Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2693/QĐ-UBND 2021 công bố Bảng giá ca máy tỉnh Kiên Giang

Số hiệu: 2693/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Lâm Minh Thành
Ngày ban hành: 04/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2693/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 04 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Báo cáo số 2403/BC-SXD ngày 29/10/2021 của Sở Xây dựng về việc thẩm định Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2402/TTr-SXD ngày 29 tháng 10 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 3. Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện như sau:

1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố;

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt li;

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố và có hiệu lực: Chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT, P. TH;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, cvquoc.

CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

BẢNG GIÁ

CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2021 TỈNH KIÊN GIANG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK

Trong đó:

+ CCM:

Giá ca máy (đồng/ca)

+ CKH:

Chi phí khấu hao (đồng/ca)

+ CSC:

Chi phí sửa chữa (đồng/ca)

+ CNL:

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)

+ CNC:

Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca)

+ CCPK:

Chi phí khác (đồng/ca)

- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,.... Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:

- Giá điện (bình quân): 1.864,44 đ/kwh (theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương quy định giá điện)

- Giá xăng, dầu diezel lấy theo công bố số 2157/CB-SXD ngày 04/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang về việc: Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2021.

- Xăng RON 95: 20.082 đ/lít

- Dầu diezel (0,05S): 15.114 đ/lít

- Hệ số nhiên liệu phụ được tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng cụ thể như sau:

+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;

+ Máy và thiết bị chạy động cơ diezel: 1,03;

+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm:

+ Công thức tính chênh lệch nhiên liệu, năng lượng:

CLNL = [ĐX x (GX2 - GX1) x 1,02] + [ĐD x (GD2 - GD1) x 1,03] + [ĐĐ x (GĐ2 - GĐ1) x 1,05]

Trong đó:

+ CLNL: Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng

+ ĐX: Định mức tiêu hao nhiên liệu xăng của thời gian máy làm việc trong một ca.

+ ĐD: Định mức tiêu hao nhiên liệu diezel của thời gian máy làm việc trong một ca.

+ ĐĐ: Định mức tiêu hao nhiên liệu điện của thời gian máy làm việc trong một ca.

+ GX1, GD1, GĐ1: Giá xăng, diezel, điện tại thời điểm gốc tính bảng giá ca máy ở trên.

+ GX2, GD2, GĐ2: Giá xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền công bố.

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang công bố tại Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang.

+ Chi phí thợ điều khiển máy Vùng II: Bao gồm địa bàn các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc;

+ Chi phí thợ điều khiển máy Vùng III: Bao gồm địa bàn các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành;

+ Chi phí thợ điều khiển máy Vùng IV: Bao gồm địa bàn các huyện còn lại.

+ Hệ số bậc lương theo Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

II. KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 03 khu vực: Vùng II, Vùng III, Vùng IV. Được tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí khác, Chi phí nhiên liệu, năng lượng và Chi phí tiền lương. Bảng giá ca máy được trình bày theo mẫu số 03 Phụ lục VIII Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong điều kiện làm việc bình thường.

2. Đối với những máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thi Chủ Đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh công bố.

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Stt

hiệu

Loại máy và thiết bị

S ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)

Chi phí nhiên liệu (đồng/ca)

 

 

Khu hao

Sửa chữa

CP khác

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

-1

-2

-3

-4

-5

-6

-7

-8

-9

-10

-11

-12

-13

-14

-15

-16

-17

I

CHƯƠNG I

MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

M101.0000

MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

M101.0100

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

M101.0101

0,40 m3

280

17

5,8

5

43 lít diezel

1x4/7

809.944

669.399

269.948

252.671

240.291

1.694.331

1.677.054

1.664.674

2

M101.0102

0,50 m3

280

17

5,8

5

51 lít diezel

1x4/7

952.186

793.938

269.948

252.671

240.291

1.951.459

1.934.182

1.921.802

3

M101.0103

0,65 m3

280

17

5,8

5

59 lít diezel

1x4/7

1.075.609

918.478

269.948

252.671

240.291

2.191.047

2.173.770

2.161.390

4

M101.0104

0,80 m3

280

17

5,8

5

65 lít diezel

1x4/7

1.183.203

1.011.882

269.948

252.671

240.291

2.384.744

2.367.467

2.355.087

5

M101.0105

1,25 m3

280

17

5,8

5

83 lít diezel

1x4/7

1.863.636

1.292.096

269.948

252.671

240.291

3.299.219

3.281.942

3.269.562

6

M101.0106

1,60 m3

280

16

5,5

5

113 lít diezel

1x4/7

2.244.200

1.759.118

269.948

252.671

240.291

4.024.801

4.007.524

3.995.144

7

M101.0107

2,30 m3

280

16

5,5

5

138 lít diezel

1x4/7

3.258.264

2.148.304

269.948

252.671

240.291

5.315.780

5.298.503

5.286.123

8

M101.0108

3,60 m3

300

14

4

5

199 lít diezel

1x4/7

6.504.000

3.097.917

269.948

252.671

240.291

8.050.745

8.033.468

8.021.088

9

M101.01I5

Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp

280

17

5,8

5

83 lít diezel

1x4/7

2.150.000

1.292.096

269.948

252.671

240.291

3.566.151

3.548.874

3.536.494

10

M101.0116

Máy đào 1,60 m3 gắn đầu búa thủy lực

300

16

5,5

5

113 lít diezel

1x4/7

2.530.564

1.759.118

269.948

252.671

240.291

4.129.434

4.112.157

4.099.777

 

M101.0200

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

11

M101.0201

0,80 m3

260

17

5,4

5

57 lít diezel

1x4/7

1.172.647

887.343

269.948

252.671

240.291

2.316.407

2.299.130

2.286.750

12

M101.0202

1,25 m3

260

17

4,7

5

73 lít diezel

1x4/7

2.084.693

1.136.422

269.948

252.671

240.291

3.410.883

3.393.606

3.381.226

 

M101.0300

Máy đào gầu dây - dung tích gầu:

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

-

-

-

13

M101.0301

0,40 m3

260

17

5,8

5

59 lít diezel

1x5/7

1.080.697

918.478

317.393

297.080

282.524

2.320.725

2.300.412

2.285.856

14

M101.0302

0,65 m3

260

17

5,8

5

65 lít diezel

1x5/7

1.188.698

1.011.882

317.393

297.080

282.524

2.522.545

2.502.232

2.487.676

15

M101.0303

1,20 m3

260

16

5,5

5

113 lít diezel

1x5/7

2.208.172

1.759.118

317.393

297.080

282.524

4.191.260

4.170.947

4.156.391

16

M101.0304

1,60 m3

260

16

5,5

5

128 lít diezel

1x5/7

2.806.763

1.992.630

317.393

297.080

282.524

4.998.038

4.977.725

4.963.169

17

M101.0305

2,30 m3

260

16

5,5

5

164 lít diezel

1x5/7

3.732.682

2.553.057

317.393

297.080

282.524

6.445.211

6.424.898

6.410.342

 

M101.0400

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

18

M101.0401

0,65 m3

280

16

4,8

5

29 lít diezel

1x4/7

690.656

451.455

269.948

252.671

240.291

1.318.327

1.301.050

1.288.670

19

M101.0402

0,9 m3

280

16

4,8

5

39 lít diezel

1x4/7

911.473s:

607.129

269.948

252.671

240.291

1.664.850

1.647.573

1.635.193

20

M101.0403

1,25 m3

280

16

4,8

5

47 lít diezel

1x4/7

1.061.665

731.669

269.948

252.671

240.291

1.919.199

1.901.922

1.889.542

21

M101.0404

1,6m3 ÷ 1,65 m3

280

16

4,8

5

75 lít diezel

1x4/7

1.362.509

1.167.557

269~948

252.671

240.291

2.615.102

2.597.825

2.585.445

22

M101.0405

2,30 m3

280

14

4,4

5

95 lít diezel

1x4/7

1.769.175

1.478.905

269.948

252.671

240.291

3.138.919

3.121.642

3.109.262

23

M101.0406

3,20 m3

280

14

3,8

5

134 lít diezel

1x4/7

3.282.220

2.086.034

269.948

252.671

240.291

4.864.536

4.847.259

4.834.879

 

M101.0500

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

24

M101.0501

75 cv

280

18

6

5

38 lít diezel

1x4/7

496.093

591.562

269.948

252.671

240.291

1.343.429

1.326.152

1.313.772

25

M101.0502

100 cv

280

14

5,8

5

44 lít diezel

1x4/7

792.756

684.966

269.948

252.671

240.291

1.617.432

1.600.155

1.587.775

26

M101.0503

110 cv

280

14

5,8

5

46 lít diezel

1x4/7

851.855

716.101

269.948

252.671

240.291

1.697.956

1.680.679

1.668.299

27

M101.0504

140 cv

280

14

5,8

5

59 lít diezel

1x4/7

1.366.980

918.478

269.948

252.671

240.291

2.330.831

2.313.554

2.301.174

28

M101.0505

180 cv

280

14

5,5

5

76 lít diezel

1x4/7

1.753.811

1.183.124

269.948

252.671

240.291

2.899.966

2.882.689

2.870.309

29

M101.0506

240 cv

280

13

5,2

5

94 lít diezel

1x4/7

2.203.242

1.463.337

269.948

252.671

240.291

3.456.535

3.439.258

3.426.878

30

M101.0507

320 cv

280

12

4,1

5

125 lít diezel

1x4/7

3.710.784

1.945.928

269.948

252.671

240.291

4.853.183

4.835.906

4.823.526

 

M101.0600

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

31

M101.0601

9 m3

280

14

4,2

5

132 lít diezel

1x6/7

1.727.900

2.054.899

. 376.291

352.209

334.951

3.776.484

3.752.402

3.735.144

32

M101.0602

16 m3

280

14

4

5

154 lít diezel

1x6/7

2.631.577

2.397.383

376.291

352.209

334.951

4.803.748

4.779.666

4.762.408

33

M101.0603

25 m3

280

13

4

5

182 lít diezel

1x6/7

3.289.328

2.833.270

376.291

352.209

334.951

5.641.314

5.617.232

5.599.974

 

M101.0700

Máy san tự hành - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 -

 

 

34

M101.0701

110 cv

230

15

3,6

5

39 lít diezel

1x5/7

1.022.799

607.129

317.393

297.080

282.524

1.907.298

1.886.985

1.872.429

35

M10I.0702

140 cv

230

14

3,08

5

44 lít diezel

1x5/7

1.370.764

684.966

317.393

297.080

282.524

2.234.855

2.214.542

2.199.986

36

M101.0703

180 cv

250

14

3,1

5

54 lít diezel

1x5/7

1.713.454

840.641

317.393

297.080

282.524

2.576.774

2.556.461

2.541.905

 

M101.0800

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

37

M101.0801

50 kg

200

20

5,4

4

3 lít xăng

1x3/7

26.484

61.451

227.410

212.857

202.427

327.792

313.239

302.809

38

M101.0802

60 kg

200

20

5,4

4

3,5 lít xăng

1x3/7

33.134

71.693

227.410

212.857

202.427

344.497

329.944

319.514

39

M101.0803

70 kg

200

20

5,4

4

4 lít xăng

1x3/7

35.771

81.935

227.410

212.857

202.427

358.351

343.798

333.368

40

M101.0804

80 kg

200

20

5,4

4

5 lít xăng

1x3/7

37.663

102.418

227.410

212.857

202.427

381.426

366.873

356.443

 

M101.0900

Máy Iu bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

41

M101.0901

9 t

270

15

4,3

5

34 lít diezel

1x4/7

611.661

529.292

269.948

252.671

240.291

1.315.754

1.298.477

1.286.097

42

M101.0902

16 t

270

15

4,3

5

38 lít diezel

1x4/7

695.012

591.562

269.948

252.671

240.291

1.448.409

1.431.132

1.418.752

43

M101.0903

18 t

270

14

4,3

5

42 lít diezel

1x4/7

765.981

653.832

269.948

252.671

240.291

1.545.076

1.527.799

1.515.419

44

M101.0904

25 t

270

14

4,1

5

55 lít diezel

1x4/7

873.524

856.208

269.948

252.671

240.291

1.828.210

1.810.933

1.798.553

 

M101.1000

Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

45

M101.1001

8 t

270

14

4,6

5

19 lít diezel

1x4/7

778.593

295.781

269.948

252.671

240.291

1.205.905

1.188.628

1.176.248

46

M101.1002

12 t

270

14

4,6

5

27 lít diezel

1x4/7

1.008.000

420.320

269.948

252.671

240.291

1.519.068

1.501.791

1.489.411

47

M101.1003

15 t

270

14

4,3

5

39 lít diezel

1x4/7

1.268.266

607.129

269.948

252.671

240.291

1.905.782

1.888.505

1.876.125

48

M101.1004

18 t

270

14

4,3

5

53 lít diezel

1x4/7

1.484.153

825.073

269.948

252.671

240.291

2.298.834

2.281.557

2.269.177

49

M101.1005

20 t

270

14

4,3

5

61 lít diezel

1x4/7

1.535.452

949.613

269.948

252.671

240.291

2.464.983

2.447.706

2.435.326

50

M101.1006

25 t

270

14

3,7

5

67 lít diezel

1x4/7

1.668.970

1.043.017

269.948

252.671

240.291

2.629.597

2.612.320

2.599.940

 

M101.1100

Máy lu bánh thép tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

51

M101.1101

6,0 t

270

15

2,9

5

20 lít diezel

1x4/7

310.973

311.348

269.948

252.671

240.291

827.771

810.494

798.114

52

M101.1102

8,5 t - 9,0 t

270

15

2,9

5

24 lít diezel

1x4/7

365.850

373.618

269.948

252.671

240.291

933.536

916.259

903.879

53

M101.1103

101 t

270

15

2,9

5

26 lít diezel

1x4/7

476.144

404.753

269.948

252.671

240.291

1.052.089

1.034.812

1.022.432

54

M101.1104

12 t

270

15

2,9

5

32 lít diezel

1x4/7

516.960

498.157

269.948

252.671

240.291

1.177.844

1.160.567

1.148.187

55

M101.1105

16 t

270

15

2,9

5

37 lít diezel

1x4/7

534.828

575.995

269.948

252.671

240.291

1,269.844

1.252.567

1.240.187

56

M101.1106

25 t

270

15

2,9

5

47 lít diezel

1x4/7

601.429

731.669

269.948

252.671

240.291

1.478.305

1.461.028

1.448.648

 

M101.1200

Máy lu chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

57

M101.1201

12 t

270

15

3,6

5

29 lít diezel

1x4/7

1.073.429

451.455

269.948

252.671

240.291

1.600.025

1.582.748

1.570.368

58

M101.1202

20 t

270

15

3,6

5

61 lít diezel

1x4/7

1.610.452

949.613

269.948

252.671

240.291

2.537.746

2.520.469

2.508.089

 

M102.0000

MÁY NÂNG CHUYN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

M102.0100

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

59

M102.0101

3 t

250

9

5,1

5

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

645.827

389.186

505.788

473.418

450.222

1.365.136

1.332.766

1.309.570

60

M102.0102

4 t

250

9

5,1

5

26 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

693.293

404.753

505.788

473.418

450.222

1.415.258

1.382.888

1.359.692

61

M102.0103

5 t

250

9

4,7

5

30 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

769.879

467.023

505.788

473.418

450.222

1.520.965

1.488.595

1.465.399

62

M102.0104

6t

250

9

4,7

5

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

948.964

513.725

505.788

473.418

450.222

1.695.175

1,662.805

1.639.609

63

M102.0105

10 t

250

9

4,5

5

37 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

1.328.572

575.995

505.788

473.418

450.222

2.017.098

1.984.728

1.961.532

64

M102.0106

16 t

250

9

4,5

5

43 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

1.556.727

669.399

505.788

473.418

450.222

2.271.123

2.238.753

2.215.557

65

M102.0107

20 t

250

8

4,5

5

44 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

1.939.546

684.966

505.788

473.418

450.222

2.486.371

2.454.001

2.430.805

66

M102.0108

25 t

250

8

4,3

5

50 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

2.230.644

778.371

505.788

473.418

450.222

2.756.384

2.724.014

2.700.818

67

M102.0109

30 t

250

8

4,3

5

54 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

2.521.398

840.641

505.788

473.418

450.222

3.010.552

2.978.182

2.954.986

68

M102.0110

40 t

250

7

4,1

5

64 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

3.736,007

996.315

505.788

473.418

450.222

3.803.483

3.771.113

3.747.917

69

M102.0111

50 t

250

7

4,1

5

70 lít diezel

1x1/4+1 x3/4 lái xe

5.241.944

1.089.719

505.788

473.418

450.222

4.824.545

4.792.175

4.768.979

 

M102.0200

Cần cẩu bánh hơi - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

70

M102.0201

6 t

240

9

4,5

5

25 lít diezel

1x4/7+1x6/7

629.428

389.186

646.238

604.880

575.242

1.497.005

1.455.647

1.426.009

71

M102.0202

16 t

240

9

4,5

5

33 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.032.544

513.725

646.238

604.880

575.242

1.917.162

1.875.804

1.846.166

72

M102.0203

25 t

240

9

4,5

5

36 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.266.087

560.427

646.238

604.880

575.242

2.135.129

2.093.771

2.064.133

73

M102.0204

40 t

240

8

4

5

50 lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.624.354

778.371

646.238

604.880

575.242

3.196.048

3.154.690

3.125.052

74

M102.0205

63 t - 65 t

240

8

4

5

61 lít diezel

1x4/7+1x6/7

3.109.212

949.613

646.238

604.880

575.242

3.694.569

3.653.211

3.623.573

75

M102.0206

80 t

240

7

3,8

5

67 lít diezel

1x4/7+1x6/7

4.714.447

1.043.017

646.238

604.880

575.242

4.655.428

4.614.070

4.584.432

76

M102.0207

90 t

240

7

3,8

5

69 lít diezel

1x4/7+1x777

5.870.688

1.074.152

713.316

667.665

634.951

5.481.109

5.435.458

5.402.744

77

M102.0208

100 t

240

7

3,8

5

74 lít diezel

1x4/7+1x7/7

7.072.227

1.151.989

713.316

667.665

634.951

6.314.914

6.269.263

6.236.549

78

M102.0209

110 t

240

7

3,6

5

78 lít diezel

1x4/7+1x7/7

8.936.333

1.214.259

713.316

667.665

634.951

7.475.548

7.429.897

7.397.183

79

M102.0210

125 t - 130 t

240

7

3,6

5

81 lít diezel

1x4/7+1x7/7

10.669.966

1.260.961

713.316

667.665

634.951

8.598.548

8.552.897

8.520.183

 

M102.0300

Cần cẩu bánh xích - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

80

M102.0301

5 t

250

9

5,4

5

32 lít diezel

1x4/7+1x5/7

808.517

498.157

587.341

549.752

522.815

1.683.801

1.646.212

1.619.275

81

M102.0302

10 t

250

9

4,5

5

36 lít diezel

1x4/7+1x5/7

1.085.398

560.427

587.341

549.752

522.815

1.911.888

1.874.299

1.847.362

82

M102.0303

16 t

250

9

4,5

5

45 lít diezel

1x4/7+1x5/7

1.411.235

700.534

587.341

549.752

522.815

2.281.384

2.243.795

2.216.858

83

M102.0304

25 t

250

8

4,6

5

47 lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.896.437

731.669

646.238

604.880

575.242

2.652.313

2.610.955

2.581.317

84

M102.0305

28 t

250

8

4,6

5

49 lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.263.892

762.804

646.238

604.880

575.242

2.930.377

2.889.019

2.859.381

85

M102.0306

40 t

250

8

4,1

5

51 lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.973.986

793.938

646.238

604.880

575.242

3.379.215

3.337.857

3.308.219

86

M102.0307

50 t

250

8

4,1

5

54 lít diezel

1x4/7+1x6/7

3.818.900

840.641

646.238

604.880

575.242

3.976.802

3.935.444

3.905.806

87

M102.0308

60 t

250

8

4,1

5

55 lít diezel

1x4/7+1x6/7

4.110.300

856.208

646.238

604.880

575.242

4.182.362

4.141.004

4.111.366

88

M102.0309

63 t - 65 t

250

7

4,1

5

56 lít diezel

1x4/7+1x6/7

4.653.327

871.776

646.238

604.880

575.242

4.384.463

4.343.105

4.313.467

89

M102.0310

80 t

250

7

3,8

5

58 lít diezel

1x4/7+1x6/7

5.492.391

902.910

646.238

604.880

575.242

4.866.552

4.825.194

4.795.556

90

M102.0311

100 t

250

7

3,8

5

59 lít diezel

1x4/7+1x6/7

7.004.354

918.478

646.238

604.880

575.242

5.795.346

5.753.988

5.724.350

91

M102.0312

110 t

250

7

3,6

5

63 lít diezel

1x4/7+1x6/7

8.157.167

980.747

646.238

604.880

575.242

6.488.657

6.447.299

6.417.661

92

M102.0313

125t - 130t

250

7

3,6

5

72 lít diezel

1x4/7+1x6/7

11.463.578

1.120.854

646.238

604.880

575.242

8.599.384

8.558.026

8.528.388

93

M102.0314

150 t

250

7

3,6

5

83 lít diezel

1x4/7+1x6/7

12.790.430

1.292.096

646.238

604.880

575.242

9.561.430

9.520.072

9.490.434

94

M102.0315

250 t

200

7

3,6

5

141 lít diezel

1x4/7+1x6/7

26.563.873

2.195.006

646.238

604.880

575.242

22.631.329

22.589.971

22.560.333

95

M102.0316

300 t

200

7

3,6

5

155 lít diezel

1x4/7+1x6/7

36.309.348

2.412.950

646.238

604.880

575.242

30.109.652

30.068.294

30.038.656

 

M102.0400

Cần trục tháp - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

96

M102.0401

5 t

290

13

4,7

6

42  kWh

1x3/7+1x5/7

871.689

82.222

544.803

509.937

484.951

1.300.330

1.265.464

1.240.478

97

M102.0402

10 t

290

12

4

6

60  kWh

1x3/7+1x5/7

1.419.834

117.460

544.803

509.937

484.951

1.680.627

1.645.761

1.620.775

98

M102.0403

12 t

290

12

4

6

68  kWh

1x3/7+1x5/7

1.729.964

133.121

544.803

509.937

484.951

1.918.726

1.883.860

1.858.874

99

M102.0404

15 t

290

12

4

6

90  kWh

1x3/7+1x5/7

1.900.450

176.190

544.803

509.937

484.951

2.084.074

2.049.208

2.024.222

100

M102.0405

20 t

290

11

3,8

6

113  kWh

1x3/7+1x5/7

2.279.943

221.216

544.803

509.937

484.951

2.314.808

2.279.942

2.254.956

101

M102.0406

25 t

290

11

3,8

6

120  kWh

1x3/7+1x6/7

3.161.607

234.919

603.701

565.065

537.378

2.986.332

2.947.696

2.920.009

102

M102.0407

30 t

290

11

3,8

6

128  kWh

1x3/7+1x6/7

3.962.098

250.581

603.701

565.065

537.378

3.545.776

3.507.140

3.479.453

103

M102.0408

40 t

290

11

3,5

6

135  kWh

1x3/7+1x6/7

4.598.753

264.284

603.701

565.065

537.378

3.944.392

3.905.756

3.878.069

104

M102.0409

50 t

290

11

3,5

6

143  kWh

1x4/7+1x6/7

5.768.420

279.946

646.238

604.880

575.242

4.785.058

4.743.700

4.714.062

105

M102.0410

60 t

290

11

3,5

6

198  kWh

1x4/7+1x6/7

7.210.611

387.617

646.238

604.880

575.242

5.857.505

5.816.147

5.786.509

 

M102.0500

Cần cu nổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

106

M102.0501

Kéo theo - sức nâng 30 t

195

9

6,2

7

81  lít diezel

1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4

2.794.100

1.260.961

2.049.192

1.902.392

1.801.092

6.362.170

6.215.370

6.114.070

107

M102.0502

Tự hành - sức nâng 100 t

195

9

6

7

118  lít diezel

1 thuyền trưng 1/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4

4.205.700

1.836.956

2.870.375

2.665.316

2.524.307

9.258.114

9.053.055

8.912.046

 

M102.0600

Cổng trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

108

M102.0601

10 t

195

12

2,8

5

81  kWh

1x3/7+1x5/7

471.300

158.571

544.803

509.937

484.951

1.152.922

1.118.056

1.093.070

109

M102.0602

20 t

195

12

2,8

5

90  kWh

1x3/7+1x6/7

655~320

176.190

603.701

565.065

537.378

1.404.965

1.366.329

1.338.642

110

M102.0603

30 t

195

12

2,8

5

90  kWh

1x3/7+1x6/7

730.500

176.190

603.701

565.065

537.378

1.476.676

1.438.040

1.410.353

111

M102.0604

50 t

195

12

2,5

5

123  kWh

1x3/7+1x7/7

891.135

240.792

670.779

627.850

597.087

1.747.867

1.704.938

1.674.175

112

M102.0605

60 t

195

12

2,5

5

144  kWh

1x3/7+1x7/7

966.900

281.903

670.779

627.850

597.087

1.860.080

1.817.151

1.786.388

113

M102.0606

90 t

195

12

2,5

5

180  kWh

1x3/7+1x7/7

1.300.802

352.379

670.779

627.850

597.087

2.243.911

2.200.982

2.170.219

114

M102.0701

Cẩu lao dầm K33-60

195

12

3,5

6

233 kWh

1x3/7+4x4/7 +1x6/7

2.698.418

456.135

1.683.491

1.575.751

1.498.542

4.948.748

4.841.008

4.763.799

115

M102.0702

Thiết bị nâng hạ dầm 90t

195

12

3,5

6

232 kWh

1x3/7+2x4/7 +1x6/7

2.955.481

454.178

1.143.596

1.070.408

1.017.960

4.674.506

4.601.318

4.548.870

116

M102.0703

Hệ thống xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ điện 3,5kW và con lăn)

195

14

3,5

6

16 kWh

1x4/7

11.818

31.323

269.948

252.671

240.291

315.513

298.236

285.856

 

M102.0800

Cầu trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

117

M102.0801

30 t

290

9

2,3

5

48 kWh

1x3/7+1x6/7

378.691

93.968

603.701

565.065

537.378

898.767

860.131

832.444

118

M102.0802

40 t

290

9

2,3

5

60 kWh

1x3/7+1x6/7

426.157

117.460

603.701

565.065

537.378

947.465

908.829

881.142

119

M102.0803

50 t

290

9

2,3

5

72 kWh

1x3/7+1x6/7

482.909

140.952

603.701

565.065

537.378

1.001.094

962.458

934.771

120

M102.0804

60 t

290

9

2,3

5

84 kWh

1x3/7+1x7/7

579.445

164.444

670.779

627.850

597.087

1.142.928

1.099.999

1.069.236

121

M102.0805

90 t

290

9

2,3

5

108 kWh

1x3/7+1x7/7

720.350

211.427

670.779

627.850

597.087

1.264.737

1.221.808

1.191.045

122

M102.0806

110 t

290

9

2,1

5

132 kWh

1x3/7+1x7/7

994.021

258.411

670.779

627.850

597.087

1.450.194

1.407.265

1.376.502

123

M102.0807

125 t

290

9

2,1

5

144 kWh

1x3/7+1x7/7

1.143.067

281.903

670.779

627.850

597.087

1.551.807

1.508.878

1.478.115

124

M102.0808

180 t

290

9

2,1

5

168 kWh

1x3/7+1x7/7

1.486.217

328.887

670.779

627.850

597.087

1.778.649

1.735.720

1.704.957

125

M102.0809

250 t

290

9

2

5

204 kWh

1x3/7+1x7/7

1.918.794

399.363

670.779

627.850

597.087

2.069.238

2.026.309

1.995.546

 

M102.0900

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

126

M102.0901

0,8 T

290

17

4,3

5

21 kWh

1x3/7

187.683

41.111

227.410

212.857

202.427

427.728

413.175

402.745

127

M102.0902

2 T

290

17

4,1

5

32 kWh

1x3/7

251.200

62.645

227.410

212.857

202.427

501.409

486.856

476.426

128

M102.0903

3 T

290

17

4,1

5

39 kWh

1x3/7

288.920

76.349

227.410

212.857

202.427

546.850

532.297

521.867

 

M102.1000

Máv vận thăng lồng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

129

M102.1001

3 T

290

16,5

4,1

5

47 kWh

1x3/7

590.336

92.010

227.410

212.857

202.427

806.956

792.403

781.973

 

M102.1100

Tời điện - sức kéo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

130

M102.1101

0,5 t

240

15

5,1

4

4 kWh

1x3/7

4.600

7.831

227.410

212.857

202.427

239.860

225.307

214.877

131

M102.1102

1,0 t

240

15

5,1

4

5 kWh

1x3/7

5.900

9.788

227.410

212.857

202.427

243.123

228.570

218.140

132

M102.1103

1,5 t

240

15

4,6

4

5,5 kWh

1x3/7

16.400

10.767

227.410

212.857

202.427

254.304

239.751

229.321

133

M102.1104

2,0 t

240

15

4,6

4

6,3 kWh

1x3/7

23.900

12.333

227.410

212.857

202.427

263.245

248.692

238.262

134

M102.1105

3,0 t

240

15

4,6

4

11 kWh

1x3/7

38.600

21.534

227.410

212.857

202.427

284.488

269.935

259.505

135

M102.1106

3,5 t

240

15

4,6

4

12 kWh

1x3/7

42.500

23.492

227.410

212.857

202.427

290.037

275.484

265.054

136

M102.1107

5,0 t

240

15

4,6

4

14 kWh

1x3/7

51.700

27.407

227.410

212.857

202.427

302.424

287.871

277.441

 

M102.1200

Pa lăng xích - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

137

M102.1201

3 t

240

15

4,6

4

 

1x3/7

7.900

-

227.410

212.857

202.427

235.178

220.625

210.195

138

M102.1202

5 t

240

15

4,2

4

 

1x3/7

10.200

-

227.410

212.857

202.427

237.270

222.717

212.287

 

M102.1300

Kích nâng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

139

M102.1301

5 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

2.700

-

269.948

252.671

240.291

272.819

255.542

243.162

140

M102.1302

10 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

4.600

-

269.948

252.671

240.291

274.839

257.562

245.182

141

M102.1303

30 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

5.800

-

269.948

252.671

240.291

276.114

258.837

246.457

142

M102.1304

50 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

9.800

-

269.948

252.671

240.291

280.367

263.090

250.710

143

M102.1305

100 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

19.000

-

269.948

252.671

240.291

290.148

272.871

260.491

144

M102.1306

200 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

27.400

-

269.948

252.671

240.291

299.079

281.802

269.422

145

M102.1307

250 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

44.000

-

269.948

252.671

240.291

313.716

296.439

284.059

146

M102.1308

500 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

95.500

-

269.948

252.671

240.291

364.945

347.668

335.288

147

M102.1309

Hệ kích nâng 251 (máy bơm dầu thủy lực 3kW)

190

13

2

5

6  kWh

1x4/7

118.182

11.746

269.948

252.671

240.291

398.010

380.733

368.353

 

M102.1400

Kích thông tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

148

M102.1401

RRH -100 t

190

13

2,2

5

 

1x4/7

84.383

 

269.948

252.671

240.291

353.887

336.610

324.230

149

M102.1402

YCW - 150 t

190

13