|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Cao Bằng
Số hiệu:
|
24/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2017/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 20 tháng 09 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chi tiết như Phụ lục kèm theo).
Các mức giá thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt tại Phụ lục kèm theo Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng (thuế VAT).
Điều 2. Đối tượng
thu, nộp giá dịch vụ
- Đối tượng thực hiện thu: UBND các
huyện, thành phố tổ chức bộ máy để phục vụ công tác thu giá dịch vụ hoặc ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, đơn vị được giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được thu tiền dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt.
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nước và nước ngoài đang hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng có rác thải ra môi trường đều phải thực hiện nộp tiền thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải theo mức giá quy định trên.
Việc thu tiền dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt được thực hiện thu theo tháng.
Điều 3. Quản lý dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
- Tổ chức thực hiện thu: Đơn vị cung ứng
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tự tổ chức thu trong phạm vi
cung ứng dịch vụ của mình, số thu dịch vụ được tính vào doanh thu của đơn vị,
thực hiện hạch toán kế toán và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách theo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Thanh toán kinh phí giữa đơn vị đảm
bảo nguồn kinh phí chi trả dịch vụ vệ sinh môi trường với đơn vị cung cấp dịch
vụ.
Căn cứ số tiền phải thu dịch vụ mà
đơn vị cung ứng dịch vụ phải thu trong năm (theo số đối tượng phải nộp thực tế)
với kinh phí thực tế phải trả (khối lượng công việc nghiệm thu thực tế và đơn
giá) theo hợp đồng giữa đơn vị đảm bảo nguồn chi trả với đơn vị cung ứng dịch vụ,
các bên thanh toán bù trừ vào phần ngân sách phải thanh toán theo quy định.
- Đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom,vận
chuyển rác thải sinh hoạt phải đăng ký với cơ quan Thuế mua
hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
- UBND các huyện, thành phố có trách
nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thu tiền dịch vụ rác thải sinh hoạt của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức được ủy quyền thu.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra
việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp với UBND
các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định
của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết
toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện
hành.
3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
UBND xã, phường, thị trấn thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo địa bàn quản lý để
kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân thực hiện dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; Chỉ đạo các cơ quan đơn vị được giao
tổ chức triển khai thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa
bàn.
4. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt có trách nhiệm:
- Thực hiện thông báo công khai về đối
tượng thuộc diện phải chi trả dịch vụ, mức giá và các thủ tục nộp tiền dịch vụ
theo quy định.
- Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp tiền theo quy
định và thu đúng theo mức giá đã thông báo.
- Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế
vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý rác thải sinh hoạt theo đúng hợp đồng đã ký kết, chấp hành nghiêm các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Báo cáo định kỳ theo tháng, quý,
năm tình hình thực hiện thu giá dịch vụ về Sở Tài chính, Sở Xây dựng để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong
lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP. Thông tư
số 31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
01/10/2017.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số
2638/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định
tạm thời giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành:
Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư
phát triển và Môi trường Cao Bằng, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: các PCVP, CV (XD, TH);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, TH(HT).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân không có hoạt
động sản xuất, kinh doanh
|
đồng/khẩu/tháng
|
5.000
|
|
2
|
Các hộ buôn bán nhỏ, kinh doanh tại
nhà (hàng nước, bánh cuốn, may mặc, sửa chữa công cụ, dụng cụ cầm tay, cắt tóc,
uốn sấy tóc...)
|
đồng/hộ/tháng
|
25.000
|
|
3
|
Các cửa hàng tư nhân, sản xuất đồ gỗ,
sản xuất cửa hoa sắt, đồ trang trí nội thất, hàng tạp hóa, sửa chữa đồ điện
gia đình, nhà trọ tư nhân, sửa chữa xe máy, hiệu tóc ở ki ốt và các dịch vụ
khác
|
đồng/quầy,
ki ốt/tháng
|
50.000
|
|
4
|
Các hàng ăn uống, giải khát, bán
hàng đêm ở ki ốt (được phép kinh doanh từ 18h đến 23h30’)
|
đồng/quầy,
ki ốt/tháng
|
80.000
|
|
5
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp, sự
nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính
chất hành chính, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp
|
đồng/người/tháng
|
2.500
|
|
6
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp, sự
nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính
chất hành chính, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (có kết hợp sản xuất
kinh doanh, phục vụ ăn uống tại đơn vị)
|
đồng/m3
rác
|
198.000
|
|
7
|
Bệnh viện, trường học, nhà trẻ, nhà
hàng, Nhà nghỉ, khách sạn, nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh (tính theo lượng
rác thực tế)
|
đồng/m3
rác
|
198.000
|
|
8
|
Cơ sở sửa chữa ô tô
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
83.500
|
|
9
|
Đối với các hàng kinh doanh tạm thời
bên lề đường, hè phố để kinh doanh ăn uống, giải khát, buôn bán nhỏ lẻ
|
|
|
|
9.1
|
Hàng cà phê
|
đồng/quầy, hàng/tháng
|
130.000
|
|
9.2
|
Hàng cháo, phở
|
đồng/quầy, hàng/tháng
|
130.000
|
|
9.3
|
Các mặt hàng khác
|
đồng/quầy,
hàng/tháng
|
60.000
|
|
9.4
|
Hàng quà
|
đồng/quầy,
hàng/tháng
|
45.000
|
|
10
|
Đối với các công trình xây dựng được
phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
|
đồng/m3
rác
|
198.000
hoặc 13.000 đồng/m2
|
|
11
|
Đối với các công trình xây dựng để
vật liệu trên vỉa hè được phục vụ thu gom, vận chuyển rác
|
đồng/m3
rác
|
198.000
hoặc 13.000 đồng/m2
|
(trong
thời gian xây dựng)
|
(Mức
giá thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong bảng nêu trên đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng và các chi phí khác liên quan)
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2017/QĐ-UBND ngày 20/09/2017 quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
1.918
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|