ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH
QUẢNG NGÃI ĐẠT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC, THÀNH TÍCH CAO TẠI
CÁC CUỘC THI KHU VỰC QUỐC GIA, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ, QUỐC TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày
29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số
158/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học
sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia
và kỹ năng nghề quốc tế;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một
số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn
và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Liên Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được
tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề
các cấp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng
giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định
chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng
Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc
gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 50/TTr-SNV ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc ban hành Quyết định
Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải
thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực
quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế và thẩm định của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Báo cáo số 80/BC-STP ngày 09 tháng 6 năm 2014 về việc thẩm định dự thảo
Quyết định ban hành Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh
Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại
các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh
Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại
các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ
các quy định tại Khoản 1, 2 và 4, Mục I của Phụ lục VIII kèm theo Quyết định số
12/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
ban hành Quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi và mức chi tổ
chức một số hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công
nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn Đồng; Hiệu trưởng Trường Cao đăng y tế
Đặng Thùy Trâm; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẠT GIẢI
THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC, THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI KHU VỰC
QUỐC GIA, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ, QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chính
sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ
Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi, giải đấu, đại
hội, tranh cúp, liên hoan, triển lãm, hội thi, hội diễn (gọi chung là cuộc
thi) chính thức khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong
lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục- đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm,
thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
Những nội dung
khác về khen thưởng không điều chỉnh trong Quy định này, thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tập thể, cá
nhân là những người đang sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, là
thành viên chính thức tham gia trong các đội tuyển (đoàn) của tỉnh, Bộ, ngành
Trung ương, quốc gia hoặc có công trình, đề tài, sản phẩm cụ thể đóng góp thiết
thực cho sự phát triển của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia,
khu vực quốc tế, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo
và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
2. Người được các
cơ quan có thẩm quyền phân công trực tiếp bồi dưỡng, đào tạo cho các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều này (kể cả huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển), đạt giải thưởng, thành tích cao tại
các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong lĩnh vực
văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin
và truyền thông, khoa học và công nghệ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cuộc thi khu vực
quốc gia là cuộc thi được Trung ương tổ chức trên phạm vi khu vực hoặc liên khu
vực trong nước.
2. Cuộc thi quốc
gia là cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn quốc.
3. Cuộc thi khu vực
quốc tế là cuộc thi được tổ chức trên phạm vi một khu vực Châu lục hoặc liên
Châu lục.
4. Cuộc thi quốc
tế là cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn thế giới.
Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng
1. Tập thể, cá
nhân được quy định tại Điều 2 Quy định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và Quy chế Thi đua,
Khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. Việc khen thưởng phải thực hiện
trên nguyên tắc dân chủ, công khai, đảm bảo tính chính xác, công bằng, kịp thời,
đúng với thành tích và đối tượng được khen thưởng.
2. Các tập thể,
cá nhân được quy định tại Điều 2 Quy định này đã được Trung ương tặng bằng khen
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thưởng để khuyến khích, không tặng bằng
khen. Trường hợp Trung ương chưa tặng bằng khen thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định tặng bằng khen.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiền thưởng
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thưởng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định
này khi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử hoặc tham
gia các cuộc thi trong phạm vi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc
tế trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự
làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ đạt thành huy chương
Vàng, Bạc, Đồng hoặc giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích.
2. Tiền thưởng
cho tập thể, cá nhân được tính theo hệ số (số lần) mức lương cơ sở do Chính phủ
quy định hoặc theo phần trăm của giá trị giải thưởng. Tiền thưởng sau khi nhân
hệ số tương ứng với mức lương cơ sở được làm tròn số hàng trăm nghìn tiền Việt
Nam đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thưởng vào thời điểm nào thì
áp dụng mức lương cơ sở tại thời điểm đó để tính mức thưởng.
3. Trong cùng một
thời điểm, tại một cuộc thi, mỗi tập thể, cá nhân đạt được nhiều giải thưởng có
nội dung thi khác nhau thì được nhận mức thưởng của giải thưởng cao nhất (trường
hợp cuộc thi có nhiều nội dung đạt giải thưởng Huy chương Vàng hoặc Giải Nhất
thì được xét thưởng cho tất cả các nội dung đạt Huy chương Vàng hoặc Giải Nhất).
Giáo viên, huấn luyện viên đào tạo, bồi dưỡng cho tập thể, cá nhân đạt nhiều giải
thưởng thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng của giải cao nhất đạt được.
Điều 6. Mức thưởng đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT
|
Thành tích
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
1
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
100 lần
|
100 lần
|
2
|
Giải thưởng Nhà nước
|
60 lần
|
60 lần
|
Điều 7. Mức thưởng trong lĩnh vực thể dục, thể thao
1. Các giải thi đấu
khu vực quốc tế, quốc tế
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT
|
Tên cuộc thi
|
Thành tích
|
Huy chương Vàng
|
Huy chương Bạc
|
Huy chương Đồng
|
A.
|
B.
|
1.
|
2.
|
3.
|
1
|
Đại hội Olympic
|
60 lần
|
40 lần
|
30 lần
|
2
|
Đại hội Olimpic trẻ
|
30 lần
|
20 lần
|
15 lần
|
3
|
Giải thế giới hoặc cúp thế giới
từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
40 lần
|
20 lần
|
15 lần
|
4
|
Giải thế giới hoặc cúp thế giới
từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại)
|
30 lần
|
15 lần
|
12 lần
|
5
|
Đại hội thể thao Châu Á
(ASIAD)
|
30 lần
|
15 lần
|
12 lần
|
6
|
Đại hội Thể thao trong nhà
Châu Á (Indoor Games)
|
25 lần
|
12 lần
|
10 lần
|
7
|
Giải châu Á hoặc cúp Châu Á từng
môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu
Olympic)
|
30 lần
|
15 lần
|
12 lần
|
8
|
Giải Châu Á hoặc cúp Châu Á từng
môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại)
|
25 lần
|
12 lần
|
10 lần
|
9
|
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
(SEA Games)
|
22 lần
|
12 lần
|
10 lần
|
10
|
Giải Đông Nam Á từng môn thể
thao nhóm I (các môn trong
|
20 lần
|
10 lần
|
07 lần
|
|
chương trình thi đấu của
Olympic)
|
|
|
|
11
|
Giải Đông Nam Á từng môn nhóm
II (các môn thể thao còn lại)
|
15 lần
|
07 lần
|
05 lần
|
Vận động viên phá
kỷ lục so với thành tích cao nhất trong lịch sử cuộc thi đó thì thưởng thêm bằng
30% mức thưởng tương ứng của vận động viên đạt Huy chương Vàng.
2. Tại các đại hội,
các giải thi đấu thể thao trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á: Vận động viên đạt
thành tích được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các giải thể
thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á: Vận động viên đạt
thành tích được thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1 Điều
này.
4. Đối với các
môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với
mức thưởng một vận động viên đạt giải tương ứng.
5. Đối với các
môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của đồng đội
và từng cá nhân được xác định trong cùng một lần thi): Mức thưởng chung bằng số
lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng một vận động viên đạt giải tương ứng.
6. Số lượng vận động
viên các môn thể thao tập thể, môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội được
xác định theo thực tế nhưng không nhiều hơn so với quy định của điều lệ giải.
7. Mức thưởng đối
với huấn luyện viên
a) Huấn luyện
viên trực tiếp đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các nội dung thi đấu cá
nhân, tiền thưởng bằng 60% mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền
thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội
tuyển hưởng 70%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước
khi tham gia đội tuyển hưởng 30% (chỉ tính cho một huấn luyện viên).
b) Huấn luyện
viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập được thành tích, tiền thưởng cho
huấn luyện viên bằng 50% mức thưởng đối với vận động viên. Số lượng huấn luyện
viên của các đội thi đấu được quy định như sau: Đội thuộc môn thi đấu có quy định
từ 02 đến 05 vận động viên, mức thưởng chung tính cho 01 (một) huấn luyện
viên; đội thuộc môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu, mức
thưởng chung tính cho không quá 02 (hai) huấn luyện viên; đội thuộc môn
có quy định từ 13 vận động viên trở lên, mức thưởng chung tính cho không quá 03
(ba) huấn luyện viên.
c) Mức thưởng
chung cho huấn luyện viên các môn thi đấu đồng đội bằng số lượng huấn luyện
viên quy định tại điểm b, Khoản 7 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
8. Vận động viên,
huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật
Đông Nam Á, Châu Á, thế giới được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng của vận
động viên, huấn luyện viên quy định tại các Khoản: 1, 4, 5, 6, 7 Điều này.
Điều 8. Mức thưởng trong lĩnh vực văn hóa
1. Tập thể, cá
nhân đạt thành tích trong cuộc thi nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, hội diễn,
liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT
|
Thành tích
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
1
|
Giải Nhất (Huy chương Vàng)
|
10 lần
|
08 lần
|
2
|
Giải Nhì (Huy chương Bạc)
|
07 lần
|
06 lần
|
3
|
Giải Ba (Huy chương Đồng)
|
05 lần
|
04 lần
|
2. Tập thể, cá
nhân đạt thành tích tại các cuộc thi nghệ thuật biểu diễn không chuyên toàn quốc
và các cuộc thi liên hoan nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực quốc gia.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT
|
Thành tích
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
1
|
Giải Nhất (Huy chương Vàng)
|
06 lần
|
04 lần
|
2
|
Giải Nhì (Huy chương Bạc)
|
04 lần
|
2,5 lần
|
3
|
Giải Ba (Huy chương Đồng)
|
02 lần
|
1,5 lần
|
3. Tập thể, cá nhân đạt thành tích tại các cuộc thi liên hoan nghệ thuật
biểu diễn không chuyên khu vực quốc gia
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT
|
Thành tích
|
Tập thể
|
Cá nhân
|
1
|
Giải Nhất (Huy chương Vàng)
|
4,5 lần
|
2,0 lần
|
2
|
Giải Nhì (Huy chương Bạc)
|
2,5 lần
|
1,5 lần
|
3
|
Giải Ba (Huy chương Đồng)
|
1,5 lần
|
0,8 lần
|
Các tiết mục song
ca, tam ca, đồng ca quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này đạt Giải Nhất (Huy
chương Vàng), Giải Nhì (Huy chương Bạc), Giải Ba (Huy chương Đồng) chuyên nghiệp
và không chuyên nghiệp thì mức thưởng bằng mức thưởng của giải cá nhân; tiết mục
hợp xướng (được Hội đồng hoặc Ban giám khảo xác định), mức thưởng bằng 1,5 lần
mức thưởng của giải tập thể tương ứng.
4. Đối với học
sinh, sinh viên và tập thể học sinh, sinh viên đạt thành tích trong các cuộc
thi liên hoan nghệ thuật toàn quốc được thưởng mức bằng mức thưởng quy định tại
Khoản 2 Điều này.
5. Học sinh, sinh
viên và tập thể học sinh, sinh viên đạt thành tích trong các cuộc thi liên hoan
nghệ thuật khu vực quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Khoản
3 Điều này.
6. Mức thưởng
trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật
Tác giả hoặc nhóm
tác giả có tác phẩm đạt giải thưởng, thành tích cao (huy chương vàng, bạc, đồng;
giải nhất, nhì, ba, khuyến khích hoặc Giải A, Giải B, Giải C) tại các cuộc thi,
liên hoan, triển lãm, sáng tác mỹ thuật, nhiếp ảnh, văn nghệ dân gian, kiến
trúc, âm nhạc, múa, sân khấu, điện ảnh, văn học (bao gồm sáng tác và lý luận
phê bình) ở cấp quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và ở cấp
chuyên ngành Trung ương (như của Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam,
Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Mỹ thuật Việt Nam, Hội
Nhiếp ảnh Việt Nam…): Được thưởng thêm 100% giá trị giải thưởng.
Đối với nhóm tác
giả quy định tại Khoản này, khí đạt thành tích và được thưởng thì tỷ lệ phân
chia tiền thưởng do các thành viên trong nhóm quyết định theo công sức đóng
góp.
Điều 9. Mức thưởng
về lĩnh vực giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm
1. Đối với học
sinh, sinh viên đang học ở các trường phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các cơ sở dạy nghề, giáo
viên giảng dạy trực tiếp bộ môn có học sinh đạt giải Quốc gia, khu vực quốc tế,
quốc tế và giáo viên dạy giỏi toàn quốc đạt giải trong các kỳ thi.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
Quốc gia
|
Khu vực quốc tế
|
Quốc tế
|
1
|
Giải A
|
20 lần
|
25 lần
|
30 lần
|
2
|
Giải B
|
15 lần
|
20 lần
|
25 lần
|
3
|
Giải C
|
10 lần
|
15 lần
|
20 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
05 lần
|
10 lần
|
15 lần
|
2. Trong lĩnh vực công nghệ
thông tin
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
Quốc gia
|
Khu vực quốc tế
|
Quốc tế
|
A.
|
B.
|
1.
|
2.
|
3.
|
I
|
TIN HỌC TRẺ
|
|
|
|
|
a) Phần thi kỹ năng
|
|
|
|
1
|
Giải Nhất
|
05 lần
|
07 lần
|
10 lần
|
2
|
Giải Nhì
|
03 lần
|
05 lần
|
07 lần
|
3
|
Giải Ba
|
02 lần
|
04 lần
|
05 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
01 lần
|
02 lần
|
04 lần
|
|
b) Thi phần mềm sáng tạo
|
|
|
|
1
|
Giải Nhất
|
05 lần
|
07 lần
|
10 lần
|
2
|
Giải Nhì
|
03 lần
|
05 lần
|
07 lần
|
3
|
Giải Ba
|
02 lần
|
04 lần
|
05 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
01 lần
|
02 lần
|
04 lần
|
II
|
TIN HỌC KHÔNG CHUYÊN DÀNH
CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
|
|
a) Phần thi kỹ năng
|
|
|
|
1
|
Giải Nhất
|
03 lần
|
05 lần
|
07 lần
|
2
|
Giải Nhì
|
02 lần
|
03 lần
|
05 lần
|
3
|
Giải Ba
|
01 lần
|
02 lần
|
03 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
0,5 lần
|
01 lần
|
02 lần
|
|
b) Thi phần mềm sáng tạo
|
|
|
|
1
|
Giải Nhất
|
05 lần
|
07 lần
|
10 lần
|
2
|
Giải Nhì
|
03 lần
|
05 lần
|
07 lần
|
3
|
Giải Ba
|
02 lần
|
04 lần
|
05 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
01 lần
|
02 lần
|
04 lần
|
3. Đối với Cuộc
thi viết thư UPU
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
Quốc gia
|
Quốc tế
|
A.
|
B.
|
1.
|
2.
|
1
|
Giải Nhất
|
05 lần
|
15 lần
|
A.
|
B.
|
1.
|
2.
|
2
|
Giải Nhì
|
03 lần
|
10 lần
|
3
|
Giải Ba
|
02 lần
|
06 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
01 lần
|
04 lần
|
5
|
Thí sinh Nhỏ tuổi nhất
|
01 lần
|
03 lần
|
6
|
Thí sinh Người khuyết tật
|
01 lần
|
03 lần
|
Điều 11. Mức
thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
Các giải pháp
sáng tạo kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống, kinh tế, xã hội như: Công nghệ
thông tin, điện tử, viễn thông; Cơ khí tự động hóa, xây dựng và giao thông vận
tải; vật liệu, hóa chất, năng lượng; Nông lâm ngư nghiệp, tài nguyên, môi trường;
y dược; giáo dục, đào tạo.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
|
|
Mức thưởng
|
STT
|
Thành tích
|
Quốc gia
|
Khu vực quốc tế
|
Quốc tế
|
1
|
Giải Nhất
|
25 lần
|
30 lần
|
35 lần
|
2
|
Giải Nhì
|
20 lần
|
25 lần
|
30 lần
|
3
|
Giải Ba
|
15 lần
|
20 lần
|
25 lần
|
4
|
Giải Khuyến khích
|
10 lần
|
15 lần
|
20 lần
|
Chương
III
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
LỢI, NGHĨA VỤ CỦA CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương có tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước, được cử, tham gia đạt thành tích cao huy chương vàng, bạc, đồng
hoặc giải nhất, nhì, ba và khuyến khích tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc
gia, khu vực quốc tế, quốc tế phải có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, giám sát
các thành viên tham gia trong đội tuyển để thi đấu đạt kết quả cao nhất. Lập thủ
tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng đảm bảo nội dung, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 13. Quyền lợi, nghĩa vụ của các tập thể, cá nhân
Tập thể, cá nhân
được khen thưởng tại Quy định này đều có quyền lợi và nghĩa vụ để xác định mục
tiêu, chỉ tiêu, khi được cử hoặc tham gia các cuộc thi phải chấp hành tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nội quy,
quy định trong các cuộc thi; có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình học tập,
rèn luyện, thi đấu phải giữ gìn sự đoàn kết trong đoàn, có trách nhiệm bảo vệ
tài sản; phát huy tốt tinh thần trách nhiệm để đạt giải cao nhất.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Các trường hợp
gian dối trong các cuộc thi và kê khai, xác nhận không đúng thành tích để được
khen thưởng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trình tự thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị
khen thưởng
a) Tờ trình đề
nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách các tập thể, cá nhân được
khen thưởng.
b) Biên bản họp Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị.
c) Bản sao điều lệ
giải; thể lệ cuộc thi hoặc thông báo cuộc thi.
d) Bản sao giấy
chứng nhận thành tích hoặc quyết định công nhận của Ban Tổ chức giải (khi trình
khen thưởng phải kèm theo Bản Chứng nhận thành tích gốc để cơ quan thẩm định kiểm
tra).
2. Trình tự khen
thưởng
a) Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà
nước, được cử hoặc tham gia đạt thành tích cao huy chương vàng, bạc, đồng hoặc
giải nhất, nhì, ba và khuyến khích tại các cuộc thi thuộc lĩnh vực ngành quản
lý có trách nhiệm lập 02 bộ hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi về Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
b) Trong thời hạn
07 ngày làm việc (thời hạn là 10 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến
hiệp y) kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị khen thưởng của Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh thông báo và trả kết quả cho đơn vị trình khen.
Điều 16. Kinh phí
Nguồn kinh phí thực
hiện các mức thưởng theo Quy định này cho các tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng
Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc
gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế được trích từ nguồn ngân sách nhà nước
cân đối trong dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định đối với từng
ngành, lĩnh vực.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng cho các trường hợp đạt Giải thưởng Hồ
Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử hoặc tham gia đạt thành tích cao huy
chương vàng, bạc, đồng hoặc giải nhất, nhì, ba và khuyến khích tại các cuộc thi
trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự
làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
2. Giao Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh (cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, thẩm định hồ sơ; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.