UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2012/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 28 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN
LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG; CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Thông tư số
191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội
tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các
giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2012/NQ-HĐND tỉnh ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; chế độ quản lý đặc thù đối
với Đội tuyên truyền lưu động; chế độ chi tiêu tài chính đối với các hoạt động
thể thao và các giải thi đấu thể thao; chế độ bồi
dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công công dân, xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 1433/TTr-STC ngày 23/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chế độ
chi tiêu tài chính đối với các hoạt động thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
PHẦN I: CHẾ
ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG:
A. Cấp tỉnh:
STT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu hoạt động trong năm
|
I
|
Định mức hoạt động
|
|
1
|
Số buổi hoạt động trong năm
|
120
buổi
|
2
|
Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội
thi Đội tuyên truyền lưu động
|
01
cuộc
|
3
|
Biên tập các chương trình tuyên
truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền
khác
|
8
- 12 tài liệu
|
4
|
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông
tin cơ sở
|
01
lớp
|
5
|
Biên tập, dàn dựng chương trình
mới
|
3
chương trình (riêng năm 2012 là 2 chương trình)
|
II
|
Mức chi đặc thù
|
Mức chi
(đồng/người/buổi)
|
1
|
Bồi dưỡng luyện tập chương trình
mới: (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi).
|
40.000
|
2
|
Bồi dưỡng biểu diễn lưu động:
|
|
-
|
Đối với vai chính: (Số lượng
tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do
Giám đốc Trung tâm Văn hoá quyết định).
|
65.000
|
-
|
Đối với các vai khác:
|
50.000
|
Tuyên truyền viên ngoài biên chế
tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thoả
thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hoá thì ngoài tiền công hợp đồng (nếu có) cũng
được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định trên.
Nguồn kinh phí:
- Đối với mức chi quy định tại điểm
1, 2 của mục II do Ngân sách nhà nước đảm bảo chi trả cho tuyên truyền viên
trong biên chế được giao.
- Giám đốc Trung tâm Văn hoá căn cứ
vào khả năng tài chính của đơn vị có thể sử dụng từ nguồn thu hợp pháp của đơn
vị để chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn theo mức tối đa
quy định tại Thông tư Liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, Chi trả tiền bồi
dưỡng cho tuyên truyền viên hợp đồng ngoài biên chế được giao.
B. Cấp huyện:
Đối với Đội Thông tin lưu động cấp
huyện, chỉ tiêu hoạt động và mức chi đặc thù không vượt quá 80% mức quy định của
cấp tỉnh.
PHẦN II: CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO:
A.
Cấp tỉnh:
I. Mức chi các giải thể thao:
1. Chi tiền ăn:
Bao gồm cả thời gian trước ngày
thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài tối đa 02
ngày và 01 ngày sau thi đấu: 135.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được
tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với
các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo
buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo
thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 3 trận đấu/ngày/người.
- Mức chi đối với các giải thi đấu:
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh, khu vực
|
Cấp quốc gia
|
- Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn.
|
Đồng/người/ngày
|
70.000
|
110.000
|
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn.
|
Đồng/người/ngày
|
55.000
|
90.000
|
- Giám sát, trọng tài chính.
|
Đồng/người/buổi
|
60.000
|
85.000
|
- Thư ký, trọng tài khác.
|
Đồng/người/buổi
|
50.000
|
60.000
|
- Công an, y tế.
|
Đồng/người/buổi
|
45.000
|
50.000
|
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ nhân viên, phục vụ (điện,
nước, loa đài).
|
Đồng/người/buổi
|
45.000
|
50.000
|
- Các nhân viên phục vụ khác.
|
Đồng/người/buổi
|
0
|
35.000
|
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với các Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ
chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 01/6/2002 của
Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số
21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hoá Thông tin và Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho
một số tác phẩm được quy định tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP .
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Diễn giải
|
Mức chi
(đồng/người/buổi)
|
- Người tập:
|
|
+ Tập luyện
|
25.000
|
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi)
|
35.000
|
+ Chính thức
|
55.000
|
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
55.000
|
- Các khoản chi cho in ấn, huy
chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tùy theo quy mô, tính chất
giải để chi phí phù hợp với nguồn ngân sách nhà nước cấp.
4. Các chế độ khác.
Chế độ đối với cán bộ, huấn luyện
viên, vận động viên, trọng tài tham gia các lớp tập huấn và nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn thực hiện theo chế độ công tác phí, hội nghị phí, chế độ đào tạo,
đào tạo lại cán bộ và các chế độ tài chính liên quan hiện hành.
II. Trang phục tập luyện của huấn
luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu:
- Trang phục phục vụ tập luyện thường
xuyên tối đa không quá:
+ Quần áo dài: 300.000 đồng/vận động
viên/năm.
+ Quần áo cộc: 200.000 đồng/vận động
viên/năm.
+ Giầy ba ta: 240.000 đồng/vận động
viên/năm.
+ Giáo viên, học sinh các lớp năng
khiếu bán tập trung được trang bị bằng 1/2 của các mức chi trên.
- Trang phục thi đấu theo đặc thù
từng môn và quy định của điều lệ giải.
III. Chế độ thuê huấn luyện
viên:
- Thuê huấn luyện viên ngoài tỉnh được
hưởng theo chế độ giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, bộ, cơ quan
trung ương (Theo quy định hiện hành)
- Nếu thuê huấn luyện viên nước
ngoài phải báo cáo xin phép các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
B. Cấp huyện:
Đối với cấp huyện tuỳ theo điều kiện
của từng địa phương được phép áp dụng tối đa không quá 80% mức quy định của cấp
tỉnh.
Điều
2. Căn cứ vào chế độ quản
lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chế độ chi tiêu tài chính đối với
cỏc hoạt động thể thao và các giải thi đấu thể thao đơn vị được giao nhiệm vụ
tuyên truyền lưu động, tổ chức các giải thi đấu thể thao quản lý và sử dụng
kinh phí kinh phí theo mức chi quy định tại Điều 1.
Các nội dung không quy định trong
Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01/9/2012 và bãi bỏ điểm 1, 3, 4, 5 tại Điều 3 và Điều 4, Điều 5 của Quyết định
số số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên, về việc ban
hành một số mức chi đối với các hoạt động thể dục thể thao./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ma Thị Nguyệt
|