ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2018/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 23
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
86/2016/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI VỀ HỖ TRỢ KINH
PHÍ CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG,
GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua ngân hàng
chính sách để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị
quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về
việc ban hành mức hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào
Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
191/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 86/2016/QĐ- UBND ngày 31/8/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai,
tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn
2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Nội
dung, định mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây
dựng mô hình liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông lâm nghiệp thông qua hộ,
nhóm hộ hoặc hợp tác xã.
a) Đối tượng hỗ
trợ:
Cá nhân, hộ
gia đình; hợp tác xã; tổ hợp tác sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
b) Mô hình được
hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có phương án
liên kết sản xuất phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của vùng, trình độ sản
xuất của nông dân; định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh;
- Có tính khả
thi cao, có khả năng nhân rộng trên địa bàn huyện, được Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt.
c) Nội dung thực
hiện các mô hình liên kết sản xuất do các xã quyết định.
d) Định mức hỗ
trợ: Tối đa 500 triệu đồng/xã/năm.
2. Hỗ trợ vay
vốn phát triển sản xuất:
a) Đối tượng hỗ
trợ: Cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã; tổ hợp tác sản xuất nông lâm nghiệp trên
địa bàn huyện.
b) Điều kiện
được hỗ trợ vay vốn:
- Vốn vay phải
được đầu tư để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, gồm: Phát triển chăn nuôi;
trồng rau trái vụ; phát triển cây ăn quả ôn đới; phát triển cây dược liệu và sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao;
- Có phương án
sản xuất, kinh doanh sản xuất nông lâm nghiệp được Ủy ban nhân dân huyện phê
duyệt.
c) Nội dung hỗ
trợ:
- Hỗ trợ cho
vay vốn để phát triển sản xuất qua ngân hàng Chính sách xã hội;
- Hỗ trợ 70%
lãi suất phải chi trả cho ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định.
d) Định mức hỗ
trợ: Tối đa 1,5 tỷ/xã/năm (bao gồm cả vốn cho vay và số tiền hỗ trợ lãi suất).
đ) Các nội
dung liên quan đến vay vốn qua ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua ngân hàng
chính sách để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Quyết
định 3366/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân
hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai và văn bản pháp luật hiện hành có liên
quan.
2. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn
lựa chọn cây, con giống, kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trừ dịch bệnh.
b) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ kinh phí cho các xã của huyện Si Ma Cai.
3. Bổ sung điểm đ vào Khoản 4 Điều 4 như sau:
4. Bổ sung điểm
đ Khoản 4 Điều 4 như sau:
“đ) Quyết định
số vốn cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với từng xã theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Quyết định này phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh được
phê duyệt và đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn, chuyển Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện để thực hiện hỗ trợ cho vay vốn.”
“5. Ngân hàng
Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Lào Cai chỉ đạo Phòng giao dịch huyện Si Ma
Cai:
a) Phối hợp với
các tổ chức Hội, đoàn thể nhận ủy thác và các đơn vị liên quan hướng dẫn, sử dụng
vốn vay theo quy định hiện hành;
b) Định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện Si Ma Cai về
tình hình thực hiện việc hỗ trợ cho vay vốn được ủy thác.
Điều 2. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
2. Các danh mục,
chương trình, dự án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.
3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện Si Ma Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành.
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan đơn vị phản
ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để hướng dẫn thực hiện hoặc nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|