BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2370/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy
chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài
chính tại các Công văn: số 9415/BTC-QLG ngày 19/7/2011 về đơn giá quan trắc và
phân tích môi trường; số 9587/BTC-QLG ngày 21/7/2011 về đơn giá xây dựng cơ sở
dữ liệu và phần mềm hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công về tài
nguyên và môi trường sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện đặt hàng hoặc tổ chức
đấu thầu. Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ vào Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định
tại Điều 1 của Quyết định này và tình hình cụ thể tại đơn vị, Thủ trưởng các cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các
Vụ: Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ Tài chính.Th50.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2370
/2011/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Hoạt động
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin:
Xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng
phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Hoạt động
thuộc lĩnh vực đất đai:
2.1. Lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất các vùng và cả nước;
2.2. Thống kê, kiểm kê đất đai và
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
2.3. Điều tra, đánh giá chất lượng
đất, thoái hóa đất các vùng và cả nước; xây dựng khung giá các loại đất.
3. Hoạt thuộc
lĩnh vực tài nguyên nước:
3.1. Lập quy hoạch và điều chỉnh
quy hoạch tài nguyên nước;
3.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
3.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng
xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
3.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước;
3.5. Khảo sát, đo đạc tài nguyên
nước trong phạm vi cả nước;
3.6. Lập quy trình vận hành liên hồ
chứa trên lưu vực sông;
3.7. Quan trắc mạng lưới tài
nguyên nước;
3.8. Thông tin, lưu trữ tư liệu về
tài nguyên nước.
4. Hoạt động
thuộc lĩnh vực môi trường:
4.1. Hoạt động quan trắc và phân
tích môi trường không khí xung quanh và môi trường nước mặt lục địa;
4.2. Hoạt động quan trắc và phân tích
môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit;
4.3. Hoạt động quan trắc và phân
tích môi trường nước biển, khí thải và phóng xạ;
4.4. Thành lập bản đồ môi trường
(không khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản
đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa.
5. Hoạt động
thuộc lĩnh vực khí tượng, thuỷ văn và biến đổi khí hậu:
5.1. Điều tra khảo sát khí tượng,
thuỷ văn;
5.2. Điều tra cơ bản mạng lưới trạm
khí tượng, thuỷ văn;
5.3. Công tác tư liệu khí tượng,
thuỷ văn (chỉnh lý, bảo quản, số hoá tài liệu lưu trữ);
6. Hoạt động
thuộc lĩnh vực về biển và hải đảo:
6.1. Lập quy hoạch, điều chỉnh quy
hoạch biển và hải đảo;
6.2. Điều tra địa chất khoáng sản
biển và hải đảo;
6.3. Khảo sát điều tra tổng hợp
tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển;
6.4. Điều tra, khảo sát hải văn,
hóa học và môi trường vùng ven biển và hải đảo;
7. Hoạt động
thuộc lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản:
7.1. Điều tra cơ bản về địa chất
và tài nguyên khoáng sản;
7.2. Điều tra, đánh giá tai biến địa
chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường, địa chất cảnh
quan, công viên địa chất;
7.3. Thăm dò khoáng sản theo yêu cầu
của Chính phủ;
7.4. Quan trắc môi trường phóng xạ
các mỏ khoáng sản, các tai biến địa chất;
7.5. Công tác thông tin, lưu trữ,
bảo tàng địa chất, bảo quản mẫu vật địa chất, khoáng sản;
7.6. Thống kê, kiểm kê tài nguyên,
trữ lượng khoáng sản;
7.7. Đánh giá giá trị kinh tế các
mỏ khoáng sản;
7.8. Xây dựng chiến lược khoáng sản;
quy hoạch khoáng sản; quy hoạch điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản; khu
vực cấm, tạm cấm và khu vực dự trữ khoáng sản; khu vực đấu giá quyền thăm dò,
khai thác khoáng sản.