ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2328/QĐ-UBND
|
Lào Cai,
ngày 16 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 19/6/2023;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BYT ngày
09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tắt phòng thí nghiệm;
Thông tư số 08/2020/TT-BYT ngày 27/5/2020 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2018/TT-BYT ngày 09/02/2018;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày
04/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm
thuốc; Thông tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày
16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày
25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho Doanh nghiệp quản lý khống tính thành phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày
01/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
Căn cứ Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày
28/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y Tế tại
Tờ trình số 172/TTr-SYT ngày 20/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
1. Giao Sở Y tế
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
a) Triển khai, tổ chức kiểm tra và thực
hiện các biện pháp quản lý nhà nước đối với đơn vị kiểm nghiệm, tổ chức, cá
nhân liên quan theo thẩm quyền.
b) Xây dựng đơn giá dịch vụ kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ban hành theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
khi có văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành khác với định mức này, Sở Y tế kịp
thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế,
Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Y Tế;
- TT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP1;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX2.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ-KỸ THUẬT DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MỸ PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2328/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai làm cơ sở ban hành đơn giá, giá
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước khi thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến
thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai sử dụng
ngân sách nhà nước theo danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực y tế được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng định mức
1. Đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhiệm
vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức đảm bảo phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất nhiệm vụ được giao.
3. Gắn với quy trình chuyên môn, các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và tình hình triển khai thực hiện thực tế tại
đơn vị.
Điều 4. Nội dung định
mức
Định mức kinh tế-kỹ thuật bao gồm các
hao phí trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc hoặc một sản phẩm
dịch vụ sự nghiệp công, cụ thể:
1. Định mức nhân công: Là thời gian
lao động cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Mức hao phí trong định mức
được tính bằng giờ.
2. Định mức về vật tư, hóa chất, chất
chuẩn phục vụ công tác kiểm nghiệm: Là lượng vật tư, hóa chất, chất chuẩn sử dụng
trực tiếp vào quá trình kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm.
3. Định mức về điện, nước, văn phòng
phẩm, chi phí môi trường:
a) Định mức về điện: Lượng tiêu thụ điện
của các thiết bị tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm nghiệm.
b) Định mức về nước, văn phòng phẩm:
Lượng nước và các loại vật liệu văn phòng phẩm (giấy, bút, mực in....) cần thiết
sử dụng vào quá trình kiểm nghiệm.
c) Định mức chi phí môi trường: Lượng
rác thải y tế thải ra môi trường khi thực hiện một phép thử.
4. Định mức máy móc, thiết bị văn
phòng (máy tính, máy in, máy phô tô copy): Là số ca sử dụng máy và thiết bị văn
phòng trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng dịch vụ. Chi phí
máy được tính toán quy đổi ra quy chuẩn đơn vị định mức. Định mức máy móc, thiết
bị văn phòng được tính bằng ca, mỗi ca tương ứng với 8 giờ làm việc.
5. Định mức trên chưa bao gồm: Chi phí
khấu hao, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định; Chi phí đào tạo, chuyển giao kỹ
thuật; Chi phí bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật; Chi phí mua mẫu thuốc, mỹ phẩm
để kiểm tra chất lượng; Chi phí duy trì hệ thống phòng kiểm nghiệm theo tiêu
chuẩn ISO/IEC 17025 và GLP; Chi phí duy trì phần mềm kế toán, tài sản, chi phí
khác (nếu có).
Điều 5. Bảng định mức
kỹ thuật
1. Phụ lục I: Danh mục tổng hợp mã hiệu,
tên dịch vụ kỹ thuật.
2. Phụ lục II: Thống kê thành phần
công việc từng dịch vụ.
3. Phụ lục III: Bảng định mức kinh tế
kỹ thuật dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm.