272

4.189

85.515

CI.11530

Loại khó khăn 3

54

94.818

4.195

99.066

CI.11540

Loại khó khăn 4

54

108.363

4.204

112.621

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CI.11610

Loại khó khăn 1

14

32.509

592

33.115

CI.11620

Loại khó khăn 2

14

37.927

598

38.539

CI.11630

Loại khó khăn 3

14

43.345

603

43.962

CI.11640

Loại khó khăn 4

14

48.763

609

49.386

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

CI.11710

Loại khó khăn 1

14

24.382

590

24.985

CI.11720

Loại khó khăn 2

14

27.091

595

27.700

CI.11730

Loại khó khăn 3

14

32.509

600

33.123

CI.11740

Loại khó khăn 4

14

37.927

607

38.548

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

CI.11810

Loại khó khăn 1

37

162.544

249

162.831

CI.11820

Loại khó khăn 2

37

189.635

261

189.933

CI.11830

Loại khó khăn 3

37

216.726

272

217.035

CI.11840

Loại khó khăn 4

37

243.816

284

244.137

CHƯƠNG 10

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc :

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng :

- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 12.

CK.11100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CK.11200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.11300  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

ĐVT : 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CK.11110

Địa hình cấp I

50.389

2.456.955

156.118

2.663.462

CK.11120

Địa hình cấp II

50.389

3.333.252

224.705

3.608.346

CK.11130

Địa hình cấp III

62.202

4.560.586

344.161

4.966.949

CK.11140

Địa hình cấp IV

62.202

6.084.526

419.764

6.566.492

CK.11150

Địa hình cấp V

74.014

8.499.279

595.353

9.168.646

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.11210

Địa hình cấp I

50.389

2.338.153

147.347

2.535.889

CK.11220

Địa hình cấp II

50.389

3.162.879

210.672

3.423.940

CK.11230

Địa hình cấp III

62.202

4.347.092

328.374

4.737.667

CK.11240

Địa hình cấp IV

62.202

5.797.464

402.223

6.261.889

CK.11250

Địa hình cấp V

74.014

8.083.772

572.549

8.730.335

CK.11260

Địa hình cấp VI

74.014

11.430.942

836.371

12.341.328

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CK.11310

Địa hình cấp I

15.263

873.266

58.412

946.941

CK.11320

Địa hình cấp II

15.263

1.227.930

111.212

1.354.405

CK.11330

Địa hình cấp III

20.595

1.695.979

174.536

1.891.109

CK.11340

Địa hình cấp IV

20.595

2.311.485

253.472

2.585.552

CK.11350

Địa hình cấp V

25.925

3.243.629

362.404

3.631.959

CK.11400  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

ĐVT : 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.11410

Địa hình cấp I

15.263

832.257

54.904

902.423

CK.11420

Địa hình cấp II

15.263

1.164.603

104.195

1.284.061

CK.11430

Địa hình cấp III

20.595

1.614.557

165.766

1.800.918

CK.11440

Địa hình cấp IV

20.595

2.188.135

232.422

2.441.152

CK.11450

Địa hình cấp V

25.925

3.087.721

343.109

3.456.755

CK.11460

Địa hình cấp VI

25.925

4.388.722

522.205

4.936.852

CK.11500  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

 

 

CK.11510

Địa hình cấp I

246.721

29.777.276

2.260.201

32.284.199

CK.11520

Địa hình cấp II

288.535

40.721.580

3.399.511

44.409.626

CK.11530

Địa hình cấp III

376.349

56.262.111

5.186.623

61.825.083

CK.11540

Địa hình cấp IV

397.256

76.768.894

7.998.850

85.164.999

CK.11550

Địa hình cấp V

554.070

110.040.527

12.934.982

123.529.579

CK.11560

Địa hình cấp VI

574.977

149.799.443

17.968.469

168.342.889

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11600  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.11610

Địa hình cấp I

246.721

28.339.380

2.076.895

30.662.996

CK.11620

Địa hình cấp II

288.535

38.777.262

3.610.007

42.675.804

CK.11630

Địa hình cấp III

376.349

53.456.954

4.857.196

58.690.499

CK.11640

Địa hình cấp IV

397.256

72.682.668

7.518.217

80.598.141

CK.11650

Địa hình cấp V

554.070

102.668.122

11.198.389

114.420.581

CK.11660

Địa hình cấp VI

574.977

142.431.587

16.943.178

159.949.742

CK.11700  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

 

 

CK.11710

Địa hình cấp I

50.702

13.238.291

973.544

14.262.537

CK.11720

Địa hình cấp II

59.064

18.517.055

1.302.971

19.879.090

CK.11730

Địa hình cấp III

88.859

28.958.913

2.024.972

31.072.743

CK.11740

Địa hình cấp IV

97.221

38.209.152

3.174.281

41.480.653

CK.11750

Địa hình cấp V

121.266

53.713.769

4.883.508

58.718.542

CK.11760

Địa hình cấp VI

133.810

75.640.403

7.325.263

83.099.476

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

CK.11800  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.11810

Địa hình cấp I

50.702

11.959.162

889.346

12.899.210

CK.11820

Địa hình cấp II

59.064

16.664.124

1.197.723

17.920.911

CK.11830

Địa hình cấp III

88.859

26.163.424

1.888.150

28.140.432

CK.11840

Địa hình cấp IV

97.221

35.646.618

2.974.310

38.718.149

CK.11850

Địa hình cấp V

121.266

51.008.176

4.599.339

55.728.781

CK.11860

Địa hình cấp VI

133.810

71.650.164

6.904.270

78.688.244

CK.11900  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.11910

Địa hình cấp I

44.952

7.686.085

539.572

8.270.608

CK.11920

Địa hình cấp II

53.314

10.195.804

707.969

10.957.087

CK.11930

Địa hình cấp III

77.359

12.663.869

807.428

13.548.655

CK.11940

Địa hình cấp IV

85.721

17.896.678

1.254.557

19.236.955

CK.11950

Địa hình cấp V

122.310

24.697.542

1.966.033

26.785.885

CK.11960

Địa hình cấp VI

122.310

34.495.437

3.038.510

37.656.257

CK.12000  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

 

 

CK.12010

Địa hình cấp I

44.952

7.253.951

492.210

7.791.112

CK.12020

Địa hình cấp II

53.314

8.983.954

642.189

9.679.457

CK.12030

Địa hình cấp III

77.359

11.995.324

744.279

12.816.962

CK.12040

Địa hình cấp IV

85.721

16.621.450

1.159.833

17.867.004

CK.12050

Địa hình cấp V

122.310

25.622.305

1.818.686

27.563.301

CK.12060

Địa hình cấp VI

122.310

33.029.157

2.828.014

35.979.482

CK.12100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.12110

Địa hình cấp I

30.107

3.023.971

251.893

3.305.971

CK.12120

Địa hình cấp II

30.107

3.673.502

302.939

4.006.548

CK.12130

Địa hình cấp III

44.952

4.898.027

355.388

5.298.366

CK.12140

Địa hình cấp IV

44.952

6.764.056

531.502

7.340.510

CK.12150

Địa hình cấp V

59.064

9.435.848

775.678

10.270.589

CK.12160

Địa hình cấp VI

59.064

13.296.773

1.184.567

14.540.403

CK.12200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

 

 

CK.12210

Địa hình cấp I

30.107

3.123.660

316.797

3.470.564

CK.12220

Địa hình cấp II

30.107

3.797.895

378.367

4.206.369

CK.12230

Địa hình cấp III

44.952

5.026.323

451.865

5.523.140

CK.12240

Địa hình cấp IV

44.952

6.937.810

673.587

7.656.348

CK.12250

Địa hình cấp V

59.064

9.751.815

987.929

10.798.807

CK.12260

Địa hình cấp VI

59.064

13.880.317

1.500.311

15.439.691

CK.20000  ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc :

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng :

- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 13

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá :

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

CK.21100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CK.21200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.21300  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

ĐVT : 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CK.21110

Địa hình cấp I

40.198

3.033.365

118.930

3.192.494

CK.21120

Địa hình cấp II

40.198

4.120.996

175.238

4.336.432

CK.21130

Địa hình cấp III

51.498

5.631.714

278.907

5.962.119

CK.21140

Địa hình cấp IV

51.498

7.559.952

342.232

7.953.681

CK.21150

Địa hình cấp V

62.797

10.576.789

503.963

11.143.549

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.21210

Địa hình cấp I

40.198

2.900.696

115.422

3.056.316

CK.21220

Địa hình cấp II

40.198

3.922.289

166.467

4.128.954

CK.21230

Địa hình cấp III

51.498

5.368.486

270.137

5.690.121

CK.21240

Địa hình cấp IV

51.498

7.212.917

340.477

7.604.892

CK.21250

Địa hình cấp V

62.797

10.089.231

488.176

10.640.204

CK.21260

Địa hình cấp VI

62.797

14.203.069

718.318

14.984.184

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

CK.21310

Địa hình cấp I

14.599

1.064.392

44.205

1.123.196

CK.21320

Địa hình cấp II

14.599

1.501.348

86.479

1.602.426

CK.21330

Địa hình cấp III

19.699

2.051.091

141.032

2.211.822

CK.21340

Địa hình cấp IV

19.699

2.770.884

198.919

2.989.502

CK.21350

Địa hình cấp V

24.798

3.903.201

295.571

4.223.571

CK.21400  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

ĐVT : 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.21410

Địa hình cấp I

14.599

1.020.674

42.450

1.077.723

CK.21420

Địa hình cấp II

14.599

1.410.283

81.216

1.506.098

CK.21430

Địa hình cấp III

19.699

1.948.867

134.016

2.102.581

CK.21440

Địa hình cấp IV

19.699

2.638.810

190.148

2.848.657

CK.21450

Địa hình cấp V

24.798

3.718.960

281.538

4.025.296

CK.21460

Địa hình cấp VI

24.798

5.268.947

427.131

5.720.876

CK.21500  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

CK.21600  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

CK.21700  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

 

 

CK.21510

Địa hình cấp I

246.721

36.363.129

1.650.289

38.260.139

CK.21520

Địa hình cấp II

288.535

49.593.045

2.558.053

52.439.633

CK.21530

Địa hình cấp III

376.349

68.287.979

4.057.837

72.722.165

CK.21540

Địa hình cấp IV

397.256

92.654.642

6.368.558

99.420.456

CK.21550

Địa hình cấp V

554.070

131.530.624

10.284.310

142.369.004

CK.21560

Địa hình cấp VI

574.977

179.056.573

14.437.398

194.068.948

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.21610

Địa hình cấp I

246.721

34.726.626

1.513.467

36.486.814

CK.21620

Địa hình cấp II

288.535

46.389.853

2.380.886

49.059.273

CK.21630

Địa hình cấp III

376.349

64.982.464

3.815.767

69.174.580

CK.21640

Địa hình cấp IV

397.256

87.632.495

6.031.764

94.061.515

CK.21650

Địa hình cấp V

554.070

123.627.291

9.068.696

133.250.057

CK.21660

Địa hình cấp VI

574.977

170.565.546

13.711.186

184.851.708

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

 

 

CK.21710

Địa hình cấp I

217.452

16.045.710

706.390

16.969.551

CK.21720

Địa hình cấp II

225.814

22.732.669

961.617

23.920.100

CK.21730

Địa hình cấp III

284.359

35.678.430

1.603.980

37.566.768

CK.21740

Địa hình cấp IV

292.721

45.944.198

2.494.379

48.731.298

CK.21750

Địa hình cấp V

420.266

64.789.299

3.600.535

68.810.099

CK.21760

Địa hình cấp VI

432.810

91.866.600

5.893.714

98.193.124

CK.21800  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

CK.21900  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

CK.22000  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

CK.22100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

CK.22200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

ĐVT : 100 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.21810

Địa hình cấp I

50.702

15.243.303

646.749

15.940.753

CK.21820

Địa hình cấp II

59.064

21.437.882

887.943

22.384.888

CK.21830

Địa hình cấp III

88.859

33.760.879

1.475.577

35.325.315

CK.21840

Địa hình cấp IV

97.221

43.480.359

2.354.047

45.931.627

CK.21850

Địa hình cấp V

121.266

62.052.441

3.718.062

65.891.769

CK.21860

Địa hình cấp VI

133.810

86.909.346

5.600.247

92.643.403

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.21910

Địa hình cấp I

44.952

9.419.170

393.101

9.857.223

CK.21920

Địa hình cấp II

53.314

12.551.131

524.836

13.129.281

CK.21930

Địa hình cấp III

77.359

15.641.760

604.123

16.323.242

CK.21940

Địa hình cấp IV

85.721

22.045.435

949.161

23.080.317

CK.21950

Địa hình cấp V

122.310

30.334.251

1.508.906

31.965.467

CK.21960

Địa hình cấp VI

122.310

41.953.114

2.350.188

44.425.611

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

 

 

CK.22010

Địa hình cấp I

44.952

8.936.110

363.282

9.344.344

CK.22020

Địa hình cấp II

53.314

11.035.095

484.492

11.572.901

CK.22030

Địa hình cấp III

77.359

14.805.004

560.271

15.442.634

CK.22040

Địa hình cấp IV

85.721

20.469.053

882.505

21.437.279

CK.22050

Địa hình cấp V

122.310

28.643.840

1.408.921

30.175.070

CK.22060

Địa hình cấp VI

122.310

40.265.635

2.202.841

42.590.786

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

 

 

CK.22110

Địa hình cấp I

30.107

3.644.647

186.640

3.861.393

CK.22120

Địa hình cấp II

30.107

4.477.177

227.160

4.734.444

CK.22130

Địa hình cấp III

46.102

6.011.630

270.663

6.328.394

CK.22140

Địa hình cấp IV

46.102

8.279.794

407.836

8.733.732

CK.22150

Địa hình cấp V

59.064

11.528.270

599.212

12.186.546

CK.22160

Địa hình cấp VI

59.064

16.163.294

914.605

17.136.963

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

 

 

CK.22210

Địa hình cấp I

30.107

3.453.471

170.853

3.654.430

CK.22220

Địa hình cấp II

30.107

4.238.058

209.619

4.477.783

CK.22230

Địa hình cấp III

46.102

6.005.566

251.368

6.303.035

CK.22240

Địa hình cấp IV

46.102

7.858.546

379.770

8.284.418

CK.22250

Địa hình cấp V

59.064

10.936.648

560.622

11.556.334

CK.22260

Địa hình cấp VI

59.064

15.326.812

851.456

16.237.332

CK.30000  ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng :

Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CK.31100  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

CK.31200  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

ĐVT: 1 km²

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

 

 

 

 

CK.31110

Cấp phức tạp I

4.833

750.412

2.772

758.017

CK.31120

Cấp phức tạp II

5.231

850.648

2.772

858.651

CK.31130

Cấp phức tạp III

5.231

1.387.044

2.772

1.395.046

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

 

 

 

 

CK.31210

Cấp phức tạp I

9.204

1.687.751

5.537

1.702.492

CK.31220

Cấp phức tạp II

9.411

1.912.603

5.537

1.927.552

CK.31230

Cấp phức tạp III

9.411

3.142.521

5.537

3.157.469

CK.31300  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

CK.31400  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

CK.31500  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

CK.31600  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

ĐVT: 1 km²

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

 

 

 

 

CK.31310

Cấp phức tạp I

16.671

3.757.480

14.939

3.789.090

CK.31320

Cấp phức tạp II

16.671

4.280.331

14.939

4.311.941

CK.31330

Cấp phức tạp III

16.671

7.016.491

14.939

7.048.101

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

 

 

 

 

CK.31410

Cấp phức tạp I

29.326

8.371.026

49.784

8.450.137

CK.31420

Cấp phức tạp II

29.326

9.535.926

49.784

9.615.037

CK.31430

Cấp phức tạp III

29.326

15.685.515

49.784

15.764.626

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

 

 

 

 

CK.31510

Cấp phức tạp I

50.127

22.566.553

17

22.616.697

CK.31520

Cấp phức tạp II

50.127

31.208.486

17

31.258.631

CK.31530

Cấp phức tạp III

50.127

49.413.437

17

49.463.581

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

 

 

 

 

CK.31610

Cấp phức tạp I

76.923

40.663.141

34

40.740.098

CK.31620

Cấp phức tạp II

76.923

54.560.670

34

54.637.627

CK.31630

Cấp phức tạp III

76.923

100.628.405

34

100.705.362

CK.31700  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

CK.31800  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

CK.31900  BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

ĐVT: 1 ha

Mã hiệu

Nội dung công việc

Vật liệu

Nhân công

Máy

CP trực tiếp (đồng)

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

 

 

 

 

CK.31710

Cấp phức tạp I

26.455

1.135.100

1

1.161.556

CK.31720

Cấp phức tạp II

26.455

1.836.750

1

1.863.205

CK.31730

Cấp phức tạp III

26.455

3.684.335

1

3.710.791

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

 

 

 

 

CK.31810

Cấp phức tạp I

7.395

2.275.619

1

2.283.015

CK.31820

Cấp phức tạp II

7.395

3.684.335

1

3.691.731

CK.31830

Cấp phức tạp III

7.395

6.718.494

1

6.725.889

 

BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

 

 

 

 

CK.31910

Cấp phức tạp I

20.317

4.388.693

1

4.409.012

CK.31920

Cấp phức tạp II

20.317

7.151.945

1

7.172.263

CK.31930

Cấp phức tạp III

20.317

13.003.536

1

13.023.854

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.

X

Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...

- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến

5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV-V

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.

Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%

 

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC 11

BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm².

2

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm² có 15-30 ghi chú.

3

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, giãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

4

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm².

 

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤10 độ).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng

địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều

50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

2

3

4

5

6

Cấu tạo địa chất

Địa hình địa mạo

Địa chất vật lý

Địa chất thủy văn

Mức độ lộ của đá gốc

Giao thông trong vùng

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

điểm

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

2

3

Cấp I

Cấp II

Cấp III

điểm

điểm

điểm

9

10 - 14

15 - 18

 

MỤC LỤC

Nội dung

Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

Bảng giá vật liệu tại thị trường tỉnh Tây Ninh theo mặt bằng giá tháng 11/2017

Bảng tiền lương nhân công trong xây dựng cơ bản

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công

Chương 1 Công tác đào đất, đá để lấy mẫu thí nghiệm

Chương 2 Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 3 Công tác khoan

Chương 4 Công tác đặt ống qua trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan

Chương 5 Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương 6 Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

Chương 7 Công tác đo khống chế độ cao

Chương 8 Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 9 Công tác số hóa bản đồ địa hình

Chương 10 Công tác đo vẽ bản đồ

Các phụ lục

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3232/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần khảo sát xây dựng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.681

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.160.61
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!