ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2471/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 09 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử
ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Đo lường ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg
ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin
điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
35/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Ban
hành Quy định quản lý nhiệm vụ Khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND
ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều và thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục
và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên
Bái;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 43/TTr-SKHCN ngày 20/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ
sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước Yên Bái
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP (TH) UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TKTH, TC, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực khoa
học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ
lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối các cơ quan quản lý nhà
nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ; cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ
quản); cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực khoa học và công
nghệ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ mà Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoặc dịch vụ sự nghiệp
công chưa tính đủ chi phí trong giá, phí, được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả thực hiện các dịch
vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn thi
hành, kết hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
3. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước tại quy định
này đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu cầu của cơ
quan quản lý thực hiện nhiệm vụ nhưng không trái quy định của pháp luật.
4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả đánh
giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công đó bằng
phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh
giá chất lượng các dịch vụ
1. Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức
xạ và hạt nhân.
a) Chất lượng dịch vụ được căn cứ và xác định trên
cơ sở các văn bản: Luật Năng lượng nguyên tử ngày 13/6/2008; Thông tư số
28/2015/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học Công nghệ ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế” (QCVN
11:2015/BKHCN); Thông tư số 02/2016/TT-BKHCN ngày 25/3/2016 của Bộ Khoa học
Công nghệ ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp X-quang cắt
lớp dùng trong y tế” (QCVN 12:2016/BKHCN); Thông tư số 14/2018/TT-BKHCN ngày
15/01/2016 của Bộ Khoa học Công nghệ ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với thiết bị X-quang di động dùng trong y tế” (QCVN 15:2018/BKHCN) và “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X- quang răng dùng trong y tế” (QCVN
17:2018/BKHCN); Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BKHCN ngày 20/9/2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ trưởng bộ Y tế - Thông tư liên tịch quy định về bảo
đảm an toàn bức xạ trong y tế.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục
I).
2. Dịch vụ kiểm định phương tiện đo, thử nghiệm chất
lượng hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
a) Chất lượng dịch vụ được căn cứ và xác định trên
cơ sở các văn bản: Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2; Thông
tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 23/2013/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường
đối với phương tiện đo nhóm 2; Quyết định số 1148/QĐ-TĐC ngày 29/7/2015 của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Quy trình thực hiện kiểm định đối
chứng; Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 07:2019 và ĐLVN 39:2019.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục
2).
3. Dịch vụ Tư vấn xây dựng, áp dụng và đánh giá hệ
thống quản lý chất lượng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
a) Chất lượng dịch vụ được căn cứ và xác định trên
cơ sở các văn bản: Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống hành
chính nhà nước; Thông tư 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục
3).
4. Dịch vụ thiết lập, duy trì và bảo quản hệ thống
chuẩn đo lường
a) Chất lượng dịch vụ được căn cứ và xác định trên
cơ sở các văn bản: Luật đo lường; Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường;
Nghị định 105/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt
động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục
4).
5. Dịch vụ chuyển giao, triển khai các ứng dụng kỹ
thuật vào sản xuất và đời sống.
a) Chất lượng dịch vụ được căn cứ và xác định trên
cơ sở các văn bản: Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các văn
bản quy định pháp luật hiện hành.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục
5).
Điều 5. Nghiệm thu chất lượng,
thanh toán dịch vụ, quyết toán kinh phí
1. Việc đánh giá chất lượng các dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Yên Bái được thực hiện trên các tiêu chí tại các phụ lục kèm theo quy
định này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”. Chất lượng dịch
vụ được đánh giá là “Đạt” nếu có từ 80% trở lên các tiêu chí (bước công việc) của
dịch vụ đó được đánh giá là “Đạt”, ngược lại thì đánh giá chất lượng dịch vụ đó
là “Không đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho đơn vị cung ứng
dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch vụ được quy định tại
Điều 5 của Quy định này, cụ thể như sau:
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt”, được
thanh toán 100% kinh phí.
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Không đạt”,
không được thanh toán kinh phí.
- Nếu hết niên độ ngân sách, đơn vị cung ứng dịch vụ
chưa khắc phục xong chất lượng dịch vụ thì chưa được thanh toán.
- Các vấn đề phát sinh bất khả kháng như thiên tai,
dịch bệnh...trong quá trình cung ứng dịch vụ hoặc phải tạm dừng tổ chức theo
văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền thì được thanh toán các chế độ về tiền
lương và các khoản đóng góp theo quy định và các khoản chi hoạt động thường
xuyên.
3. Quyết toán kinh phí: Đơn vị sự nghiệp công lập
quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt,
thẩm định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát,
đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ được
thực hiện theo các tiêu chí, chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng
theo các quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Khoa học và Công nghệ
tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ công lĩnh vực khoa
học và công nghệ theo Quy định này.
3. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng
các dịch vụ công lĩnh vực khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, các
cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc
phục, xử lý sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Điều 7. Kiểm định chất lượng dịch
vụ công
Trong quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá, các
cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ muốn kiểm định chất lượng các dịch
vụ sẽ tiến hành thuê các đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định thực hiện kiểm
định chất lượng các dịch vụ công. Kinh phí thực hiện kiểm định theo các quy định
hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Khoa
học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung giao nhiệm vụ, đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ khi nhà nước
thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế
- kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công; thay đổi số
lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc nguyên
nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm
vụ, đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh đạt
hiệu quả.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung giao nhiệm vụ, đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ khi Nhà nước
thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế
kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công; thay đổi số lượng,
khối lượng dịch vụ sự nghiệp công giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc nguyên nhân bất
khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn
vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
của tỉnh Yên Bái theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính thẩm định
dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực
khoa học và công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ
chức thanh tra, kiểm tra việc giao nhiệm vụ, đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn
tỉnh Yên Bái theo thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của Kho bạc
Nhà nước tỉnh Yên Bái
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kịp thời
theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định
này; hết năm ngân sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử
dụng ngân sách như: Bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân
sách tại Kho bạc Nhà nước,...
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị
cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực
hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy
trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản
lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng
dịch vụ do đơn vị thực hiện cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch
vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất
tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện dịch vụ
có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về sở
Khoa học và Công nghệ trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành đến khi Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước lĩnh vực khoa học và công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thay thế.
2. Đối với dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, danh mục, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá, số lượng, khối lượng sản
phẩm hoặc điều chỉnh về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái
theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHÍ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LĨNH VỰC
NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
(Kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng dự thảo Kế hoạch và các văn bản có
liên quan đến tổ chức thực hiện nhiệm vụ trình cấp có thẩm quyền
|
1.1
|
Kiểm tra kế hoạch kiểm xạ theo tháng
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra kế hoạch kiểm định theo tháng
|
|
|
|
2
|
Đảm bảo chất lượng của thiết bị, phương tiện
thực hiện dịch vụ.
|
2.1
|
Kiểm tra, đối chiếu thiết bị thực tế với danh mục
trang thiết bị được khai báo trong hồ sơ
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm tra thời hạn hiệu chuẩn của thiết bị
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra phòng lưu giữ, bảo quản thiết bị
|
|
|
|
3
|
Đảm bảo phương tiện bảo hộ cho nhân viên thực
hiện dịch vụ đầy đủ về số lượng và kiểm tra chất lượng định kỳ
|
3.1
|
Kiểm tra trang thiết bị theo danh mục được khai
báo
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm tra kết quả đọc liều kế
|
|
|
|
4
|
Đảm bảo chất lượng và số lượng nhân viên thực
hiện dịch vụ
|
4.1
|
Kiểm tra chứng chỉ hành nghề của các nhân viên thực
hiện dịch vụ;
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra chứng nhận tham gia lớp tập huấn về an
toàn bức xạ trong y tế.
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
5
|
Quy trình thực hiện dịch vụ.
|
5.1
|
Kiểm tra các bước trong quy trình thực hiện dịch
vụ thông qua các hồ sơ và kết quả đã thực hiện
|
|
|
|
5.2
|
Kiểm tra phản hồi từ các cơ sở đã đăng ký thực hiện
dịch vụ đánh giá việc đảm bảo bảo an toàn của các nhân viên thực hiện dịch vụ
|
|
|
|
6
|
Công tác giải quyết khiếu nại của tổ chức và
cá nhân.
|
|
|
|
6.1
|
Kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết
khiếu nại thông qua hồ sơ lưu trữ
|
|
|
|
7
|
Trả kết quả và lưu hồ sơ thực hiện dịch vụ.
|
|
|
|
7.1
|
Kiểm tra hồ sơ lưu trữ kết quả các dịch vụ đã được
thực hiện
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH
PHƯƠNG TIỆN ĐO, THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
|
|
|
1
|
Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác kiểm định
|
1.1
|
Kiểm tra trang thiết bị phục vụ cho công tác kiểm
định theo yêu cầu tại Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra công tác kiểm định, hiệu chuẩn định kỳ đối
với chuẩn đo lường
|
|
|
|
2
|
Kiểm định viên
|
2.1
|
Kiểm tra công tác đào tạo và chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
|
|
|
|
3
|
Kết quả tiếp nhận và xử lý phương tiện đo
|
3.1
|
Kiểm tra phiếu xác nhận về số lượng, chủng loại
phương tiện đo
|
|
|
|
4
|
Kết quả kiểm định theo quy trình kiểm định.
|
4.1
|
Kiểm tra kết quả theo quy trình kiểm định theo
yêu cầu tại Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam đối với từng loại phương tiện
đo
|
|
|
|
5
|
Kiểm tra đo lường.
|
5.1
|
Kiểm tra kết quả thông qua biên bản kiểm định.
|
|
|
|
6
|
Kết quả xử lý chung sau kiểm định
|
6.1
|
Kiểm tra công tác quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm
định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định ...) theo quy định
|
|
|
|
6.2
|
Kiểm tra hồ sơ lưu
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Lập kế hoạch Tư vấn xây dựng, áp dụng và đánh giá
hệ thống quản lý chất lượng
|
|
|
|
1.1
|
Công tác lập kế hoạch đánh giá thực trạng tình
hình quản lý chất lượng của cơ quan
|
|
|
|
1.2
|
Công tác lập kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng, gồm thời gian, số ngày công và lượng công việc
|
|
|
|
2
|
Đào tạo kiến thức
|
|
|
|
2.1
|
Kết quả đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất
lượng
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả đào tạo cách thức xây dựng hệ thống tài
liệu, quy trình giải quyết công việc
|
|
|
|
2.3
|
Kết quả đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ và thực
hiện đánh giá nội bộ
|
|
|
|
3
|
Kết quả hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng
Hệ thống quản lý chất lượng (gọi tắt là Ban Chỉ đạo ISO)
|
|
|
|
4
|
Kết quả hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài
liệu, quy trình giải quyết công việc
|
|
|
|
5
|
Kết quả hướng dẫn xây dựng mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng đáp ứng yêu cầu quy định
|
|
|
|
6
|
Kết quả hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu cho
toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng
|
|
|
|
7
|
Kết quả hướng dẫn áp dụng quy trình giải quyết
công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng
|
|
|
|
8
|
Kết quả hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ
|
|
|
|
9
|
Hướng dẫn thực hiện hành động khắc phục, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng đối với các điểm không phù hợp trong quá trình
đánh giá nội bộ
|
|
|
|
10
|
Kết quả hướng dẫn hoạt động tiến hành xem xét của
Lãnh đạo
|
|
|
|
11
|
Kết quả hướng dẫn hoạt động hoàn thiện Hệ thống
quản lý chất lượng.
|
|
|
|
12
|
Hồ sơ, thủ tục công bố phù hợp tiêu chuẩn.
|
|
|
|
13
|
Báo cáo, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng sau công bố
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THIẾT
LẬP, DUY TRÌ VÀ BẢO QUẢN HỆ THỐNG CHUẨN ĐO LƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
HỒ SƠ QUẢN LÝ
|
|
|
|
1
|
Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
|
|
|
2
|
Công tác lập kế hoạch thiết lập, duy trì và bảo
quản hệ thống chuẩn đo lường (dự toán kinh phí kiểm định, hiệu chuẩn, bảo dưỡng,
bảo trì... chuẩn đo lường)
|
|
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn chuẩn đo
lường
|
|
|
|
4
|
Phê duyệt kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn chuẩn đo
lường
|
|
|
|
5
|
Triển khai hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, bảo
dưỡng, bảo trì chuẩn đo lường
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
|
|
|
6
|
Kiểm tra giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
|
|
|
7
|
Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm đối với chuẩn đo lường
|
|
|
|
8
|
Kiểm tra công tác bảo quản chuẩn đo lường
|
|
|
|
9
|
Kiểm tra hồ sơ lưu trữ về thiết lập, duy trì và bảo
quản hệ thống chuẩn đo lường
|
|
|
|
PHỤ LỤC 05
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHUYỂN
GIAO, TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀO SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
(Kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh
giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
HỒ SƠ QUẢN LÝ
|
|
|
|
1
|
Danh mục nhiệm vụ
|
|
|
|
2
|
Bản thuyết minh nhiệm vụ
|
|
|
|
3
|
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
|
|
|
|
4
|
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
|
|
|
|
5
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
6
|
Biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm
|
|
|
|
7
|
Sổ nhật ký của nhiệm vụ
|
|
|
|
8
|
Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ
|
|
|
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chuyển giao
thành tựu khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1.1
|
Nhân sự thực hiện (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm,
có trình độ đại học trở lên, trình độ chuyên môn phù hợp và kinh nghiệm trong
tổ chức triển khai xây dựng mô hình)
|
|
|
|
1.2
|
Biên soạn tài liệu (đầy đủ các nội dung kỹ thuật,
đảm bảo tính logic, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ áp dụng)
|
|
|
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
2.1
|
Kết quả triển khai xây dựng mô hình
|
|
|
|
2.2
|
Hồ sơ tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ và chứng
từ thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành
|
|
|
|