BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2770/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ THUÊ TỐI ĐA TÀU BAY CHUYÊN CƠ THANH TOÁN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 03/2009/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm
2009 của Chính phủ về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ
Giao thông vận tải tại công văn số 12601/BGTVT-VT ngày 26/10/2016 về
việc ban hành giá thuê tàu bay chuyên cơ thanh toán từ nguồn Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá tối đa thuê tàu bay phục vụ chuyến bay
chuyên cơ theo phương thức Thủ tướng Chính phủ đặt hàng, giao kế hoạch cho Tổng
công ty Hàng không Việt Nam - CTCP thực hiện thanh toán bằng nguồn ngân sách
trung ương như sau:
1. Giá thuê tàu bay chuyên cơ theo hình thức thuê chuyến
a) Đơn giá thuê
tàu bay chuyên cơ theo hình thức thuê chuyến (chưa bao gồm thuê giá trị gia tăng và chi phí nhiên liệu bay):
- Tàu bay B787: 182.581.000 đồng/giờ bay;
- Tàu bay A350:
194.197.000 đồng/giờ bay;
- Tàu bay B777: 155.169.000 đồng/giờ
bay;
- Tàu bay A321: 89.493.000 đồng/giờ
bay;
- Tàu bay ATR72: 36.387.000 đồng/giờ
bay;
- Tàu bay A330: 156.036.000 đồng/giờ
bay.
Số giờ bay tính từ thời điểm tháo
chèn (cất cánh) đến thời điểm đóng chèn (hạ cánh). Đơn vị tính giá là giờ, chưa
đủ 1 giờ (60 phút) tính theo số phút thực tế.
b) Chi phí nhiên liệu cho mỗi chuyến
bay chuyên cơ được xác định trên cơ sở giá mua nhiên liệu thực tế nhân (x) định
mức tiêu hao nhiên liệu 1 giờ bay của loại tàu bay nhân (x) số giờ bay; trong đó:
- Giá mua nhiên liệu thực tế là: giá
mua thực tế theo hợp đồng hoặc hóa đơn hợp lệ của nhà cung
cấp tại thời điểm phát sinh dịch vụ; đồng
thời không cao hơn giá mua nhiên liệu của các chuyến bay thương mại của cùng loại
tàu bay cùng thời điểm.
- Định mức tiêu hao nhiên liệu: theo
quyết định phê duyệt của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng
không Việt Nam về định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng loại tàu bay.
2. Đơn giá tính chi phí chờ đợi trong
thời gian tàu bay năm chờ tại sân bay nước ngoài (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng):
- Tàu bay B787: 54.751.000 đồng/giờ
chờ;
- Tàu bay A350: 63.510.000 đồng/giờ
chờ;
- Tàu bay B777: 25.578.000 đồng/giờ
chờ;
- Tàu bay A321: 12.180.000 đồng/giờ
chờ;
- Tàu bay A330: 31.341.000 đồng/giờ
chờ.
Số giờ chờ tính từ thời điểm đóng
chèn (hạ cánh) đến thời điểm tháo chèn (cất cánh) và trừ 4 giờ làm thủ tục. Đơn
vị tính là giờ, dưới 30 phút không tính, từ 30 phút trở lên tính là 1 giờ.
3. Đơn giá tính chi phí bay thử (đã
bao gồm chi phí nhiên liệu, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
- Tàu bay B787:
185.352.000 đồng/giờ bay thử;
- Tàu bay A350: 194.862.000 đồng/giờ
bay thử;
- Tàu bay B777: 190.583.000 đồng/giờ
bay thử;
- Tàu bay A321: 100.046.000 đồng/giờ
bay thử;
- Tàu bay ATR72: 38.485.000 đồng/giờ
bay thử;
- Tàu bay A330: 186.009.000 đồng/giờ
bay thử.
Số giờ bay thử tính từ thời điểm tháo
chèn (cất cánh) đến thời điểm đóng chèn
(hạ cánh). Đơn vị tính là giờ, chưa đủ 1 giờ (60 phút) tính theo số phút thực tế.
Đơn giá tính chi phí bay thử chỉ được
thanh toán khi có yêu cầu bằng văn bản thực hiện bay thử của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đặt hàng, giao nhiệm vụ.
4. Giá thuê chuyên cơ theo hình thức
thuê khoang
Giá thuê chuyên cơ theo hình thức
thuê khoang được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ (đã có lịch bay). Mức giá
thuê được tính bằng 90% giá vé hạng C của chuyến bay đó
tính cho toàn bộ số ghế thiết kế trong khoang được thuê.
5. Giá thuê chuyên cơ theo hình thức
mua ghế: Tính bằng giá vé của hạng ghế thực tế sử dụng
trên tàu bay.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 375/QĐ-BTC ngày 24/02/2009 của Bộ Tài chính về giá thuê
tàu bay chuyên cơ thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước, Quyết định số
1507/QĐ-BTC ngày 21/6/2011 của Bộ Tài chính về giá thuê tàu bay chuyên cơ thanh
toán từ nguồn Ngân sách Nhà nước và các quy định khác trái với quy định tại Quyết
định này. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng không Việt
Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- VPTW Đảng; VPQH; VPCTN; VPCP;
- Các Bộ: GTVT; Kế hoạch đầu tư; Quốc phòng;
- Cục HKVN;
- TCTy Hàng không Việt Nam;
- Phòng TM&CN VN;
- Website Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế, Cục TCDN, Vụ NSNN, TC Thuế;
- Lưu: VT. QLG. (28b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|