ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2020/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 03
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA VÀ HUYỆN PHÚ THIỆN, DO
CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIA LAI SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết
định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số
88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 338/TTr-STC ngày 14 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá
nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Thiện và huyện la Pa, tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình sử dụng nước sạch
cho mục đích sinh hoạt.
b) Đơn vị cấp nước.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn huyện la Pa và huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai
1. Giá nước sạch sinh hoạt áp dụng
đối với hộ gia đình người đồng bào dân tộc thiểu số: 4.281 đồng/m3
2. Giá nước sạch sinh hoạt đối với
các hộ gia đình khác
a) Mức từ 1-10 m3 đầu
tiên (hộ/tháng): 5.708đồng/m3
b) Mức từ trên 10-20 m3
tiếp theo (hộ/tháng): 7.136đồng/m3
c) Mức từ trên 20-30 m3
tiếp theo (hộ/tháng): 7.421đồng/m3
d) Mức trên 30 m3 (hộ/tháng):
7.849đồng/m3
3. Giá nước sạch sinh hoạt quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng và các
loại phí theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị cấp nước thực hiện giá
nước sạch sinh hoạt đúng quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện
Phú Thiện và Ủy ban nhân dân huyện la Pa kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện giá
nước sạch sinh hoạt đúng theo quy định tại quyết định này và quy định của pháp
luật.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Thiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện la Pa;
Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai và thủ trưởng
các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh Gia Lai;
- Lưu: VT, CNXD, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|