|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2411/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hè
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2411/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 10
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP
THÀNH PHỐ THỰC HIỆN NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 11
tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 20
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp thành phố thực hiện năm 2024 theo Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Giám đốc
Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban ngành thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2024 theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở: Khoa
học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần
Thơ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT.Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- VP.UBND TP (3C);
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, HK
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm/kết quả
dự kiến
|
Kinh phí dự kiến
(triệu đồng)
|
Phương thức thực
hiện
|
I
|
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
|
1
|
Đề tài KHCN: Nghiên cứu điều tra, thu thập, đánh
giá và bảo tồn nguồn gen cây lúa (lúa hoang dại, lúa mùa và lúa cao sản) tại
thành phố Cần Thơ
|
Mục tiêu chung: Điều tra, thu thập, đánh
giá và bảo tồn nguồn gen cây lúa hoang dại, lúa cao sản tại thành phố Cần
Thơ, nguồn gen lúa mùa tại vùng đồng bằng sông Cửu Long phục vụ công tác chọn
giống giống lúa mới năng suất, chất lượng và chống chịu với điều kiện bất lợi
do tác động của biến đổi khí hậu theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 08 tháng
01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt
Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp thành phố thực hiện
giai đoạn 2021-2025.
Mục tiêu cụ thể:
- Thu thập được 1.000 nguồn sen lúa hoang dại,
lúa mùa và lúa cao sản tại thành phố Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Đánh giá hình thái và kiểu gen của 500-1.000
nguồn gen được thu thập. Đề xuất 05-10 nguồn gen có khả năng đưa vào chương
trình lai tạo giống lúa mới, phục vụ sản xuất gạo mang nhãn hiệu gạo Cần Thơ.
- Lập cơ sở dữ liệu của các nguồn gen được thu thập.
- Nhân giống các nguồn gen mới thu thập để đủ số
lượng cá thể lưu trong Ngân hàng gcn tại Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long.
- Phục tráng được ít nhất 01 nguồn gen lúa.
- Xây dựng 01 mô hình bảo tồn tại chỗ (in-situ).
|
- 1.000 nguồn gen lúa hoang dại, lúa mùa và lúa
cao sản được thu thập tại thành phố Cần Thơ, vùng đồng bằng sông Cửu Long và
được lưu trữ trong Ngân hàng gen tại Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long.
- Báo cáo đánh giá hình thái và kiểu gen của
500-1.000 nguồn gen đã thu thập, đề xuất 5-10 nguồn gen có khả năng đưa vào
chương trình lai tạo giống lúa mới, phục vụ sản xuất gạo mang nhãn hiệu gạo Cần
Thơ.
- Cơ sở dữ liệu của các nguồn gen được thu thập,
bao gồm số liệu thông tin thu thập, hình ảnh, kiến thức bản địa phân bố của
các nguồn gen, số liệu mô tả, đánh giá nguồn gen.
- Ít nhất 01 nguồn gen lúa được phục tráng thành
công.
- 01 mô hình bảo tồn tại chỗ (in-situ) được xây dựng.
|
5.500
|
Xét giao trực tiếp Viện lúa đồng bằng sông Cửu
Long chủ trì thực hiện
|
2
|
Dự án KHCN: Ứng dụng chế phẩm vi khuẩn Lactic dạng
bột và dạng lỏng trong nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi gia cầm
|
- Hoàn thiện quy trình sản xuất và bảo quản chế
phẩm vi khuẩn Lactic (Lactobacillus plantarum, Lactobacillus acidophilus)
dạng bột.
- Xây dựng quy trình sản xuất và bảo quản chế phẩm
vi khuẩn Lactic (Lactobacillus plantarum, Lactobacillus acidophilus) dạng
lỏng.
- Đánh giá hiệu quả của chế phẩm vi khuẩn Lactic
dạng bột và dạng lỏng trên gà và cá tra.
|
- Quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn Lactic (Lactobacillus
plantarum, Lactobacillus acidophilus) dạng bột có mật số không thấp hơn
2x108 CFU/g.
- Quy trình bảo quản chế phẩm vi khuẩn Lactic (Lactobacillus
plantarum, Lactobacillus acidophilus) dạng bột có mật số không thấp hơn
2x107 CFU/g sau thời gian bảo quản lưu thông trên thị trường.
- Quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn Lactic (Lactobacillus
plantarum, Lactobacillus acidophilus) dạng lỏng có mật số không thấp hơn
2x107 CFU/mL.
- Quy trình bảo quản chế phẩm vi khuẩn Lactic (Lactobacillus
plantarum, Lactobacillus acidophilus) dạng lỏng có mật số không thấp hơn
2x106 CFU/mL sau 1 tháng bảo quản.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả ứng dụng chế phẩm vi
khuẩn Lactic dạng bột và dạng lỏng trên gà và cá tra.
- Đào tạo 02 thạc sỹ.
- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên
ngành trong nước và 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế.
|
3.000
|
Xét giao trực tiếp Trung tâm ứng dụng tiến bộ
Khoa học và Công nghệ Cần Thơ chủ trì thực hiện
|
3
|
Đề tài KHCN: Nghiên cứu chế tạo các bộ kit PCR
phát hiện nhanh tác nhân gây bệnh phổ biến trên cá tra (Pangasianodon
hypophthalmus) dựa trên công nghệ PCR-SPOT CHECK
|
Chế tạo thành công 02 bộ kit giúp phát hiện nhanh
02 tác nhân chính gây bệnh trên cá tra dựa trên công nghệ PCR-SPOT CHECK.
|
- Quy trình chế tạo bộ kit PCR-SPOT CHECK phát hiện
nhanh vi khuẩn E.ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá tra.
- Quy trình chế tạo bộ kit PCR-SPOT CHECK phát hiện
nhanh vi khuẩn A.hydrophyla gây bệnh xuất huyết trên cá tra.
- 01 Bộ kit xét nghiệm nhanh vi khuẩn E.ictaluri
gây bệnh gan thận mủ và 01 bộ kit xét nghiệm nhanh vi khuẩn A.hydrophyla gây
bệnh xuất huyết trên cá tra, đạt tiêu chí sau:
+ Giới hạn phát hiện 103 bản sao/ml
(g).
+ Độ nhạy kỹ thuật ≥ 90%, độ đặc hiệu ≥ 90%.
+ Tổng thời gian xét nghiệm không quá 180 phút/bệnh.
+ Giá kit xét nghiệm bằng 25% so với Realtime
PCR.
- Tiêu chuẩn cơ sở của 02 bộ kit.
|
1.200
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
II
|
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
|
4
|
Đề tài KHCN: Xây dựng mô hình quản trị thông minh
cho thành phố thông minh Cần Thơ
|
Xây dựng được mô hình quản trị thông minh cho
thành phố thông minh Cần Thơ; đề xuất chiến lược phát triển đô thị thông minh
thành phố Cần Thơ và phương án ứng dụng, mô hình quản trị thông minh cho
thành phố thông minh Cần Thơ.
|
- 01 mô hình quản trị thông minh cho thành phố
thông minh Cần Thơ và tài liệu hướng dẫn thực hiện.
- Báo cáo đề xuất chiến lược phát triển đô thị
thông minh thành phố Cần Thơ và phương án ứng dụng mô hình quản trị thông
minh cho thành phố thông minh Cần Thơ.
- 01 bài báo khoa học.
|
900
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
5
|
Đề tài KHCN: Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong
quan trắc cảnh báo chất lượng nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy sản tại thành
phố Cần Thơ
|
- Nghiên cứu, lựa chọn công nghệ AI trong quan trắc
cảnh báo sự thay đổi chất lượng nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy sản.
- Thiết kế, lắp đặt hệ thống quan trắc ứng dụng
công nghệ AI cảnh báo sự thay đổi chất lượng nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy
sản.
- Vận hành thử nghiệm và đánh giá hệ thống.
- Đào tạo, tập huấn và chuyển giao công nghệ cho
đơn vị tiếp nhận.
|
- Hệ thống quan trắc ứng dụng công nghệ AI cảnh
báo sự thay đổi chất lượng nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy sản có khả năng
chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu với hệ thống thông tin chung của thành
phố.
- Bộ dữ liệu quan trắc chất lượng nước mặt phục vụ
nuôi trồng thủy sản trong thời gian vận hành thử nghiệm hệ thống.
- 01 bài báo khoa học.
- Tham gia đào tạo 01 thạc sĩ.
|
2.000
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
6
|
Đề tài KHCN: Ứng dụng công nghệ IoT trong kiểm soát
chất lượng nước tuần hoàn ao nuôi lươn theo kỹ thuật không phát thải bùn
|
- Thiết kế lắp đặt mô hình ao nuôi lươn có xử lý
nước tuần hoàn không phát thải bùn.
- Ứng dụng IoT trong kiểm soát chất lượng nước ao
nuôi.
|
- Mô hình ao nuôi lươn tuần hoàn nước thải và
không phát thải bùn tích hợp hệ thống IoT kiểm soát và cảnh báo chất lượng nước
ao nuôi lươn, quy mô hộ gia đình, chất lượng nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn
của QCVN 02-19: 2014/BNNPTNT.
- Sổ tay hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước
ao nuôi lươn.
- Sổ tay hướng dẫn vận hành hệ thống IoT.
|
1.200
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
7
|
Đề tài KHCN: Nghiên cứu thiết bị di động cầm tay
phát hiện sớm mầm bệnh gây hại cây lúa ngoài đồng
|
Chế tạo được thiết bị cầm tay tích hợp kỹ thuật
kiểm nghiệm nhanh bệnh hại ngoài đồng.
|
- Thiết bị kiểm nghiệm bệnh hại ngoài đồng có khả
năng kiểm nghiệm ít nhất 03 bệnh phổ biến trên lúa.
- Bản vẽ thiết kế thiết bị.
- Quy trình công nghệ chế tạo thiết bị.
|
900
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
III
|
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
|
8
|
Đề tài KHCN: Nghiên cứu tận dụng phụ phẩm vỏ trấu
để chế tạo vật liệu tiên tiến ứng dụng xử lý một số kim loại nặng trong nước
thải khu công nghiệp
|
Tổng hợp thành công vật liệu tiên tiến từ nguồn
phụ phẩm vỏ trấu có khả năng xử lý hiệu quả ít nhất 03 kim loại nặng có trong
nước thải khu công nghiệp đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A).
|
- Quy trình tổng hợp vật liệu từ nguồn phụ phẩm vỏ
trấu có khả năng xử lý ít nhất 03 kim loại nặng trong nước thải khu công nghiệp.
- Mô hình thử nghiệm vật liệu xử lý hiệu quả ít
nhất 03 kim loại nặng có trong nước thải khu công nghiệp đạt QCVN
40:2011/BTNMT (Cột A).
- 01 bài báo khoa học quốc tế; 02 bài báo khoa học
trong nước.
- Đào tạo 01 thạc sĩ.
|
1.200
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
IV
|
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CHĂM SÓC, BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN
DÂN
|
9
|
Đề tài KHCN: Xây dựng mô hình dự báo nguy cơ bệnh
động mạch vành dựa vào da hình gen ANRIL kết hợp yếu tố nguy cơ tim mạch
|
- Xác định tỷ lệ đa hình rs1333040, rs1333049 và
rs2383207 gen ANRIL ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Khảo sát mối liên quan giữa da hình gen, một số
yếu tố nguy cơ tim mạch với bệnh động mạch vành ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Xây dựng mô hình dự báo nguy cơ bệnh động mạch
vành dựa vào da hình rs1333040, rs1333049 và rs2383207 gen ANRIL kết hợp yếu
tố nguy cơ tim mạch.
|
- Tỷ lệ đa hình rs1333040, rs1333049 và rs2383207
gen ANRIL ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Mối liên quan giữa đa hình gen, một số yếu tố
nguy cơ tim mạch với bệnh động mạch vành ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Mô hình tiên đoán nguy cơ mắc bệnh động mạch
vành dựa vào đa hình rs1333040, rs1333049 và rs2383207 gene ANRIL kết hợp yếu
tố nguy cơ tim mạch.
|
1.400
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
10
|
Đề tài KHCN: Đánh giá chất lượng cuộc sống và hiệu
quả can thiệp bằng liệu pháp không hormon ở phụ nữ mãn kinh tại thành phố Cần
Thơ
|
- Đánh giá chất lượng cuộc sống và một số yếu tố
liên quan ở phụ nữ mãn kinh tại thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng mô hình can thiệp chất lượng cuộc sống
bằng liệu pháp không hormon và đánh giá kết quả can thiệp ở phụ nữ mãn kinh tại
thành phố Cần Thơ.
|
- Báo cáo chất lượng cuộc sống và yếu tố liên
quan ở phụ nữ mãn kinh tại thành phố Cần Thơ. Chỉ tiêu cần đạt: điểm trung
bình chung chất lượng cuộc sống ở phụ nữ mãn kinh, điểm trung bình các lĩnh vực
đánh giá chất lượng cuộc sống, phân loại chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn
kinh, tỷ lệ chất lượng cuộc sống tốt/chưa tốt, các yếu tố liên quan đến chất
lượng cuộc sống ở phụ nữ mãn kinh.
- Báo cáo đánh giá kết quả can thiệp chất lượng
cuộc sống ở phụ nữ mãn kinh tại thành phố Cần Thơ. Chỉ tiêu cần đạt: Tỷ lệ kiến
thức, thái độ, thực hành; điểm chất lượng cuộc sống chung; phân loại chất lượng
cuộc sống; tỷ lệ chất lượng cuộc sống được cải thiện.
- App chăm sóc thời kỳ mãn kinh và tờ rơi truyền
thông về chăm sóc thời kỳ mãn kinh.
- 01 bài báo đăng tạp chí trong nước và 01 bài
báo đăng trên tạp chí quốc tế.
|
850
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
11
|
Đề tài KHCN: Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Epstein-Barr
virus (EBV) và kết quả hóa xạ trị dẫn đầu trong ung thư biểu mô vòm hầu giai
đoạn III-IVA có nhiễm EBV tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ
|
- Xác định tỷ lệ nhiễm EBV trong ung thư vòm hầu.
- Đánh giá kết quả điều trị, sống còn của bệnh
nhân ung thư vòm hầu có nhiễm EBV so với bệnh nhân ung thư vòm hầu không nhiễm
EBV.
- Khảo sát một số yếu tố liên quan đến kết quả điều
trị ung thư vòm hầu.
|
- Tỷ lệ nhiễm EBV trong ung thư vòm hầu.
- Kết quả điều trị, sống còn của bệnh nhân ung
thư vòm hầu có nhiễm EBV so với bệnh nhân ung thư vòm hầu không nhiễm EBV.
- Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ung
thư vòm hầu.
|
580
|
Xét giao trực tiếp Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần
Thơ chủ trì thực hiện
|
12
|
Đề tài KHCN: Xây dựng ngân hàng máu phenotype tại
thành phố Cần Thơ
|
- Xác định tỷ lệ và phân bố kiểu hình các nhóm
máu Rhesus, Duffy, Kidd, MNSs ở người tham gia ngân hàng máu phenotype.
- Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng máu
phenotype.
- Xây dựng giải pháp quản lý và duy trì hoạt động
của ngân hàng máu phenotye.
|
- Tỷ lệ và phân bố kiểu hình nhóm máu Rhesus,
Duffy, Kidd, MNSs.
- Phần mềm quản lý ngân hàng máu phenotype.
- Giải pháp quản lý và duy trì hoạt động của ngân
hàng máu phenotye.
|
2.600
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
V
|
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG VÀ ĐA DẠNG HÓA SẢN
PHẨM
|
13
|
Đề tài KHCN: Ảnh hưởng của chiết xuất lá ổi (Psidium
guajava) lên sinh lý miễn dịch, khả năng chống oxy hóa stress, tăng trưởng
và chất lượng thịt lươn đồng (Monopterus albus)
|
Xác định liều lượng và thời gian bổ sung chiết xuất
lá ổi vào thức ăn giúp lươn tăng sức đề kháng, giảm quá trình oxy hóa do
stress; giúp lươn tăng trưởng nhanh, giảm hệ số FCR, tăng tỷ lệ sống, tạo ra
sản phẩm lươn sạch góp phần phát triển nghề nuôi bền vững.
|
- Xác định được liều lượng và thời gian bổ sung
chiết xuất lá ổi vào thức ăn cho lươn có tác động tốt lên các thông số sinh
lý; miễn dịch; giảm quá trình oxy hóa stress; kích thích hoạt động của các
enzyme tiêu hóa trong ruột và dạ dày của lươn.
- Tăng khả năng chịu đựng của lươn với các yếu tố
môi trường.
- Xác định được liều lượng và thời gian bổ sung
chiết xuất lá ổi giúp lươn tăng trưởng nhanh hơn, nâng cao tỷ lệ sống, (tăng
từ 5-10% so với mô hình nuôi không sử dụng chiết xuất lá ổi), giảm hệ số FCR.
- 01 Bài báo khoa học dược chấp nhận đăng trong tạp
chí chuyên ngành được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước công nhận.
|
900
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
14
|
Dự án SXTN: Sản xuất giống và ương cá chốt bông (Pseudomystus
siamensis) giai đoạn từ cá bột lên cá giống ở thành phố Cần Thơ
|
- Hoàn thiện quy trình sản xuất giống nhân tạo cá
chốt bông giai đoạn từ cá bột lên cá giống.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống và ương cá chốt
bông giai đoạn từ cá bột lên cá giống.
|
- Quy trình sản xuất giống nhân tạo cá chốt bông
giai đoạn từ cá bột lên cá giống được hoàn thiện, với tỷ lệ sống của cá bột
là 40%.
- 03 mô hình sản xuất giống và ương cá chốt bông
giai đoạn từ cá bột lên cá giống.
- Tài liệu kỹ thuật về quy trình sản xuất giống
và ương dưỡng cá chốt bông, giai đoạn từ cá bột lên cá giống.
- 01 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật về quy
trình sản xuất giống và ương dưỡng cá chốt bông giai đoạn từ cá bột lên cá giống
cho các hộ nuôi thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Dự kiến kết quả người
tham gia lớp tập huấn có thể thiết kế, vận hành hệ thống sản xuất giống và
ương dưỡng cá chốt bông đạt 80%.
|
800
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
15
|
Đề tài KHCN: Phát triển, liên kết sản xuất lúa hữu
cơ theo hướng nông nghiệp tuần hoàn, giảm phát thải trên địa bàn thành phố Cần
Thơ
|
- Xây dựng được quy trình và mô hình liên kết sản
xuất lúa hữu cơ theo hướng nông nghiệp tuần hoàn, giảm phát thải tại thành phố
Cần Thơ.
- Nâng cao năng lực nông dân trong mô hình, liên
kết được với doanh nghiệp để sản xuất lúa hữu cơ theo hướng nông nghiệp tuần
hoàn, giảm phát thải tại thành phố Cần Thơ.
|
- 01 quy trình sản xuất lúa áp dụng các biện pháp
canh tác hiện đại, đạt tiêu chuẩn sản xuất hữu cơ, giảm phát thải.
- 01 mô hình liên kết sản xuất lúa hữu cơ theo hướng
nông nghiệp tuần hoàn, đạt hiệu quả kinh tế, giảm phát thải tại thành phố Cần
Thơ.
- Các chứng nhận đạt tiêu chuẩn sản phẩm lúa hữu
cơ liên kết chuỗi giá trị sản xuất - tiêu thụ.
|
2.900
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
VI
|
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI NHÂN VĂN, PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG
|
16
|
Đề tài KHXH: Phát triển thành phố Cần Thơ thành
trung tâm dịch vụ du lịch của vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch thành phố
Cần Thơ, so với các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Triển khai, đánh giá hiệu quả mô hình thí điểm
hợp tác phát triển du lịch “Doanh nghiệp - cộng đồng cư dân” trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
- Đề xuất mô hình điều phối, liên kết phát triển
du lịch có sự tham gia của cộng đồng trong bối cảnh kinh tế số ở thành phố Cần
Thơ.
- Xây dựng chiến lược và hệ thống giải pháp,
phương án triển khai phát triển du lịch thành phố Cần Thơ, gắn với mục tiêu
chiến lược phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng và tiềm năng phát
triển du lịch thành phố Cần Thơ.
- 01 mô hình thí điểm hợp tác phát triển du lịch
hiệu quả giữa “Doanh nghiệp - cộng đồng cư dân” trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
- Đề xuất ít nhất 01 mô hình điều phối “Trung tâm
- Ngoại vi” trong quan hệ liên kết phát triển du lịch giữa thành phố Cần Thơ
và các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long ứng dụng công nghệ số.
- Báo cáo kiến nghị chiến lược và hệ thống giải
pháp, phương án triển khai phát triển du lịch thành phố Cần Thơ, gắn với mục
tiêu chiến lược phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
- 01 bài báo khoa học được đăng trên tạp chí khoa
học trong danh mục Hội đồng Giáo sư Nhà nước.
|
1.200
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
17
|
Đề tài KHXH: Bảo tồn và phát triển biểu diễn nhạc
cụ truyền thống, đờn ca tài tử gắn với phát triển du lịch thành phố Cần Thơ
|
- Đánh giá thực trạng bảo tồn và phát triển biểu
diễn nhạc cụ truyền thống, đờn ca tài tử gắn với phát triển du lịch thành phố
Cần Thơ.
- Xây dựng mô hình biểu diễn nhạc cụ truyền thống,
đờn ca tài tử kết hợp một số loại hình biểu diễn hiện đại mang lại hiệu quả
thu hút khách du lịch, có khả năng duy trì và phát triển tại thành phố Cần
Thơ.
- Đề xuất giải pháp phát triển mô hình biểu diễn
nhạc cụ truyền thống, đờn ca tài tử nhằm thu hút khách du lịch tại thành phố
Cần Thơ.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng bảo tồn và phát triển
biểu diễn nhạc cụ truyền thống, đờn ca tài tử gắn với phát triển du lịch
thành phố Cần Thơ.
- Ít nhất 02 mô hình thí điểm biểu diễn nhạc cụ
truyền thống, đờn ca tài tử kết hợp một số loại hình biểu diễn hiện đại mang
lại hiệu quả thu hút khách du lịch, có khả năng duy trì và phát triển tại
thành phố Cần Thơ.
- Giải pháp phát triển mô hình biểu diễn nhạc cụ
truyền thống, đờn ca tài tử nhằm thu hút khách du lịch tại thành phố Cần Thơ.
|
400
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
18
|
Đề tài KHXH: Đổi mới công tác giáo dục chính trị,
tư tưởng cho lực lượng Công an nhân dân của thành phố Cần Thơ trong tình hình
mới
|
- Đánh giá thực trạng, rút ra bài học về lý luận
và thực tiễn trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho lực lượng Công
an các cấp tại thành phố Cần Thơ trong 05 năm trở lại đây.
- Nhận ra nội dung và đặc điểm của tình hình mới;
đánh giá thuận lợi, khó khăn, thời cơ và thách thức đối với công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng cho lực lượng Công an nhân dân các cấp của thành phố Cần
Thơ trong tình hình mới.
- Đề xuất giải pháp đổi mới công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng cho lực lượng Công an nhân dân các cấp của thành phố Cần
Thơ trong tình hình mới đến năm 2030.
|
- Báo cáo thực trạng và rút ra bài học về lý luận
và thực tiễn trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho lực lượng Công
an nhân dân các cấp tại thành phố Cần Thơ.
- Báo cáo nội dung và đặc điểm của tình hình mới;
đánh giá thuận lợi, khó khăn, thời cơ và thách thức đối với công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng cho lực lượng Công an nhân dân các cấp của thành phố Cần
Thơ trong tình hình mới.
- Dự thảo văn bản tham mưu Thành ủy và Ủy ban nhân
dân thành phố về đổi mới công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho lực lượng
Công an nhân dân các cấp của thành phố Cần Thơ trong tình hình mới.
- 02 bài báo khoa học.
|
280
|
Xét giao trực tiếp Công an thành phố Cần Thơ chủ
trì thực hiện
|
19
|
Đề tài KHXH: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp
thực thi hiệu quả chính sách chuyển đổi nông nghiệp - nông dân - nông thôn ở
thành phố Cần Thơ
|
Đánh giá thực trạng, nhận ra những điểm nghẽn và
đề xuất giải pháp triển khai hiệu quả chính sách Nhà nước chuyển đổi kinh tế
nông nghiệp, đời sống nông dân và kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn của
thành phố Cần Thơ.
|
- Báo cáo thực trạng thực hiện chính sách chuyển
đổi kinh tế nông nghiệp, đời sống nông dân và phát triển nông thôn tại thành
phố Cần Thơ.
- Báo cáo phân tích điểm nghẽn trong thực thi
chính sách chuyển đổi kinh tế nông nghiệp, cải thiện đời sống nông dân và
phát triển nông thôn trong thời gian qua.
- Báo cáo khuyến nghị giải pháp thực thi và hoàn
thiện cơ chế, chính sách nhà nước để chuyển dịch kinh tế nông nghiệp - nông
dân - nông thôn đến năm 2030 theo định hướng chiến lược của thành phố.
- 02 bài báo khoa học được đăng trên tạp chí khoa
học trong danh mục Hội đồng Giáo sư Nhà nước.
|
400
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
20
|
Đề tài KHXH: Xây dựng mô hình quản trị phát triển
bền vững thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản trị
phát triển thành phố Cần Thơ theo hướng bền vững, giảm phát thải khí nhà kính
đến năm 2050.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng mô hình quản trị
thành phố Cần Thơ.
- Báo cáo đề xuất mô hình thí điểm quản trị phát
triển bền vững thành phố Cần Thơ đến năm 2030 theo hướng bền vững, giảm phát
thải khí nhà kính.
- Báo cáo đề xuất chiến lược và các phương án triển
khai thực hiện chiến lược quản trị phát triển bền vững thành phố Cần Thơ đạt
phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- 01 bài báo khoa học.
|
900
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
21
|
Đề tài KHXH: Nghiên cứu xây dựng các giải pháp tổng
thể tránh ùn tắc giao thông nội ô thành phố Cần Thơ
|
- Đánh giá hiện trạng, nhận ra nguyên nhân ùn tắc
giao thông nội ô thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng các kịch bản và dự đoán tình trạng ùn
tắc giao thông nội ô thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Đề xuất giải pháp tổng thể tránh ùn tắc giao
thông nội ô thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng mô hình thí điểm tránh ùn tắc giao
thông nội ô thành phố Cần Thơ.
|
- Bộ tiêu chí đánh giá ùn tắc giao thông trên địa
bàn nội ô thành phố.
- Báo cáo kết quả khảo sát lưu lượng giao thông,
đánh giá hiện trạng ùn tắc giao thông nội ô thành phố Cần Thơ, dự báo xu hướng
ùn tắc giao thông tại thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
- Các mô hình mô phỏng giao thông vĩ mô (toàn mạng),
vi mô (tuyến đường, nút giao) phục vụ phân tích, đánh giá và xác định các chỉ
số đo lường ùn tắc giao thông nội ô thành phố Cần Thơ.
- 01 mô hình thí điểm áp dụng các giải pháp công
nghệ chống ùn tắc giao thông đô thị tại nội ô thành phố Cần Thơ.
- Báo cáo đề xuất giải pháp tổng thể tránh ùn tắc
giao thông nội ô thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Dự thảo Kế hoạch chống ùn tắc giao thông nội ô
thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với giải pháp, lộ
trình, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị.
01 bài báo khoa học.
|
1.200
|
Tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
|
Tổng cộng:
|
30.310
|
|
Ghi chú:
- KHCN: khoa học công nghệ
- KHXH: khoa học xã hội
Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố thực hiện năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2411/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 phê duyệt danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố thực hiện năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
910
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|