ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2693/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
04 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số
2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Báo cáo số 2403/BC-SXD ngày 29/10/2021 của Sở Xây dựng về việc thẩm định Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2402/TTr-SXD ngày 29 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quyết định này công bố Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình làm cơ sở để xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP theo quy định tại khoản 1 Điều
2 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
áp dụng các quy định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án
sử dụng vốn khác.
Điều 3. Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định
này được thực hiện như sau:
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức
xác định dự toán xây dựng theo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được
công bố;
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc
phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình được công bố và có hiệu lực: Chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự
toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã
được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc
cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng
mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này
theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại
tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại
khoản 3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã
phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư
xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện
theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng)
các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ
trưởng) các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT, P. TH;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2021 TỈNH KIÊN GIANG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH
VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
(sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca
làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số
khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định
theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC
+ CCPK
Trong đó:
+ CCM:
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
+ CKH:
|
Chi phí khấu hao (đồng/ca)
|
+ CSC:
|
Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
|
+ CNL:
|
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
|
+ CNC:
|
Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca)
|
+ CCPK:
|
Chi phí khác (đồng/ca)
|
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí
về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu
hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi
phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử
dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định
mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là
khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,.... Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng
(chưa bao gồm thuế VAT) là:
- Giá điện (bình quân): 1.864,44
đ/kwh (theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương quy định
giá điện)
- Giá xăng, dầu diezel lấy theo công
bố số 2157/CB-SXD ngày 04/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang về việc: Công
bố giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2021.
- Xăng RON 95: 20.082 đ/lít
- Dầu diezel (0,05S): 15.114 đ/lít
- Hệ số nhiên liệu phụ được tính toán
theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng cụ thể như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng:
1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ
diezel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện:
1,05.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được
phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm
quyền công bố theo từng thời điểm:
+ Công thức tính chênh lệch nhiên liệu,
năng lượng:
CLNL = [ĐX x (GX2 - GX1) x 1,02] + [ĐD x (GD2 - GD1)
x 1,03] + [ĐĐ x (GĐ2 - GĐ1)
x 1,05]
Trong đó:
+ CLNL: Chênh lệch nhiên
liệu, năng lượng
+ ĐX: Định mức tiêu hao
nhiên liệu xăng của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐD: Định mức tiêu hao
nhiên liệu diezel của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐĐ:
Định mức tiêu hao nhiên liệu điện của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ GX1, GD1, GĐ1: Giá xăng, diezel, điện tại thời điểm
gốc tính bảng giá ca máy ở trên.
+ GX2, GD2, GĐ2: Giá xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh
do cơ quan có thẩm quyền công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp
bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở
thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư
số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang công bố tại Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của
UBND tỉnh Kiên Giang.
+ Chi phí thợ điều khiển máy Vùng II:
Bao gồm địa bàn các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc;
+ Chi phí thợ điều khiển máy Vùng
III: Bao gồm địa bàn các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành;
+ Chi phí thợ điều khiển máy Vùng IV:
Bao gồm địa bàn các huyện còn lại.
+ Hệ số bậc lương theo Bảng 4.3, Phụ
lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy
tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình
thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính
theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng được tính toán cho 03 khu vực: Vùng II, Vùng III, Vùng IV. Được tính
toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa
chữa, Chi phí khác, Chi phí nhiên liệu, năng lượng và Chi phí tiền lương. Bảng
giá ca máy được trình bày theo mẫu số 03 Phụ lục VIII Thông
tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang áp dụng đối với các loại máy và thiết
bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những máy, thiết bị thi
công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập
khẩu thi Chủ Đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca
máy và thiết bị thi công quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh công bố.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
Stt
|
Mã hiệu
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)
|
Chi phí nhiên liệu (đồng/ca)
|
|
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
CP khác
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
-1
|
-2
|
-3
|
-4
|
-5
|
-6
|
-7
|
-8
|
-9
|
-10
|
-11
|
-12
|
-13
|
-14
|
-15
|
-16
|
-17
|
I
|
CHƯƠNG I
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
M101.0000
|
MÁY THI
CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M101.0100
|
Máy đào
một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
M101.0101
|
0,40 m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
43 lít diezel
|
1x4/7
|
809.944
|
669.399
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.694.331
|
1.677.054
|
1.664.674
|
2
|
M101.0102
|
0,50 m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
51 lít diezel
|
1x4/7
|
952.186
|
793.938
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.951.459
|
1.934.182
|
1.921.802
|
3
|
M101.0103
|
0,65 m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7
|
1.075.609
|
918.478
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.191.047
|
2.173.770
|
2.161.390
|
4
|
M101.0104
|
0,80 m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
65 lít diezel
|
1x4/7
|
1.183.203
|
1.011.882
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.384.744
|
2.367.467
|
2.355.087
|
5
|
M101.0105
|
1,25 m3
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
83 lít diezel
|
1x4/7
|
1.863.636
|
1.292.096
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
3.299.219
|
3.281.942
|
3.269.562
|
6
|
M101.0106
|
1,60 m3
|
280
|
16
|
5,5
|
5
|
113 lít diezel
|
1x4/7
|
2.244.200
|
1.759.118
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
4.024.801
|
4.007.524
|
3.995.144
|
7
|
M101.0107
|
2,30 m3
|
280
|
16
|
5,5
|
5
|
138 lít diezel
|
1x4/7
|
3.258.264
|
2.148.304
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
5.315.780
|
5.298.503
|
5.286.123
|
8
|
M101.0108
|
3,60 m3
|
300
|
14
|
4
|
5
|
199 lít diezel
|
1x4/7
|
6.504.000
|
3.097.917
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
8.050.745
|
8.033.468
|
8.021.088
|
9
|
M101.01I5
|
Máy đào
1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp
|
280
|
17
|
5,8
|
5
|
83 lít diezel
|
1x4/7
|
2.150.000
|
1.292.096
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
3.566.151
|
3.548.874
|
3.536.494
|
10
|
M101.0116
|
Máy đào
1,60 m3 gắn đầu búa thủy lực
|
300
|
16
|
5,5
|
5
|
113 lít diezel
|
1x4/7
|
2.530.564
|
1.759.118
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
4.129.434
|
4.112.157
|
4.099.777
|
|
M101.0200
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
11
|
M101.0201
|
0,80 m3
|
260
|
17
|
5,4
|
5
|
57 lít diezel
|
1x4/7
|
1.172.647
|
887.343
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.316.407
|
2.299.130
|
2.286.750
|
12
|
M101.0202
|
1,25 m3
|
260
|
17
|
4,7
|
5
|
73 lít diezel
|
1x4/7
|
2.084.693
|
1.136.422
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
3.410.883
|
3.393.606
|
3.381.226
|
|
M101.0300
|
Máy đào
gầu dây - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
13
|
M101.0301
|
0,40 m3
|
260
|
17
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x5/7
|
1.080.697
|
918.478
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
2.320.725
|
2.300.412
|
2.285.856
|
14
|
M101.0302
|
0,65 m3
|
260
|
17
|
5,8
|
5
|
65 lít diezel
|
1x5/7
|
1.188.698
|
1.011.882
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
2.522.545
|
2.502.232
|
2.487.676
|
15
|
M101.0303
|
1,20 m3
|
260
|
16
|
5,5
|
5
|
113 lít diezel
|
1x5/7
|
2.208.172
|
1.759.118
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
4.191.260
|
4.170.947
|
4.156.391
|
16
|
M101.0304
|
1,60 m3
|
260
|
16
|
5,5
|
5
|
128 lít diezel
|
1x5/7
|
2.806.763
|
1.992.630
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
4.998.038
|
4.977.725
|
4.963.169
|
17
|
M101.0305
|
2,30 m3
|
260
|
16
|
5,5
|
5
|
164 lít diezel
|
1x5/7
|
3.732.682
|
2.553.057
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
6.445.211
|
6.424.898
|
6.410.342
|
|
M101.0400
|
Máy xúc
lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
18
|
M101.0401
|
0,65 m3
|
280
|
16
|
4,8
|
5
|
29 lít diezel
|
1x4/7
|
690.656
|
451.455
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.318.327
|
1.301.050
|
1.288.670
|
19
|
M101.0402
|
0,9 m3
|
280
|
16
|
4,8
|
5
|
39 lít diezel
|
1x4/7
|
911.473s:
|
607.129
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.664.850
|
1.647.573
|
1.635.193
|
20
|
M101.0403
|
1,25 m3
|
280
|
16
|
4,8
|
5
|
47 lít diezel
|
1x4/7
|
1.061.665
|
731.669
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.919.199
|
1.901.922
|
1.889.542
|
21
|
M101.0404
|
1,6m3 ÷
1,65 m3
|
280
|
16
|
4,8
|
5
|
75 lít diezel
|
1x4/7
|
1.362.509
|
1.167.557
|
269~948
|
252.671
|
240.291
|
2.615.102
|
2.597.825
|
2.585.445
|
22
|
M101.0405
|
2,30 m3
|
280
|
14
|
4,4
|
5
|
95 lít diezel
|
1x4/7
|
1.769.175
|
1.478.905
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
3.138.919
|
3.121.642
|
3.109.262
|
23
|
M101.0406
|
3,20 m3
|
280
|
14
|
3,8
|
5
|
134 lít diezel
|
1x4/7
|
3.282.220
|
2.086.034
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
4.864.536
|
4.847.259
|
4.834.879
|
|
M101.0500
|
Máy ủi -
công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
24
|
M101.0501
|
75 cv
|
280
|
18
|
6
|
5
|
38 lít diezel
|
1x4/7
|
496.093
|
591.562
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.343.429
|
1.326.152
|
1.313.772
|
25
|
M101.0502
|
100 cv
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
44 lít diezel
|
1x4/7
|
792.756
|
684.966
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.617.432
|
1.600.155
|
1.587.775
|
26
|
M101.0503
|
110 cv
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
46 lít diezel
|
1x4/7
|
851.855
|
716.101
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.697.956
|
1.680.679
|
1.668.299
|
27
|
M101.0504
|
140 cv
|
280
|
14
|
5,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7
|
1.366.980
|
918.478
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.330.831
|
2.313.554
|
2.301.174
|
28
|
M101.0505
|
180 cv
|
280
|
14
|
5,5
|
5
|
76 lít diezel
|
1x4/7
|
1.753.811
|
1.183.124
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.899.966
|
2.882.689
|
2.870.309
|
29
|
M101.0506
|
240 cv
|
280
|
13
|
5,2
|
5
|
94 lít diezel
|
1x4/7
|
2.203.242
|
1.463.337
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
3.456.535
|
3.439.258
|
3.426.878
|
30
|
M101.0507
|
320 cv
|
280
|
12
|
4,1
|
5
|
125 lít diezel
|
1x4/7
|
3.710.784
|
1.945.928
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
4.853.183
|
4.835.906
|
4.823.526
|
|
M101.0600
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
31
|
M101.0601
|
9 m3
|
280
|
14
|
4,2
|
5
|
132 lít diezel
|
1x6/7
|
1.727.900
|
2.054.899
|
. 376.291
|
352.209
|
334.951
|
3.776.484
|
3.752.402
|
3.735.144
|
32
|
M101.0602
|
16 m3
|
280
|
14
|
4
|
5
|
154 lít diezel
|
1x6/7
|
2.631.577
|
2.397.383
|
376.291
|
352.209
|
334.951
|
4.803.748
|
4.779.666
|
4.762.408
|
33
|
M101.0603
|
25 m3
|
280
|
13
|
4
|
5
|
182 lít diezel
|
1x6/7
|
3.289.328
|
2.833.270
|
376.291
|
352.209
|
334.951
|
5.641.314
|
5.617.232
|
5.599.974
|
|
M101.0700
|
Máy san tự hành
- công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
34
|
M101.0701
|
110 cv
|
230
|
15
|
3,6
|
5
|
39 lít diezel
|
1x5/7
|
1.022.799
|
607.129
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
1.907.298
|
1.886.985
|
1.872.429
|
35
|
M10I.0702
|
140 cv
|
230
|
14
|
3,08
|
5
|
44 lít diezel
|
1x5/7
|
1.370.764
|
684.966
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
2.234.855
|
2.214.542
|
2.199.986
|
36
|
M101.0703
|
180 cv
|
250
|
14
|
3,1
|
5
|
54 lít diezel
|
1x5/7
|
1.713.454
|
840.641
|
317.393
|
297.080
|
282.524
|
2.576.774
|
2.556.461
|
2.541.905
|
|
M101.0800
|
Máy đầm
đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
37
|
M101.0801
|
50 kg
|
200
|
20
|
5,4
|
4
|
3 lít xăng
|
1x3/7
|
26.484
|
61.451
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
327.792
|
313.239
|
302.809
|
38
|
M101.0802
|
60 kg
|
200
|
20
|
5,4
|
4
|
3,5 lít xăng
|
1x3/7
|
33.134
|
71.693
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
344.497
|
329.944
|
319.514
|
39
|
M101.0803
|
70 kg
|
200
|
20
|
5,4
|
4
|
4 lít xăng
|
1x3/7
|
35.771
|
81.935
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
358.351
|
343.798
|
333.368
|
40
|
M101.0804
|
80 kg
|
200
|
20
|
5,4
|
4
|
5 lít xăng
|
1x3/7
|
37.663
|
102.418
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
381.426
|
366.873
|
356.443
|
|
M101.0900
|
Máy Iu
bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
41
|
M101.0901
|
9 t
|
270
|
15
|
4,3
|
5
|
34 lít diezel
|
1x4/7
|
611.661
|
529.292
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.315.754
|
1.298.477
|
1.286.097
|
42
|
M101.0902
|
16 t
|
270
|
15
|
4,3
|
5
|
38 lít diezel
|
1x4/7
|
695.012
|
591.562
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.448.409
|
1.431.132
|
1.418.752
|
43
|
M101.0903
|
18 t
|
270
|
14
|
4,3
|
5
|
42 lít diezel
|
1x4/7
|
765.981
|
653.832
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.545.076
|
1.527.799
|
1.515.419
|
44
|
M101.0904
|
25 t
|
270
|
14
|
4,1
|
5
|
55 lít diezel
|
1x4/7
|
873.524
|
856.208
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.828.210
|
1.810.933
|
1.798.553
|
|
M101.1000
|
Máy lu
rung tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
45
|
M101.1001
|
8 t
|
270
|
14
|
4,6
|
5
|
19 lít diezel
|
1x4/7
|
778.593
|
295.781
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.205.905
|
1.188.628
|
1.176.248
|
46
|
M101.1002
|
12 t
|
270
|
14
|
4,6
|
5
|
27 lít diezel
|
1x4/7
|
1.008.000
|
420.320
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.519.068
|
1.501.791
|
1.489.411
|
47
|
M101.1003
|
15 t
|
270
|
14
|
4,3
|
5
|
39 lít diezel
|
1x4/7
|
1.268.266
|
607.129
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.905.782
|
1.888.505
|
1.876.125
|
48
|
M101.1004
|
18 t
|
270
|
14
|
4,3
|
5
|
53 lít diezel
|
1x4/7
|
1.484.153
|
825.073
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.298.834
|
2.281.557
|
2.269.177
|
49
|
M101.1005
|
20 t
|
270
|
14
|
4,3
|
5
|
61 lít diezel
|
1x4/7
|
1.535.452
|
949.613
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.464.983
|
2.447.706
|
2.435.326
|
50
|
M101.1006
|
25 t
|
270
|
14
|
3,7
|
5
|
67 lít diezel
|
1x4/7
|
1.668.970
|
1.043.017
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.629.597
|
2.612.320
|
2.599.940
|
|
M101.1100
|
Máy lu
bánh thép tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
51
|
M101.1101
|
6,0 t
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
20 lít diezel
|
1x4/7
|
310.973
|
311.348
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
827.771
|
810.494
|
798.114
|
52
|
M101.1102
|
8,5 t - 9,0 t
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
24 lít diezel
|
1x4/7
|
365.850
|
373.618
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
933.536
|
916.259
|
903.879
|
53
|
M101.1103
|
101 t
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
26 lít diezel
|
1x4/7
|
476.144
|
404.753
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.052.089
|
1.034.812
|
1.022.432
|
54
|
M101.1104
|
12 t
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
32 lít diezel
|
1x4/7
|
516.960
|
498.157
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.177.844
|
1.160.567
|
1.148.187
|
55
|
M101.1105
|
16 t
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
37 lít diezel
|
1x4/7
|
534.828
|
575.995
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1,269.844
|
1.252.567
|
1.240.187
|
56
|
M101.1106
|
25 t
|
270
|
15
|
2,9
|
5
|
47 lít diezel
|
1x4/7
|
601.429
|
731.669
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.478.305
|
1.461.028
|
1.448.648
|
|
M101.1200
|
Máy lu
chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
57
|
M101.1201
|
12 t
|
270
|
15
|
3,6
|
5
|
29 lít diezel
|
1x4/7
|
1.073.429
|
451.455
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
1.600.025
|
1.582.748
|
1.570.368
|
58
|
M101.1202
|
20 t
|
270
|
15
|
3,6
|
5
|
61 lít diezel
|
1x4/7
|
1.610.452
|
949.613
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
2.537.746
|
2.520.469
|
2.508.089
|
|
M102.0000
|
MÁY NÂNG
CHUYỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
M102.0100
|
Cần trục
ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
59
|
M102.0101
|
3 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe
|
645.827
|
389.186
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
1.365.136
|
1.332.766
|
1.309.570
|
60
|
M102.0102
|
4 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe
|
693.293
|
404.753
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
1.415.258
|
1.382.888
|
1.359.692
|
61
|
M102.0103
|
5 t
|
250
|
9
|
4,7
|
5
|
30 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe
|
769.879
|
467.023
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
1.520.965
|
1.488.595
|
1.465.399
|
62
|
M102.0104
|
6t
|
250
|
9
|
4,7
|
5
|
33 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe
|
948.964
|
513.725
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
1.695.175
|
1,662.805
|
1.639.609
|
63
|
M102.0105
|
10 t
|
250
|
9
|
4,5
|
5
|
37 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái
xe
|
1.328.572
|
575.995
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
2.017.098
|
1.984.728
|
1.961.532
|
64
|
M102.0106
|
16 t
|
250
|
9
|
4,5
|
5
|
43 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe
|
1.556.727
|
669.399
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
2.271.123
|
2.238.753
|
2.215.557
|
65
|
M102.0107
|
20 t
|
250
|
8
|
4,5
|
5
|
44 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe
|
1.939.546
|
684.966
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
2.486.371
|
2.454.001
|
2.430.805
|
66
|
M102.0108
|
25 t
|
250
|
8
|
4,3
|
5
|
50 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe
|
2.230.644
|
778.371
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
2.756.384
|
2.724.014
|
2.700.818
|
67
|
M102.0109
|
30 t
|
250
|
8
|
4,3
|
5
|
54 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe
|
2.521.398
|
840.641
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
3.010.552
|
2.978.182
|
2.954.986
|
68
|
M102.0110
|
40 t
|
250
|
7
|
4,1
|
5
|
64 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe
|
3.736,007
|
996.315
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
3.803.483
|
3.771.113
|
3.747.917
|
69
|
M102.0111
|
50 t
|
250
|
7
|
4,1
|
5
|
70 lít diezel
|
1x1/4+1
x3/4 lái xe
|
5.241.944
|
1.089.719
|
505.788
|
473.418
|
450.222
|
4.824.545
|
4.792.175
|
4.768.979
|
|
M102.0200
|
Cần cẩu
bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
70
|
M102.0201
|
6 t
|
240
|
9
|
4,5
|
5
|
25 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
629.428
|
389.186
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
1.497.005
|
1.455.647
|
1.426.009
|
71
|
M102.0202
|
16 t
|
240
|
9
|
4,5
|
5
|
33 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.032.544
|
513.725
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
1.917.162
|
1.875.804
|
1.846.166
|
72
|
M102.0203
|
25 t
|
240
|
9
|
4,5
|
5
|
36 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.266.087
|
560.427
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
2.135.129
|
2.093.771
|
2.064.133
|
73
|
M102.0204
|
40 t
|
240
|
8
|
4
|
5
|
50 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.624.354
|
778.371
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
3.196.048
|
3.154.690
|
3.125.052
|
74
|
M102.0205
|
63 t - 65 t
|
240
|
8
|
4
|
5
|
61 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.109.212
|
949.613
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
3.694.569
|
3.653.211
|
3.623.573
|
75
|
M102.0206
|
80 t
|
240
|
7
|
3,8
|
5
|
67 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
4.714.447
|
1.043.017
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
4.655.428
|
4.614.070
|
4.584.432
|
76
|
M102.0207
|
90 t
|
240
|
7
|
3,8
|
5
|
69 lít diezel
|
1x4/7+1x777
|
5.870.688
|
1.074.152
|
713.316
|
667.665
|
634.951
|
5.481.109
|
5.435.458
|
5.402.744
|
77
|
M102.0208
|
100 t
|
240
|
7
|
3,8
|
5
|
74 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
7.072.227
|
1.151.989
|
713.316
|
667.665
|
634.951
|
6.314.914
|
6.269.263
|
6.236.549
|
78
|
M102.0209
|
110 t
|
240
|
7
|
3,6
|
5
|
78 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.936.333
|
1.214.259
|
713.316
|
667.665
|
634.951
|
7.475.548
|
7.429.897
|
7.397.183
|
79
|
M102.0210
|
125 t - 130 t
|
240
|
7
|
3,6
|
5
|
81 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
10.669.966
|
1.260.961
|
713.316
|
667.665
|
634.951
|
8.598.548
|
8.552.897
|
8.520.183
|
|
M102.0300
|
Cần cẩu bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
80
|
M102.0301
|
5 t
|
250
|
9
|
5,4
|
5
|
32 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
808.517
|
498.157
|
587.341
|
549.752
|
522.815
|
1.683.801
|
1.646.212
|
1.619.275
|
81
|
M102.0302
|
10 t
|
250
|
9
|
4,5
|
5
|
36 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.085.398
|
560.427
|
587.341
|
549.752
|
522.815
|
1.911.888
|
1.874.299
|
1.847.362
|
82
|
M102.0303
|
16 t
|
250
|
9
|
4,5
|
5
|
45 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.411.235
|
700.534
|
587.341
|
549.752
|
522.815
|
2.281.384
|
2.243.795
|
2.216.858
|
83
|
M102.0304
|
25 t
|
250
|
8
|
4,6
|
5
|
47 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.896.437
|
731.669
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
2.652.313
|
2.610.955
|
2.581.317
|
84
|
M102.0305
|
28 t
|
250
|
8
|
4,6
|
5
|
49 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.263.892
|
762.804
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
2.930.377
|
2.889.019
|
2.859.381
|
85
|
M102.0306
|
40 t
|
250
|
8
|
4,1
|
5
|
51 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.973.986
|
793.938
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
3.379.215
|
3.337.857
|
3.308.219
|
86
|
M102.0307
|
50 t
|
250
|
8
|
4,1
|
5
|
54 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.818.900
|
840.641
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
3.976.802
|
3.935.444
|
3.905.806
|
87
|
M102.0308
|
60 t
|
250
|
8
|
4,1
|
5
|
55 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
4.110.300
|
856.208
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
4.182.362
|
4.141.004
|
4.111.366
|
88
|
M102.0309
|
63 t - 65 t
|
250
|
7
|
4,1
|
5
|
56 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
4.653.327
|
871.776
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
4.384.463
|
4.343.105
|
4.313.467
|
89
|
M102.0310
|
80 t
|
250
|
7
|
3,8
|
5
|
58 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
5.492.391
|
902.910
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
4.866.552
|
4.825.194
|
4.795.556
|
90
|
M102.0311
|
100 t
|
250
|
7
|
3,8
|
5
|
59 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
7.004.354
|
918.478
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
5.795.346
|
5.753.988
|
5.724.350
|
91
|
M102.0312
|
110 t
|
250
|
7
|
3,6
|
5
|
63 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
8.157.167
|
980.747
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
6.488.657
|
6.447.299
|
6.417.661
|
92
|
M102.0313
|
125t - 130t
|
250
|
7
|
3,6
|
5
|
72 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
11.463.578
|
1.120.854
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
8.599.384
|
8.558.026
|
8.528.388
|
93
|
M102.0314
|
150 t
|
250
|
7
|
3,6
|
5
|
83 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
12.790.430
|
1.292.096
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
9.561.430
|
9.520.072
|
9.490.434
|
94
|
M102.0315
|
250 t
|
200
|
7
|
3,6
|
5
|
141 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
26.563.873
|
2.195.006
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
22.631.329
|
22.589.971
|
22.560.333
|
95
|
M102.0316
|
300 t
|
200
|
7
|
3,6
|
5
|
155 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
36.309.348
|
2.412.950
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
30.109.652
|
30.068.294
|
30.038.656
|
|
M102.0400
|
Cần trục
tháp - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
96
|
M102.0401
|
5 t
|
290
|
13
|
4,7
|
6
|
42 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
871.689
|
82.222
|
544.803
|
509.937
|
484.951
|
1.300.330
|
1.265.464
|
1.240.478
|
97
|
M102.0402
|
10 t
|
290
|
12
|
4
|
6
|
60 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.419.834
|
117.460
|
544.803
|
509.937
|
484.951
|
1.680.627
|
1.645.761
|
1.620.775
|
98
|
M102.0403
|
12 t
|
290
|
12
|
4
|
6
|
68 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.729.964
|
133.121
|
544.803
|
509.937
|
484.951
|
1.918.726
|
1.883.860
|
1.858.874
|
99
|
M102.0404
|
15 t
|
290
|
12
|
4
|
6
|
90 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.900.450
|
176.190
|
544.803
|
509.937
|
484.951
|
2.084.074
|
2.049.208
|
2.024.222
|
100
|
M102.0405
|
20 t
|
290
|
11
|
3,8
|
6
|
113 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
2.279.943
|
221.216
|
544.803
|
509.937
|
484.951
|
2.314.808
|
2.279.942
|
2.254.956
|
101
|
M102.0406
|
25 t
|
290
|
11
|
3,8
|
6
|
120 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
3.161.607
|
234.919
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
2.986.332
|
2.947.696
|
2.920.009
|
102
|
M102.0407
|
30 t
|
290
|
11
|
3,8
|
6
|
128 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
3.962.098
|
250.581
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
3.545.776
|
3.507.140
|
3.479.453
|
103
|
M102.0408
|
40 t
|
290
|
11
|
3,5
|
6
|
135 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
4.598.753
|
264.284
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
3.944.392
|
3.905.756
|
3.878.069
|
104
|
M102.0409
|
50 t
|
290
|
11
|
3,5
|
6
|
143 kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
5.768.420
|
279.946
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
4.785.058
|
4.743.700
|
4.714.062
|
105
|
M102.0410
|
60 t
|
290
|
11
|
3,5
|
6
|
198 kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
7.210.611
|
387.617
|
646.238
|
604.880
|
575.242
|
5.857.505
|
5.816.147
|
5.786.509
|
|
M102.0500
|
Cần cẩu
nổi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
106
|
M102.0501
|
Kéo theo -
sức nâng 30 t
|
195
|
9
|
6,2
|
7
|
81 lít diezel
|
1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +
1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.794.100
|
1.260.961
|
2.049.192
|
1.902.392
|
1.801.092
|
6.362.170
|
6.215.370
|
6.114.070
|
107
|
M102.0502
|
Tự hành - sức
nâng 100 t
|
195
|
9
|
6
|
7
|
118 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) +
1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
4.205.700
|
1.836.956
|
2.870.375
|
2.665.316
|
2.524.307
|
9.258.114
|
9.053.055
|
8.912.046
|
|
M102.0600
|
Cổng trục
- sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
108
|
M102.0601
|
10 t
|
195
|
12
|
2,8
|
5
|
81 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
471.300
|
158.571
|
544.803
|
509.937
|
484.951
|
1.152.922
|
1.118.056
|
1.093.070
|
109
|
M102.0602
|
20 t
|
195
|
12
|
2,8
|
5
|
90 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
655~320
|
176.190
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
1.404.965
|
1.366.329
|
1.338.642
|
110
|
M102.0603
|
30 t
|
195
|
12
|
2,8
|
5
|
90 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
730.500
|
176.190
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
1.476.676
|
1.438.040
|
1.410.353
|
111
|
M102.0604
|
50 t
|
195
|
12
|
2,5
|
5
|
123 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
891.135
|
240.792
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.747.867
|
1.704.938
|
1.674.175
|
112
|
M102.0605
|
60 t
|
195
|
12
|
2,5
|
5
|
144 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
966.900
|
281.903
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.860.080
|
1.817.151
|
1.786.388
|
113
|
M102.0606
|
90 t
|
195
|
12
|
2,5
|
5
|
180 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.300.802
|
352.379
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
2.243.911
|
2.200.982
|
2.170.219
|
114
|
M102.0701
|
Cẩu lao dầm K33-60
|
195
|
12
|
3,5
|
6
|
233 kWh
|
1x3/7+4x4/7 +1x6/7
|
2.698.418
|
456.135
|
1.683.491
|
1.575.751
|
1.498.542
|
4.948.748
|
4.841.008
|
4.763.799
|
115
|
M102.0702
|
Thiết bị
nâng hạ dầm 90t
|
195
|
12
|
3,5
|
6
|
232 kWh
|
1x3/7+2x4/7 +1x6/7
|
2.955.481
|
454.178
|
1.143.596
|
1.070.408
|
1.017.960
|
4.674.506
|
4.601.318
|
4.548.870
|
116
|
M102.0703
|
Hệ thống
xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ điện 3,5kW và con lăn)
|
195
|
14
|
3,5
|
6
|
16 kWh
|
1x4/7
|
11.818
|
31.323
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
315.513
|
298.236
|
285.856
|
|
M102.0800
|
Cầu trục
- sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
117
|
M102.0801
|
30 t
|
290
|
9
|
2,3
|
5
|
48 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
378.691
|
93.968
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
898.767
|
860.131
|
832.444
|
118
|
M102.0802
|
40 t
|
290
|
9
|
2,3
|
5
|
60 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
426.157
|
117.460
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
947.465
|
908.829
|
881.142
|
119
|
M102.0803
|
50 t
|
290
|
9
|
2,3
|
5
|
72 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
482.909
|
140.952
|
603.701
|
565.065
|
537.378
|
1.001.094
|
962.458
|
934.771
|
120
|
M102.0804
|
60 t
|
290
|
9
|
2,3
|
5
|
84 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
579.445
|
164.444
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.142.928
|
1.099.999
|
1.069.236
|
121
|
M102.0805
|
90 t
|
290
|
9
|
2,3
|
5
|
108 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
720.350
|
211.427
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.264.737
|
1.221.808
|
1.191.045
|
122
|
M102.0806
|
110 t
|
290
|
9
|
2,1
|
5
|
132 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
994.021
|
258.411
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.450.194
|
1.407.265
|
1.376.502
|
123
|
M102.0807
|
125 t
|
290
|
9
|
2,1
|
5
|
144 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.143.067
|
281.903
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.551.807
|
1.508.878
|
1.478.115
|
124
|
M102.0808
|
180 t
|
290
|
9
|
2,1
|
5
|
168 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.486.217
|
328.887
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
1.778.649
|
1.735.720
|
1.704.957
|
125
|
M102.0809
|
250 t
|
290
|
9
|
2
|
5
|
204 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.918.794
|
399.363
|
670.779
|
627.850
|
597.087
|
2.069.238
|
2.026.309
|
1.995.546
|
|
M102.0900
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
126
|
M102.0901
|
0,8 T
|
290
|
17
|
4,3
|
5
|
21 kWh
|
1x3/7
|
187.683
|
41.111
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
427.728
|
413.175
|
402.745
|
127
|
M102.0902
|
2 T
|
290
|
17
|
4,1
|
5
|
32 kWh
|
1x3/7
|
251.200
|
62.645
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
501.409
|
486.856
|
476.426
|
128
|
M102.0903
|
3 T
|
290
|
17
|
4,1
|
5
|
39 kWh
|
1x3/7
|
288.920
|
76.349
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
546.850
|
532.297
|
521.867
|
|
M102.1000
|
Máv vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
129
|
M102.1001
|
3 T
|
290
|
16,5
|
4,1
|
5
|
47 kWh
|
1x3/7
|
590.336
|
92.010
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
806.956
|
792.403
|
781.973
|
|
M102.1100
|
Tời điện
- sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
130
|
M102.1101
|
0,5 t
|
240
|
15
|
5,1
|
4
|
4 kWh
|
1x3/7
|
4.600
|
7.831
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
239.860
|
225.307
|
214.877
|
131
|
M102.1102
|
1,0 t
|
240
|
15
|
5,1
|
4
|
5 kWh
|
1x3/7
|
5.900
|
9.788
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
243.123
|
228.570
|
218.140
|
132
|
M102.1103
|
1,5 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
5,5 kWh
|
1x3/7
|
16.400
|
10.767
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
254.304
|
239.751
|
229.321
|
133
|
M102.1104
|
2,0 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
6,3 kWh
|
1x3/7
|
23.900
|
12.333
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
263.245
|
248.692
|
238.262
|
134
|
M102.1105
|
3,0 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
11 kWh
|
1x3/7
|
38.600
|
21.534
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
284.488
|
269.935
|
259.505
|
135
|
M102.1106
|
3,5 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
23.492
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
290.037
|
275.484
|
265.054
|
136
|
M102.1107
|
5,0 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
14 kWh
|
1x3/7
|
51.700
|
27.407
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
302.424
|
287.871
|
277.441
|
|
M102.1200
|
Pa lăng
xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
137
|
M102.1201
|
3 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
|
1x3/7
|
7.900
|
-
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
235.178
|
220.625
|
210.195
|
138
|
M102.1202
|
5 t
|
240
|
15
|
4,2
|
4
|
|
1x3/7
|
10.200
|
-
|
227.410
|
212.857
|
202.427
|
237.270
|
222.717
|
212.287
|
|
M102.1300
|
Kích
nâng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
139
|
M102.1301
|
5 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
2.700
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
272.819
|
255.542
|
243.162
|
140
|
M102.1302
|
10 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
4.600
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
274.839
|
257.562
|
245.182
|
141
|
M102.1303
|
30 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
5.800
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
276.114
|
258.837
|
246.457
|
142
|
M102.1304
|
50 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
9.800
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
280.367
|
263.090
|
250.710
|
143
|
M102.1305
|
100 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
19.000
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
290.148
|
272.871
|
260.491
|
144
|
M102.1306
|
200 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
27.400
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
299.079
|
281.802
|
269.422
|
145
|
M102.1307
|
250 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
44.000
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
313.716
|
296.439
|
284.059
|
146
|
M102.1308
|
500 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
95.500
|
-
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
364.945
|
347.668
|
335.288
|
147
|
M102.1309
|
Hệ kích
nâng 251 (máy bơm dầu thủy lực 3kW)
|
190
|
13
|
2
|
5
|
6 kWh
|
1x4/7
|
118.182
|
11.746
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
398.010
|
380.733
|
368.353
|
|
M102.1400
|
Kích
thông tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
148
|
M102.1401
|
RRH -100 t
|
190
|
13
|
2,2
|
5
|
|
1x4/7
|
84.383
|
|
269.948
|
252.671
|
240.291
|
353.887
|
336.610
|
324.230
|
149
|
M102.1402
|
YCW - 150 t
|
190
|
13
|
|