Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 28/QĐ-UBND 2023 công bố công khai số liệu dự toán ngân sách Gia Lai

Số hiệu: 28/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Trương Hải Long
Ngày ban hành: 19/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 19 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân b ngân sách cấp tỉnh năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 133/STC-QLNS ngày 12 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2023 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);

- Đ/c CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các hội, đo
àn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử t
nh;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trương Hải Long

THUYẾT MINH

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định)

I. Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN):

1. D toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Thu cân đối NSNN trên địa bàn Trung ương giao: 5.432.000 triệu đồng.

Địa phương xây dựng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 5.910.000 triệu đồng, tăng 478.000 triệu đồng so số trung ương giao (trong đó, tiền sử dụng đất tăng 150.000 triệu đồng; thu từ xổ số kiến thiết tăng 20.000 triệu đồng; các loại thuế, phí, thu khác ngân sách tăng 100.000 triệu đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng 208.000 triệu đồng) và tăng 8,14% so với ước thực hiện năm 2022.

2. Tổng thu NSĐP:

15.735.032 triệu đồng

- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:

5.223.400 triệu đồng

- Thu NSTW bổ sung (số liệu của Bộ Tài chính):

10.402.610 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách:

7.302.772 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu:

3.099.838 triệu đồng

- Thu NSTW bổ sung có mục tiêu, bằng số Trung ương giao năm 2023, tăng 130,5% so dự toán năm 2022, số tuyệt đối tăng 1.754.993 triệu đồng. Gồm:

(1) Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:

* Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: 210.651 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 65.698 triệu đồng; vốn thường xuyên 144.953 triệu đồng.

* Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 365.155 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 293.340 triệu đồng; vốn thường xuyên 71.815 triệu đồng.

* Chương trình Phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 884.901 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 380.452 triệu đồng, vốn thường xuyên 504.449 triệu đồng.

(2) Vốn Trung ương bổ sung thực hiện mục tiêu nhiệm vụ: 1.639.131 triệu đồng, tăng 21,9% so dự toán giao năm 2022, số tuyệt đối tăng 294.286 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 1.499.200 triệu đồng, vốn thường xuyên 139.931 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 109.022 triệu đồng.

3. Dự toán chi NSĐP năm 2023

3.1 Nguyên tắc phân bổ:

a) Việc bố trí vốn NSNN năm 2023 phải đảm bảo thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2023.

Phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2023 theo tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP cho thời kỳ 2022-2025.

b) Phù hợp với khả năng cân đối NSNN năm 2023, kế hoạch Tài chính - NSNN 03 năm giai đoạn 2023-2025, kế hoạch Tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025. Ưu tiên btrí chi đầu tư phát triển trên cơ sở tăng tỷ trọng đầu tư phát triển của NSNN và khả năng giải ngân từng nguồn vốn. Ưu tiên nguồn lực đ thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành trung ương và Nghị quyết của Quốc hội. Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu lại NSNN, sắp xếp bộ máy quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, tinh giản biên chế, thực hiện cải cách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan và địa phương.

c) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả NSNN; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn bảo đảm chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hoá, huy động các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội.

d) Bố trí chi trả lãi vay đầy đủ, đúng hạn; quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khoản vay.

e) Bố trí vốn để thu hồi tạm ứng năm trước.

f) Chỉ tổng hợp đưa vào dự toán đối với các nhiệm vụ chi không thường xuyên khi đã được cấp có thẩm quyền cho chủ trương. Đối với những nhiệm vụ chi đã có chủ trương của cấp có thẩm quyền, nhưng chưa được phê duyệt kế hoạch, chương trình, đề án, dự toán, quy hoạch, thì bố trí kinh phí dự kiến theo từng lĩnh vực đến từng đơn vị dự toán cấp 1. Đơn vị chỉ được sử dụng sau khi kế hoạch, chương trình, đề án,...được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Riêng các nội dung dự kiến phát sinh nhưng chưa có chủ trương của cấp có thẩm quyền, căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật và tình hình thực tế ở địa phương thực hiện như sau: Tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền, sau khi được UBND giao dự toán ngân sách, các đơn vị dự toán cấp I ở địa phương, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc và dự kiến nhiệm vụ giao cho các đơn vị để thực hiện giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc; đồng thời, trong quyết định giao dự toán ghi rõ các nội dung dự kiến phát sinh nhưng chưa có chủ trương của UBND cho phép thực hiện đồng thời gửi cho cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi và chỉ được thực hiện khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ.

g) Đảm bảo cân đối nguồn thu và nhiệm vụ chi của NSĐP để thực hiện các chế độ, chính sách của trung ương và địa phương ban hành theo đúng quy định:

- Đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; các chính sách an sinh xã hội, các chính sách về dân tộc thiểu số đã ban hành. Chủ động sử kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên (nếu có) và nguồn NSĐP phải đảm bảo theo quy định để thực hiện chế độ, chính sách do trung ương, tỉnh ban hành theo quy định, đảm bảo phân bổ đầy đủ, đúng chính sách, chế độ; thực hiện sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2023.

- Đảm bảo mức chi cho sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp khoa học công nghệ không thấp hơn mức dự toán cấp trên giao.

- Những nhiệm vụ của các bộ, ngành, đoàn thể trung ương giao sẽ đảm bảo theo khả năng của ngân sách.

- B trí vốn đối ứng có tính đến yếu tố lồng ghép để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (vốn sự nghiệp) theo đúng quy định.

- Bố trí kinh phí cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch, thu hút đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoàn trả số kinh phí đã tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất của tỉnh để phục vụ cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện các Nghị quyết số 136/2021/NQ-HĐND ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Quy định về chức danh, bố trí s lượng người, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về việc Phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh đội trưởng, đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP cho thời kỳ 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ngân sách cấp tỉnh bổ sung cân đối trong năm 2023 để góp phần cho các địa phương đảm bảo nguồn thực hiện các Nghị quyết nêu trên.

h) Đ thực hiện mục tiêu phục hồi phát triển kinh tế xã hội, năm 2023 không trích 30% từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh, nhằm để tăng thêm nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

3.2. Tổng chi NSĐP: 15.758.032 triệu đồng

Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 4.634.593 triệu đồng

Bằng 123,34% (4.634.593/3.757.315) so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, tăng 877.278 triệu đồng (vốn cân đối NSĐP giảm -114.207 triệu đồng ; vốn các chương trình mục tiêu quốc gia tăng 739.490 triệu đồng , vốn chương trình mục tiêu nhiệm vụ tăng 251.995 triệu đồng;), chiếm tỷ trọng 29,41% so với tổng chi NSĐP năm 2023 (năm 2022 chiếm 27,97%).

- Chi thường xuyên: 10.768.184 triệu đồng

Bằng 114,21% (10.768.184/9.428.457) so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, số tuyệt đối tăng 1.339.727 triệu đồng (vốn cân đối NSĐP tăng 576.219 triệu đồng; các chương trình mục tiêu quốc gia tăng 721.217 triệu đồng; chương trình mục tiêu nhiệm vụ tăng 42.291 triệu đồng;), chiếm tỷ trọng 68,33% so với tổng chi NSĐP năm 2023 (năm 2022 chiếm 69,86%).

Gồm:

a) Tổng chi cân đối NSĐP: 12.658.194 triệu đồng.

Tăng 4,7% so với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2022, số tiền 569.148 triệu đồng. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 2.395.903 triệu đồng

Bằng 95,45% so với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2022, số tuyệt đối giảm -114.207 triệu đồng triệu đồng (gồm: Vốn đầu tư XDCB tập trung theo tiêu chí tăng 42.193 triệu đồng; Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất giảm -150.000 triệu đồng; chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết tăng 3.000 triệu đồng; chi từ nguồn vốn chuyển nguồn tăng 3.400 triệu đồng; chi từ nguồn bội chi ngân sách giảm -12.800 triệu đồng), chiếm tỷ trọng 18,92% so với tổng chi cân đối năm 2023 (năm 2022 chiếm tỷ trọng 20,76%).

Gồm:

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

849.503 triệu đồng

+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

1.350.000 triệu đồng

+ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

150.000 triệu đồng

+ Chi ủy thác qua NHCS cho vay các đối tượng:

20.000 triệu đồng

+ Chi đầu tư từ vốn chuyn nguồn:

3.400 triệu đồng

+ Chi từ nguồn bội chi ngân sách:

23.000 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

9.907.036 triệu đồng

Tăng 6,17% so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, tăng 576.219 triệu đồng. Chiếm tỷ trọng 78,26% so với tổng chi cân đối năm 2023 (năm 2022 chiếm tỷ trọng 77,18%).

Gồm:

+ Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề:

(Bằng dự toán trung ương giao năm 2023)

4.184.751 triệu đồng

+ Sự nghiệp khoa học và công nghệ:

34.202 triệu đồng

Tăng 29,21% so số trung ương giao năm 2023, số tuyệt đối tăng 7.733 triệu đồng.

+ Các khoản chi thường xuyên còn lại:

5.688.083 triệu đồng

Tăng 6,62% (5.688.083/5.335.040) so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, tăng 353.043 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi vay:

3.486 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.400 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

280.369 triệu đồng

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

70.000 triệu đồng

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu:

3.099.838 triệu đồng

Bằng số Trung ương giao năm 2023, tăng 130,5% so dự toán năm 2022, số tuyệt đi tăng 1.754.993 triệu đồng. Cụ thể:

(1) Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:

- Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: 210.651 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 65.698 triệu đồng; vốn thường xuyên 144.953 triệu đồng.

- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 365.155 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 293.340 triệu đồng; vốn thường xuyên 71.815 triệu đồng.

- Chương trình Phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 884.901 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 380.452 triệu đồng, vốn thường xuyên 504.449 triệu đồng.

(2) Vốn Trung ương bổ sung thực hiện mục tiêu nhiệm vụ 1.639.131 triệu đồng, tăng 21,9% so dự toán giao năm 2022, số tuyệt đối tăng 294.286 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 1.499.200 triệu đồng, vốn thường xuyên 139.931 triệu đồng.

4. Bội chi NSĐP:

23.300 triệu đồng

II. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh:

1. Dự toán thu:

Tổng thu ngân sách cấp tỉnh:

13.763.438 triệu đồng

Gồm:

- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp:

3.251.806 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

10.402.610 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách:

7.302.772 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu:

3.099.838 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang:

109.022 triệu đồng

2. Dự toán chi:

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh:

13.786.438 triệu đồng

a) Nhiệm vụ chi của NS cấp tỉnh theo phân cấp:

Gồm:

7.476.136 triệu đồng

- Chi đầu tư phát triển:

1.158.903 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

3.021.852 triệu đồng

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay:

3.486 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.400 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

146.714 triệu đồng

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

47.292 triệu đồng

- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ TW bổ sung:

3.096.489 triệu đồng

b) Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố:

Trong đó:

6.322.375 triệu đồng

- Bổ sung cân đối ngân sách:

6.309.247 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu nhiệm vụ:

13.128 triệu đồng

3. Bội chi ngân sách tỉnh:

23.000 triệu đồng

Biểu số 46/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

A

B

2

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

15.735.032

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.223.400

-

Thu NSĐP hưng 100%

2.573.500

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.649.900

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

10.402.610

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

7.302.772

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3.099.838

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

IV

Thu kết dư

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyn sang

109.022

B

TỔNG CHI NSĐP

15.758.032

I

Tổng chi cân đối NSĐP

12.658.194

1

Chi đầu tư phát triển

2.395.903

2

Chi thường xuyên

9.907.036

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.486

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

5

Dự phòng ngân sách

280.369

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

70.000

II

Chi các chương trình mục tiêu

3.099.838

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

1.460.707

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.639.131

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

23.000

D

CHI TR NỢ GỐC CỦA NSĐP

9.600

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

9.600

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

E

TNG MỨC VAY CỦA NSĐP

32.600

I

Vay để bù đắp bội chi

23.000

II

Vay để trả nợ gốc

9.600

Biểu số 47/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

I

Nguồn thu ngân sách

13.763.438

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

3.251.806

2

Thu bổ sung từ NSTW

10.402.610

-

Thu bổ sung cân đối

7.302.772

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.099.838

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

4

Thu kết dư

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

109.022

II

Chi ngân sách

13.786.438

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

7.464.063

2

Chi bổ sung cho ngân sách huyện

6.322.375

-

Chi bổ sung cân đối

6.309.247

-

Chi bổ sung có mục tiêu

13.128

-

Bổ sung nguồn thực hiện CCTL

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

23.000

B

NGÂN SÁCH HUYỆN (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

I

Nguồn thu ngân sách

8.293.969

1

Thu ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp

1.971.594

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

6.322.375

-

Thu bổ sung cân đối

6.309.247

-

Thu bổ sung có mục tiêu

13.128

-

Bổ sung nguồn thực hiện CCTL

3

Thu kết dư

0

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

0

II

Chi ngân sách

8.293.969

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

2

Chi bổ sung cho ngân sách xã

-

Chi bổ sung cân đối

-

Chi bổ sung có mục tiêu

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Biểu số 48/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

TỔNG THU NSNN

THU NSĐP

TNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

5.910.000

5.223.400

I

Thu nội địa

5.660.000

5.223.400

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

860.000

860.000

- Thuế giá trị gia tăng

485.000

485.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

90.000

90.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

- Thuế tài nguyên

285.000

285.000

- Thuế môn bài

- Thu khác

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

49.000

49.000

- Thuế giá trị gia tăng

39.000

39.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

8.000

8.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

- Thuế tài nguyên

2.000

2.000

- Thuế môn bài

- Thu khác

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

50.000

50.000

- Thuế giá trị gia tăng

20.000

20.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

30.000

30.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

- Thuế tài nguyên

- Thuế môn bài

- Thu khác

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.335.000

1.335.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.015.000

1.015.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

182.000

182.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

2.500

2.500

- Thuế tài nguyên

135.500

135.500

- Thuế môn bài

- Thu khác

5

Lệ phí trước bạ

297.400

297.400

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

1.000

1.000

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.000

7.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

364.600

364.600

9

Thuế bảo vệ môi trường

690.000

414.000

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khu

276.000

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

414.000

414.000

10

Phí, lệ phí

115.000

73.000

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

42.000

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

73.000

73.000

11

Tiền sử dụng đất

1.350.000

1.350.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

140.000

140.000

13

Thu từ bán tài sản nhà nước

14

Thu từ tài sản được xác lập quyền s hữu của nhà nước

15

Thu tin cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

16

Thu khác ngân sách

182.000

104.000

-Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương

78.000

+ Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT

44.000

+ Thu phạt vi phạm hành chính do CQTW thu (Cơ quan thuế)

14.000

+ Khác do TW xử lý (Quản lý thị trường)

4.000

-Thu khác ngân sách địa phương

104.000

104.000

17

Thu tiền cp quyền khai thác khoáng sản

66.000

25.400

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

58.000

17.400

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

8.000

8.000

18

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa li công sản khác

3.000

3.000

19

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưng 100%)

20

Thu từ hoạt động x s kiến thiết (kể cả hoạt động x s điện toán)

150.000

150.000

II

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHU

250.000

III

Thu viện trợ

Biểu số 49/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NSĐP

CHIA RA

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.758.032

7.464.063

8.293.969

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.658.194

4.367.574

8.290.620

I

Chi đầu tư phát triển

2.395.903

1.158.903

1.237.000

1

Chi XDCB tập trung

849.503

421.503

428.000

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.350.000

541.000

809.000

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

150.000

150.000

4

Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

20.000

20.000

5

Chi đầu tư từ bội chi ngân sách

23.000

23.000

6

Từ vốn đầu tư chuyển nguồn

3.400

3.400

II

Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư

0

III

Chi thường xuyên

9.907.036

3.053.720

6.853.316

Trong đó:

0

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.184.751

702.381

3.482.370

2

Chi khoa học và công nghệ

34.202

26.902

7.300

IV

Chi trả n lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.486

3.486

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

1.400

VI

Dự phòng ngân sách

280.369

114.752

165.617

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

70.000

35.313

34.687

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.099.838

3.096.489

3.349

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

1.460.707

1.460.707

0

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.639.131

1.635.782

3.349

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

0

Biểu số 50/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

D TOÁN

TNG CHI NGÂN SÁCH CP TỈNH

13.786.438

A

CHI B SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

6.322.375

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

7.464.063

Trong đó:

I

Chi đầu tư phát triển

1.158.903

1

Chi XDCB tập trung

421.503

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

541.000

3

Chi từ nguồn thu Xổ số kiến thiết

150.000

4

Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

20.000

5

Chi đầu tư từ bội chi ngân sách

23.000

6

Từ vốn đầu tư chuyển nguồn

3.400

II

Chi trả n gốc năm 2020 từ nguồn kết dư

III

Chi thường xuyên

3.053.720

Trong đó:

1

Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

702.381

2

Chi sự nghiệp y tế

1.081.477

3

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

26.902

4

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

81.465

5

Chi sự nghiệp môi trường

22.588

6

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

27.752

7

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

20.568

8

Chi đảm bảo xã hội

50.682

9

Chi sự nghiệp kinh tế

355.657

10

Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể

433.347

IV

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.486

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

VI

Dự phòng ngân sách

114.752

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

35.313

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU


Biểu số 51/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nn dân quyết định)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIN (KHÔNG K CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA)

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KCHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA)

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIN LƯƠNG

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

CHI CHUYN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

TNG S

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIN

CHI THƯNG XUYÊN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

TNG S

4.003.486

564.792

3.159.868

3.486

1.400

114.752

35.313

123.875

80.313

43.562

0

I

CÁC CƠ QUAN, T CHC

3.835.407

564.792

3.146.740

0

0

0

0

123.875

80.313

43.562

0

1

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIN

645.105

564.792

0

0

0

0

0

80.313

80.313

0

0

-

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tnh

102.984

102.984

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Hà Ra

520

520

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Mang Yang

367

367

-

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Sông Ba

389

389

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tnh

21.500

21.500

-

Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng

20.000

20.000

-

Sở Khoa học Công nghệ

5.000

5.000

-

Chi nhánh NHCS XH tnh Gia Lai

51.313

51.313

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8.350

8.350

-

Sở Tài nguyên và Môi trường

85.138

85.138

-

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

9.880

9.880

-

UBND các huyện, thị xã, thành phố

210.751

210.751

-

UBND huyện Chư Păh

15.000

15.000

-

UBND huyện Đak Đoa

12.600

12.600

-

UBND thị xã Ayun Pa

21.000

21.000

-

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

35.718

35.718

35.718

-

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

41.910

41.910

41.910

-

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

2.685

2.685

2.685

2

CHI THƯỜNG XUYÊN

3.190.302

3.146.740

0

0

0

0

43.562

0

43.562

0

-

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đng nhân dân tỉnh

21.653

21.653

0

-

Văn phòng UBND tỉnh

25.503

25.503

0

-

Sở Kế hoạch & đầu tư

13.823

13.823

0

-

Sở Nội vụ

31.133

31.133

0

-

Ban Dân tộc

3.836

3.836

0

-

Sở Tài chính

16.342

16.342

0

-

Thanh tra tnh

9.876

9.876

0

-

Sở Tư pháp

10.646

10.646

0

-

Sở Giáo dục & Đào tạo

612.325

612.325

0

-

Sở Y tế

429.920

429.920

0

-

BHXH tnh

664.047

664.047

0

-

Sở Lao động, Thương binh & xã hội

42.595

42.595

0

-

Trường Cao đẳng nghề Gia Lai

56.780

56.780

0

-

S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

93.402

93.402

0

-

Sở Thông tin & Truyền thông

20.359

20.359

0

-

Đài Phát thanh Truyền hình tnh

27.752

27.752

0

-

Sở Khoa học - Công nghệ

26.109

26.109

-

S Nông nghiệp & phát triển nông thôn

188.717

188.717

-

Vườn quốc gia Kon Ka Kinh

9.123

9.123

-

Sở Tài nguyên và môi trường

24.087

24.087

-

Sở Công thương

19.692

19.692

-

Sở Giao thông vận tải

99.476

99.476

0

-

Ban ATGT

728

728

0

-

S Xây dựng

11.539

11.539

0

-

Liên minh HTX

2.977

2.977

-

BQL Khu kinh tế tnh

12.383

12.383

-

Khối Đng tnh

103.527

103.527

0

-

Trường Chính trị

11.047

11.047

0

-

Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tnh

8.754

8.754

0

-

Tnh đoàn thanh nn

16.511

16.511

0

-

Hội Liên hiệp phụ nữ tnh

7.547

7.547

0

-

Hội Nông dân

9.669

9.669

0

-

Hội Cựu chiến binh

4.269

4.269

0

-

Hội Đông y

625

625

0

-

Hội chữ thập đỏ

2.708

2.708

0

-

Hội Văn học nghệ thuật

1.731

1.731

0

-

Hội Khuyến học

675

675

0

-

Hội Nhà báo

1.583

1.583

0

-

Hội Người mù

647

647

-

Hội nạn nhân chất độc da cam

551

551

-

Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

412

412

-

Hội cựu tù chính trị yêu nước

657

657

-

Ban liên lạc những người tham gia hoạt động cách mạng trong các thời kỳ kháng chiến hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh

729

729

-

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

1.743

1.743

-

Hội cựu Thanh niên xung phong

611

611

-

Hội người cao tuổi

356

356

-

Sở Ngoại vụ

6.355

6.355

0

-

Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG nông thôn mới

219

219

-

Chi nhiệm vụ phát sinh

6.000

6.000

-

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

310

310

-

Trung tâm nuôi dưỡng phục hồi chức năng

705

705

-

Sự nghiệp môi trường khác

17.000

17.000

-

Sự nghiệp văn hóa thông tin khác

913

913

-

Sự nghiệp đảm bảo xã hội khác

2.038

2.038

-

Quản lý nhà nước khác

328

328

-

Công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi

34.334

34.334

-

Công ty TNHH MTV LN Sơ Pai

4.733

4.733

0

-

Công ty TNHH MTV LN Lơ Ku

3.656

3.656

0

-

Công ty TNHH MTV LN Ka Nak

5.097

5.097

0

-

Công ty TNHH MTV LN Krông Pa

3.492

3.492

0

-

Công ty TNHH MTV LN Kông Chro

9.933

9.933

0

-

Công ty TNHH MTV LN Hà Nừng

5.347

5.347

0

-

Công ty TNHH MTV LN Kông Chiên

7.692

7.692

0

-

Công ty TNHH MTV LN Ia Pa

7.509

7.509

0

-

Công ty TNHH MTV LN Kông H'de

9.433

9.433

0

-

Công ty TNHH MTV LN Đăk Roong

6.069

6.069

0

-

Công ty TNHH MTV LN Trạm Lập

6.033

6.033

0

-

Công ty Kinh doanh HXK Quang Đức

486

486

-

Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang

5.288

5.288

-

Công ty TNHH MTV Cao su Chư Sê

2.796

2.796

-

Công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông

5.787

5.787

-

Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh

2.624

2.624

-

Tòa án nhân dân tỉnh

600

600

-

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

500

500

-

Cục thi hành án dân sự tnh

132

132

-

Cục Quản lý thị trưng tnh (Hỗ trợ kinh phí hot động của BCĐ 389 tnh)

150

150

-

Liên đoàn Lao động tnh

105

105

0

-

Làng trẻ em SOS Pleiku

1.464

1.464

0

-

BCH Quân sự tnh

100.559

100.559

0

-

BCH Bộ đội Biên phòng tnh

33.707

33.707

0

-

Công an tnh

88.136

88.136

-

Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nh và vừa

4.000

4.000

0

-

Bổ sung kinh phí phát triển lâm nghiệp bền vững

15.043

15.043

0

-

Vốn nước ngoài phân bổ sau

11.630

11.630

0

-

Trích 10% tiền thuê đất NS tỉnh hưng để chi cho công tác đo đạc, lập cơ s dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy CNQSDĐ (S Tài nguyên và môi trường)

7.167

7.167

-

Chi đảm bo ATGT từ nguồn thu phạt ATGT

2.300

2.300

-

Bố trí vốn đi ứng CTMTQG giảm nghèo bền vững (Sở Lao động thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

3.962

3.962

3.962

-

Bố trí vốn đối ứng CTMTQG Nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

17.600

17.600

17.600

-

B trí vn đi ứng CTMTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Ban dân tộc phối hợp Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

22.000

22.000

22.000

-

Htrợ kinh phí xuất bản báo Gia Lai

24.485

24.485

0

-

Kinh phí đặt mua các loại Báo Gia Lai cấp cho đng viên 30 năm tuổi Đảng trở lên đã ngh hưu trên địa bàn tỉnh; kinh phí đặt mua báo tập trung qua bưu đin tnh

5.630

5.630

0

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, công tác biên giới

8.998

8.998

0

-

Kinh phí phục vụ tết nguyên đán và các khoản chi khác

33.594

33.594

0

-

Kinh phí hỗ trợ sau đại học

2.667

2.667

0

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

2.521

2.521

0

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

3.486

3.486

0

III

CHI B SUNG QUỸ DỰ TR TÀI CHÍNH

1.400

1.400

0

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

114.752

114.752

0

V

CHI TẠO NGUỒN, ĐIU CHỈNH TIN LƯƠNG

35.313

35.313

0

VI

CHI B SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYN

13.128

13.128

0

VII

CHI CHUYN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

0

0

Biểu số 52/CK-NSNN


DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân n quyết định)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

Chi Khoa học Công nghệ

Chi Y tế, dân số và gia đình

Chi Văn hóa Thông tin

Chi Phát thanh Truyền hình

Chi Thể dục Thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan qun lý địa phương, đng đoàn thể

Chi đm bo xã hội

Chi giao thông

Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sn

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TNG S

829.997

31.408

9.720

11.144

10.190

21.000

695.085

401.511

18.171

28.420

1

Ban Quản lý các dự án đu tư xây dựng tỉnh

122.279

19.221

11.144

310

76.384

76.384

15.220

2

Ban Quản lý rừng phòng hộ Hà Ra

520

520

520

3

Ban Quản lý rừng phòng hộ Mang Yang

367

367

367

4

Ban Quản lý rừng phòng hộ Namng Ba

389

389

389

5

Bộ Chỉ huy Quân sự tnh

23.030

6

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

6.000

6.000

7

Huyn Chư Păh

9.633

9.633

4.363

8

Huyện Chư Prông

30.759

30.759

19.010

9

Huyện Chư Pưh

4.928

4.928

3.430

1.170

10

Huyện Chư Sê

6.465

6.465

6.020

11

Huyện Đak Đoa

20.792

20.792

16.330

12

Huyện Đăk Pơ

284

284

13

Huyện Đức Cơ

12.961

12.961

7.920

14

Huyện Ia Grai

15.385

15.385

11.300

120

15

Huyện Ia Pa

5.854

5.854

750

16

Huyện Kbang

20.976

20.976

5.570

17

Huyện Kông Chro

8.563

8.563

18

Huyện Krông Pa

15.072

15.072

8.740

19

Huyện Mang Yang

10.225

10.225

5.760

20

Huyện Phú Thiện

6.138

6.138

3.980

1.740

21

Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng

5.000

5.000

5.000

22

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.953

4.953

23

Sở Kế hoạch và Đu tư

41.593

41.593

41.593

24

Sở Khoa học Công nghệ

9.720

9.720

25

S Lao động, Thương binh và hội

131

131

26

S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8.350

8.350

8.350

27

S Tài nguyên và Môi trường

61.383

61.383

29

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

9.880

9.880

30

Thành phố Pleiku

18.773

18.773

18.330

31

Thị xã An Khê

1.537

1.537

1.477

32

Thị xã Ayun Pa

4.605

4.605

4.120

280

33

Trường Cao đng Gia Lai

2.376

2.376

34

UBND thị xã Ayun Pa, UBND các huyện C Păh, Phú Thiện, Ia Pa, Đăk Pơ, Mang Yang, Đak Đoa, Đức Cơ, Kông Chro, Chư Pưh, Chư Sê, Ia Grai, Chư Prông, Kbang

114.020

114.020

Hoàn ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, do hụt thu tiền s dụng đất năm 2019

35

UBND các huyện, thị xã, thành phố

86.910 triệu đồng thuộc vốn đi ứng các Chương trình MTQG, UBND tỉnh chưa phân bổ chi tiết

36

UBND huyện Chư Păh

15.000

15.000

37

UBND huyện Chư Prông

800

800

800

38

UBND huyện Chư Pưh

230

230

230

39

UBND huyện Chư

7.000

7.000

7.000

40

UBND huyện Đak Đoa

17.410

4.300

510

510

12.600

41

UBND huyện Đăk Pơ

2.460

750

1.710

1.710

42

UBND huyện Đức Cơ

24.360

24.360

24.360

43

UBND huyện Ia Grai

570

570

570

44

UBND huyện Ia Pa

7.570

7.570

7.570

45

UBND huyện Kbang

23.404

1.700

21.704

21.704

46

UBND huyện Kông Chro

940

940

940

47

UBND huyện Krông Pa

9.718

4.500

5.218

5.218

48

UBND huyện Mang Yang

580

580

580

49

UBND huyện Phú Thiện

2.517

937

1.580

1.580

50

UBND thành phố Pleiku

62.662

62.662

62.662

51

UBND thị xã An Khê

10.000

10.000

10.000

52

UBND thị xã Ayun Pa

21.235

21.235

21.000

235

53

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

600

600

54

Chi nhánh NHCS XH tnh Gia Lai

20.000

20.000

55

Bội chi ngân sách đa phương

-

23.000 triệu đồng, UBND tỉnh chưa phân bổ chi tiết

Biểu số 53/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)

ĐVT: triệu đồng

STT

Đơn vị

DỰ TOÁN 2023

Tổng số

Trong đó

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

Sự nghiệp khoa học công nghệ

Sự nghiệp y tế

Sự nghiệp Văn hóa thông tin

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

Sự nghiệp Thể dục thể thao

Sự nghiệp môi trường

Sự nghiệp kinh tế

Trong đó:

Đm bo xã hội

Chi giao thông

Chi nông, lâm nghiệp, thủy li, thủy sn

Quản hành chính

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng cộng

3.190.302

702.381

26.902

1.081.477

81.465

27.752

20.568

22.588

355.657

433.347

50.682

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

21.653

21.653

2

Văn phòng UBND tỉnh

25.503

847

24.656

3

Sở Kế hoạch và đầu tư

13.823

3.106

8.777

1.940

4

Sở Nội vụ

31.133

932

6.545

23.656

5

Ban Dân tộc

3.836

113

3.723

6

Sở Tài chính

16.342

2.873

13.469

7

Thanh tra tỉnh

9.876

3.000

6.876

8

Sở Tư pháp

10.646

4.055

6.591

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

612.325

604.099

8.226

10

Sở Y tế

429.920

420.491

312

9.117

11

BHXH tnh

664.047

657.653

6.394

12

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

42.595

128

6.393

35.874

13

Trường Cao đng Gia Lai

56.780

56.780

14

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

93.402

12.165

50.263

20.568

3.571

6.835

15

Sở Thông tin và Truyền thông

20.359

436

14.807

5.116

16

Đài Phát thanh Truyền hình tnh

27.752

27.752

17

Sở Khoa học và Công nghệ

26.109

20.021

203

5.885

18

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

188.717

98.046

90.671

19

Vườn quốc gia Kon Ka Kinh

9.123

9.123

20

Sở Tài nguyên và môi trường

24.087

4.786

12.093

7.208

21

Sở Công thương

19.692

11.198

8.494

22

Sở Giao thông vận tải

99.476

15.000

12.686

23

Ban ATGT

728

728

24

Sở Xây dựng

11.539

24

4.942

6.573

25

Liên minh HTX

2.977

2.977

26

Ban quản lý khu kinh tế tnh

12.383

52

7.819

4.512

27

Khối Đng tnh

103.527

1.175

102.352

28

Trường Chính trị tnh

11.047

11.047

29

y ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tnh

8.754

8.754

30

Tnh đoàn thanh niên

16.511

4.102

12.409

31

Hội Liên hiệp phụ nữ tnh

7.547

7.232

32

Hội Nông dân tnh

9.669

3.000

6.669

33

Hội Cựu chiến binh tnh

4.269

408

3.861

34

Hội Đông y tnh

625

625

35

Hội chữ thập đỏ tnh

2.708

2.708

36

Hội Văn học nghệ thuật tnh

1.731

1.266

37

Hội Khuyến học tỉnh

675

675

38

Hội Nhà báo tnh

1.583

1.423

39

Hội Người mù tnh

647

647

40

Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tnh

551

551

41

Hội bo trợ người khuyết tật và bo vệ quyền trẻ em tỉnh

412

412

42

Hội cựu tù chính trị yêu nước tỉnh

657

657

43

Ban liên lạc những người tham gia hoạt động cách mạng trong các thời kỳ kháng chiến hin đang sinh sống trên địa bàn tỉnh

729

729

44

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

1.743

881

862

45

Hội cựu Thanh niên xung phong tỉnh

611

611

46

Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh

356

356

47

Sở Ngoại vụ

6.355

236

4.119

48

Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

219

219

49

Chi nhiệm vụ phát sinh

6.000

6.000

50

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tnh

310

310

51

Trung tâm nuôi dưng, phục hồi chức năng bán trú cho nạn nhân chất độc da cam/dioxin

705

705

52

Sự nghiệp môi trường khác

17.000

17.000

53

Sự nghiệp Văn hóa Thông tin khác

913

913

54

Sự nghiệp Đảm bảo Xã hội khác

2.038

2.038

55

Quản lý Nhà nước khác

328

328

56

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai

34.334

34.334

57

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sơ Pai

4.733

2.987

58

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lơ Ku

3.656

2.310

59

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ka Nak

5.097

3.224

60

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Krông Pa

3.492

1.770

61

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kông Chro

9.933

6.138

62

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hà Nừng

5.347

3.369

63

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kông Chiêng

7.692

4.551

64

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ia Pa

7.509

4.386

65

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kông H'de

9.433

5.818

66

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đăk Roong

6.069

2.499

67

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Trạm Lập

6.033

3.484

68

Công ty Kinh doanh HXK Quang Đức

486

486

69

Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang

5.288

5.288

70

Công ty TNHH MTV Cao su Chư Sê

2.796

2.796

71

Công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông

5.787

5.787

72

Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh

2.624

2.624

73

Tòa án nhân dân tỉnh

600

600

74

Viện Kiểm sát nhân dân tnh

500

500

75

Cục thi hành án dân sự tỉnh

132

132

76

Cục Quản lý thị trường tỉnh (hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ 389 tnh)

150

150

77

Liên đoàn Lao động tnh Gia Lai

105

105

78

Hỗ trợ làng trem SOS Pleiku

1.464

1.464

79

BCH Quân sự Tỉnh

100.559

9.781

80

BCH Bộ đội Biên phòng Tỉnh

33.707

6.800

82

Công an Tỉnh

88.136

2.392

750

83

Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

4.000

84

Bổ sung kinh phí phát triển lâm nghiệp bền vững

15.043

85

Vốn nước ngoài phân bổ sau

11.630

86

Trích 10% tiền thuê đất NS tỉnh hưởng để chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cp giấy CNQSDĐ (S Tài Nguyên và Môi trường)

7.167

7.167

87

Chi đảm bảo ATGT từ nguồn thu phạt ATGT

2.300

2.300

-

88

Bố trí vốn đối ứng CTMTQG gim nghèo bền vững (Sở Lao động thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

3962

3962

89

Bố trí vốn đi ứng vn sự nghiệp CT MTQG Nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

17.600

-

-

-

-

-

-

-

17.600

-

-

90

Bố trí vốn đối ứng vn sự nghiệp CT MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu số và miền núi (Ban dân tộc phối hợp với Sở Tài chính tnh UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

22.000

-

-

-

-

-

-

-

22.000

-

-

91

Hỗ trợ kinh phí xuất bản báo Gia Lai

24.485

-

-

-

24.485

-

-

-

-

-

-

92

Kinh phí đặt mua các loại Báo Gia Lai cấp cho đng viên 30 năm tuổi Đảng trở lên đã ngh hưu trên địa bàn tỉnh; kinh phí đặt mua báo tập trung qua bưu điện tỉnh

5.630

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

93

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, công tác biên giới

8.998

-

-

-

-

-

-

*

-

-

-

94

Kinh phí phục vụ tết nguyên đán và các khoản chi khác

33.594

-

-

-

-

-

-

-

-

-

95

Kinh phí hỗ trợ sau đại học

2.667

2.667

-

-

-

-

-

-

-

-

-

96

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

2.521

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 28/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách ngày 19/01/2023 do tỉnh Gia Lai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.725

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.95.233
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!