ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2010/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 10 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT
ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg
ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội - Uỷ ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của Liên bộ Tài chính - Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2009/ TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi
đấu thể thao;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 1245/TTr- SVHTTDL ngày 09/12/2009, đề nghị của
Sở Tài chính tại Tờ trình số 266/TTr-STC ngày 26/02/2010, Công văn của Sở Tư
pháp số 137/STP-XDVB ngày 10/02/2010, (Kèm theo Biên bản làm việc liên ngành giữa
Sở Tài chính, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch lập ngày 18/01/2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức
chi đối với các hoạt động Thể dục Thể thao tỉnh Thái Nguyên, nội dung cụ thể
như sau:
(Có Quy định chi tiết kèm theo
Quyết định này).
Điều 2.
Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
và các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở:
Tài chính, Văn hoá Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các
ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 454/2007/QĐ-UBND ngày 16/3/2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ
THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1.
Định mức chi đối với các hoạt động Thể dục thể thao
(TDTT) trong quy định này được áp dụng cho các đối tượng:
- Cán bộ huấn luyện viên, vận động
viên, trọng tài, giám sát, học sinh năng khiếu, ban chỉ đạo, ban tổ chức và phục
vụ trong các lớp tập huấn, các cuộc thi đấu và biểu diễn thể dục thể thao, hội
đồng tuyển sinh hàng năm.
- Cán bộ hướng dẫn viên, giáo
viên thể dục thể thao tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do ngành Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tổ chức.
- Các tập thể, cá nhân có thành
tích trong hoạt động xây dựng và phát triển sự nghiệp TDTT của tỉnh.
Điều 2.
Kinh phí chi cho các hoạt động thể dục thể thao thuộc
nhiệm vụ chi của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Chế độ bồi dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên
trong tập luyện.
1. Chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên tính bằng tiền cho một ngày tập
luyện (bao gồm tiền ăn, tiền thuốc, tiền nước).
TT
|
Các
loại vận động viên
|
Tập
luyện thường xuyên
(ĐVT:
đồng)
|
1
|
Vận động viên cấp kiện tướng
|
60.000
|
2
|
Vận động viên đội tuyển
|
40.000
|
3
|
Học sinh năng khiếu
|
30.000
|
Huấn luyện viên, vận động viên
khi có quyết định tập trung thi đấu, thời gian tập luyện được hưởng chế độ theo
quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn
luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thì không hưởng
chế độ tại quy định trên.
2. Chế độ tiền công.
- Vận động viên đặc biệt xuất sắc
(đạt huy chương quốc tế): 70.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên kiện tướng:
50.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên cấp 1: 35.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên các đội tuyển:
25.000 đồng/người/ngày
- Học sinh năng khiếu TDTT của tỉnh:
15.000 đồng/người/ngày.
3. Trang phục
tập luyện của huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu.
- Trang phục tập luyện chi theo
thực tế. Trang phục phục vụ tập luyện thường xuyên tối đa không quá:
+ Quần áo dài: 300.000 đồng/vận
động viên/năm.
+ Quần áo cộc: 200.000 đồng/vận
động viên/năm.
+ Giầy ba ta: 240.000 đồng/vận động
viên/năm.
+ Giáo viên, học sinh các lớp
năng khiếu bán tập trung được trang bị bằng 1/2 chế độ của các lớp năng khiếu tập
trung.
- Trang phục thi đấu theo đặc
thù từng môn và quy định của điều lệ giải.
4. Các chế độ
khác
- Đối với các đội dự tuyển và học
sinh năng khiếu được kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ thực hiện theo Quyết
định số 44/2005/QĐ-UBTDTT ngày 13/01/2005 của Uỷ ban Thể dục thể thao (Nay là Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch) cho vận động viên và huấn luyện viên, được thanh
toán tiền tàu xe đi về một năm 02 lần (Về nghỉ hè và nghỉ tết âm lịch).
- Chế độ đóng bảo hiểm y tế cho
học sinh năng khiếu hệ nội trú 120.000 đồng/người/năm (Quyết định số
612/QĐ-BHXHVN ngày 20/4/2007 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
- Chế độ bảo hiểm của vận động
viên, huấn luyện viên (Theo điều 2, Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày
18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao. Quy định các chế độ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, chế độ
trợ cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên trong đội tuyển, đội tuyển trẻ của
tỉnh, ngành trong thời gian tập chung tập huấn thi đấu).
5. Chế độ thuê
huấn luyện viên.
- Thuê huấn luyện viên ngoài tỉnh
được hưởng theo chế độ giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, bộ, cơ
quan trung ương (Theo quy định hiện hành).
- Nếu thuê huấn luyện viên nước
ngoài phải báo cáo xin phép Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
Điều 4.
Chế độ đối với cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài tham gia các lớp
tập huấn và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
1. Tập huấn trong tỉnh: Chỉ tổ
chức tập huấn khi chế độ chính sách của nhà nước thay đổi hoặc điều lệ thi đấu
các giải thể thao có hướng dẫn mới.
- Đối với các học viên đang hưởng
lương từ ngân sách nhà nước tham gia các lớp tập huấn, học lý thuyết trong nhà
được hưởng chế độ tiền nước: 10.000 đồng/người/ngày. Học thực hành ngoài trời
được hưởng chế độ 25.000 đồng/người/ngày.
- Đối với học viên không có
lương ở các tổ dân phố, các bản, làng, xóm thuộc các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh được hưởng chế độ bồi dưỡng 25.000 đồng/người/ ngày (Cả học lý thuyết và
thực hành).
- Tiền ngủ được thanh toán theo
chế độ hiện hành.
- Đối với giáo viên giảng dạy
các lớp tập huấn (kể cả giáo viên là người địa phương, tỉnh ngoài, trung ương
được hưởng chế độ theo Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức nhà nước).
2. Tập huấn tại trung ương
- Cán bộ tham gia lớp tập huấn
do trung ương tổ chức thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành và công văn
triệu tập
Điều 5.
Chi cho tổ chức giải
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
- Thành viên Ban Tổ chức và các
Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu, các cuộc thi đấu, biểu diễn, các lớp tập
huấn.
- Trọng tài, giám sát, điều
hành, thư ký các giải thi đấu.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân
viên phục vụ tại các điểm thi đấu, các lớp tập huấn
1. Mức chi các giải thể thao,
các lớp tập huấn cấp tỉnh
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày
- Thành viên Ban Tổ chức, các tiểu
ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ ngày.
- Giám sát, trọng tài chính:
40.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, các trọng tài khác:
30.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân
viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
*/ Trọng tài Bóng đá 11 người
(Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính:
150.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 100.000 đồng/
người/trận.
+ Lăn bóng: 20.000 đồng/người/
buổi.
*/ Trọng tài Bóng đá 5 đến 7 người
(Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính:
100.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 50.000 đồng/
người/trận.
+ Lăn bóng: 15.000 đồng/người/
buổi.
- Đối với các đối tượng mà tiền
bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận
đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không
được vượt quá ba buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
*/ Hội đồng tuyển sinh chi theo
chế độ quy định.
2. Các giải thể thao, các lớp tập
huấn toàn quốc (Kinh phí của ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch chi trả) kể cả
chính thức và mở rộng.
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các tiểu ban chuyên môn: 100.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên
môn: 80.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính:
70.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, các trọng tài khác:
50.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế, công an: 40.000
đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự,
bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi
*/ Trọng tài Bóng đá 11 người
(Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính:
200.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 150.000 đồng/
người/trận.
+ Lăn bóng: 25.000 đồng/người/
buổi.
*/ Trọng tài Bóng đá 5 đến 7 người:
(Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính:
150.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 100.000 đồng/
người/trận.
+ Lăn bóng: 20.000 đồng/người/
buổi.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với các đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh
*/ Chi sáng tác, dàn dựng, đạo
diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với
các tổ chức, cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 01/6/2002
của Chính phủ về việc quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số
21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hoá, Thông tin và Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút
cho một số tác phẩm được quy định tại nghị định 61/2002/NĐ-CP
*/ Bồi dưỡng đối tượng tham gia
đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 15.000 đồng/người/
buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi):
20.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn,
huấn luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 6.
Chế độ khen thưởng đối với vận động viên, huấn luyện
viên đạt thành tích trong các cuộc thi đấu trong nước và quốc tế
1. Các giải cấp tỉnh a) Cá nhân:
+ Nhất: 500.000 đồng
+ Nhì: 400.000 đồng
+ Ba: 300.000 đồng b) Giải đôi:
+ Nhất: 600.000 đồng
+ Nhì: 500.000 đồng
+ Ba: 400.000 đồng c) Giải đồng
đội:
+ Nhất: 700.000 đồng
+ Nhì: 600.000 đồng
+ Ba: 500.000 đồng
d) Giải đoàn, giải các môn tập
thể (Bóng đá, Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, thể dục dưỡng sinh, chạy tập thể,
các nội dung biểu diễn)
+ Nhất: 1.000.000 đồng
+ Nhì: 800.000 đồng
+ Ba: 600.000 đồng
+ Giải phong cách: 500.000 đồng
đ) Giải toàn đoàn trong đại hội
thể dục thể thao và hội thi:
+ Nhất: 3.000.000 đồng
+ Nhì: 2.000.000 đồng
+ Ba: 1.500.000 đồng
- Riêng giải việt dã, giải đua
xe đạp, giải bắn súng và một số giải cá nhân: Các giải đơn nếu (đạt từ 1 đến 3
theo quy định trên, còn từ giải 4 đến giải 10 là 200.000 đồng).
e) Các đơn vị được công nhận là
đơn vị tiên tiến về thể dục thể thao được tặng 01 lá cờ và thưởng 500.000 đồng.
Cá nhân được Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tặng kỷ niệm chương được thưởng 200.000 đồng.
2. Khen thưởng đại hội thể dục
thể thao và các giải quốc tế, ngoài chế độ Ban tổ chức giải đã thưởng, địa
phương có các chế độ sau:
Đơn
vị tính: 1000 đồng
Loại
giải
|
Tập
thể
|
Cá
nhân
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Khuyến
khích
|
Phá
kỷ lục
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Đại hội TDTT tỉnh
|
|
|
|
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Đại hội TDTT toàn quốc
|
|
|
|
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Giải toàn quốc, khu vực
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
Giải đông nam á
|
8.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Giải châu á
|
12.000.000
|
10.000.000
|
8.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
- Riêng đối với các vận động viên
thi đấu các giải thể thao thế giới, nếu đạt giải, mức thưởng do Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định cho từng giải thưởng
- Đối với các huấn luyện viên có
nhiều vận động viên đạt huy chương trong một giải, thì được hưởng một huy
chương cao nhất, còn lại được hưởng 50% của tổng số huy chương theo quy định.
Điều 7.
Đối với các huyện, thành phố, thị xã tuỳ theo điều kiện của
từng địa phương được phép áp dụng tối đa không quá 80% mức quy định của tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
- Những
quy định trên được áp dụng trong phạm vi của tỉnh Thái Nguyên.
- Chế độ này không áp dụng đối với
giáo viên thể dục thể thao của các trường đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề./.