ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2304/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 29 tháng 9
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TỈNH
BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1131/QĐ-BXD
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1737/TTr-SXD ngày 22 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan tham khảo trong việc xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng
có trách nhiệm tổ chức, triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện; tổng hợp
những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký công bố và thay thế Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày
14/12/2007 và Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh
(thay báo cáo);
- CT, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP;
- Ban tiếp công dân (niêm yết),
website tỉnh;
- Phòng N/c: TH, TCĐT, CTTĐT;
- Lưu: VT,
SXD, Ph.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Công bố kèm theo Quyết
định số 2304/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định giá ca
máy
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng.
- Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt đơn giá nhân công xây
dựng phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nội dung giá
ca máy
a) Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của các loại
máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công
trong đơn giá xây dựng công trình phục
vụ cho việc tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi
phí xây dựng.
b) Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng xác định cho từng loại máy theo định mức công bố
tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015. Trong đó, giá trị thu hồi trong
khoản mục chi phí khấu hao là giá trị phần còn lại của máy sau khi thanh lý, được
tính như sau:
- Đối với máy có nguyên giá từ
30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi
tính bằng 10% nguyên giá.
- Không tính giá trị thu hồi với máy
có nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng).
c) Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa
bao gồm thuế VAT) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
- Xăng RON 92: 15.700 đồng/lít
- Điêzen 0,05S: 12.364 đồng/lít
- Điện: 1.622 đồng/kwh
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ: Động
cơ xăng = 1,01; động cơ điêzen = 1,02; động cơ điện = 1,03.
d) Chi phí nhân công điều khiển:
Chi phí nhân công điều khiển được
tính theo mức lương cơ sở đầu vào vùng III, LNC3 = 2.077.000 đồng/tháng
theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc
điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và
các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
đ) Giá ca máy trong bảng giá này chưa
tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.
e) Giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng chưa gồm chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống
cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một
số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di
chuyển trên ray, cần trục tháp và một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng
khác có tính chất tương tự).
g) Định mức tiêu hao nhiên liệu -
năng lượng và định mức nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo
sát, thí nghiệm đã được tính vào mức hao phí trong định mức dự toán.
3. Kết cấu giá
ca máy
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
gồm 02 chương được trình bày theo nhóm, loại máy.
Chương
I
|
Máy và thiết bị thi công xây dựng
Máy thi công đất và lu lèn
Máy nâng chuyển
Máy và thiết bị gia cố nền móng
Máy sản xuất vật
liệu xây dựng
Máy và thiết bị thi công mặt đường
bộ
Phương tiện vận tải đường bộ
Máy khoan đất đá
Máy và thiết bị động lực
Máy và thiết bị thi công công trình
thủy
Máy và thiết bị thi công trong hầm
Máy và thiết bị thi công đường ống,
đường cáp ngầm
Máy và thiết bị thi công khác
Máy và thiết bị thi công xây dựng bổ sung
|
Chương II
|
Máy và thiết bị chuyên dùng khảo
sát, thí nghiệm
Máy và thiết bị khảo sát
Máy và thiết bị thí nghiệm vật liệu,
cấu kiện và kết cấu xây dựng
Máy và thiết bị thí nghiệm điện, đường
dây và trạm biến áp
Máy và thiết bị chuyên dùng khảo
sát, thí nghiệm bổ sung
|
4. Hướng dẫn sử
dụng
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng tỉnh Bến Tre được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham khảo trong việc xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Đối với máy
có cùng công năng nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu chưa
được công bố thì sử dụng định mức các hao phí của máy có cùng công năng hoặc điều
chỉnh cho phù hợp.
- Đối với máy mới chưa có định mức
các hao phí thì căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Xây dựng để
xác định.
- Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.
- Công thức chung tính giá ca máy khi
mức lương cơ sở đầu vào và giá nhiên liệu, năng lượng điều chỉnh khác với giá
trong Bảng giá ca máy:
CCM_i =
CCM + CNC x (KNC - 1) + CLNL (đồng/ca)
Trong đó:
- CCM_i: giá
ca máy điều chỉnh (đồng/ca).
- CCM:
giá ca máy đã tính trong bảng giá ca máy (đồng/ca).
- CNC: chi phí nhân công điều khiển đã tính trong bảng giá ca máy (đồng/ca).
- KNC: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo Hướng dẫn điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm
điều chỉnh.
- CLNL: chênh lệch nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca).
Công thức tính chênh lệch nhiên liệu,
năng lượng:
CLNL
= 1,01xdm1x(x2-x1) + 1,02xdm2x(d2-d1) + 1,03xdm3x(n2-n1)
Trong đó:
- dm1: định mức
tiêu hao xăng của máy.
- dm2: định mức tiêu hao điêzen của
máy.
- dm3: định mức tiêu hao điện của
máy.
- x1, d1, n1: giá xăng, điêzen, điện đã tính tại mục 2.c.
- x2, d2, n2: giá xăng, điêzen, điện
(chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền công
bố.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
STT
|
Loại
máy và thiết bị
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Nhân
công điều khiển máy
|
Nguyên
giá (1000 đồng)
|
Chi
phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)
|
Chi
phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)
|
Giá
ca máy (CCM) (đồng/ca)
|
|
CHƯƠNG I -
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN:
|
|
|
|
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
1
|
0,4m3
|
43 lít
diezel
|
1x4/7
|
731.700
|
542.285
|
203.706
|
1.480.505
|
2
|
0,5m3
|
51 lít
diezel
|
1x4/7
|
860.200
|
643.175
|
203.706
|
1.710.390
|
3
|
0,65m3
|
59 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
971.700
|
744.066
|
413.004
|
2.132.507
|
4
|
0,8m3
|
65 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.068.900
|
819.733
|
413.004
|
2.305.748
|
5
|
1,25m3
|
83 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.683.600
|
1.046.736
|
488.095
|
3.224.907
|
6
|
1,6m3
|
113
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.027.400
|
1.425.075
|
488.095
|
3.854.795
|
7
|
2,3m3
|
138
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.943.500
|
1.740.357
|
539.221
|
5.098.545
|
8
|
3,6m3
|
199
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6.504.000
|
2.509.645
|
539.221
|
7.731.746
|
|
Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
9
|
0,75m3
|
57 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.022.800
|
718.843
|
413.004
|
2.142.845
|
10
|
1,25m3
|
73 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.818.300
|
920.623
|
488.095
|
3.157.084
|
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) -
dung tích gầu:
|
|
|
|
|
11
|
0,4m3
|
59 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
942.600
|
744.066
|
413.004
|
2.103.295
|
12
|
0,65m3
|
65 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.036.800
|
819.733
|
413.004
|
2.273.525
|
13
|
0,95-1m3
|
83 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.599.500
|
1.046.736
|
488.095
|
3.140.483
|
14
|
1,2m3
|
113
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.926.000
|
1.425.075
|
488.095
|
3.757.685
|
15
|
1,6m3
|
128
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.448.100
|
1.614.244
|
539.221
|
4.497.991
|
16
|
2,3m3
|
164
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.255.700
|
2.068.250
|
539.221
|
5.725.430
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
17
|
0,6m3
|
29 lít
diezel
|
1x4/7
|
602.400
|
365.727
|
203.706
|
1.130.129
|
18
|
1m3
|
39 lít
diezel
|
1x4/7
|
795.000
|
491.840
|
203.706
|
1.435.507
|
19
|
1,25m3
|
47 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
926.000
|
592.730
|
413.004
|
1.867.626
|
20
|
1,65m3
|
75 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.188.400
|
945.846
|
413.004
|
2.464.976
|
21
|
2,3m3
|
95 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.543.100
|
1.198.072
|
488.095
|
2.991.867
|
22
|
2,8m3
|
101
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.928.600
|
1.273.739
|
488.095
|
3.393.727
|
23
|
3,2m3
|
134
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.862.800
|
1.689.912
|
488.095
|
4.534.311
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
24
|
75cv
|
38 lít
diezel
|
1x4/7
|
432.700
|
479.229
|
203.706
|
1.194.649
|
25
|
110cv
|
46 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
743.000
|
580.119
|
413.004
|
1.768.815
|
26
|
140cv
|
59 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.192.300
|
744.066
|
413.004
|
2.401.831
|
27
|
180cv
|
76 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.529.700
|
958.457
|
413.004
|
2.895.042
|
28
|
250cv
|
94 lít
diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.921.700
|
1.185.460
|
456.940
|
3.533.353
|
29
|
320cv
|
125
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.236.600
|
1.576.410
|
508.066
|
4.893.845
|
|
Máy cạp tự hành - dung tích
thùng:
|
|
|
|
|
|
30
|
9m3
|
132
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.507.100
|
1.664.689
|
456.940
|
3.660.127
|
31
|
16m3
|
154
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.295.300
|
1.942.137
|
508.066
|
4.688.121
|
32
|
25m3
|
182
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.869.000
|
2.295.253
|
508.066
|
5.600.594
|
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
33
|
108cv
|
39 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
892.100
|
491.840
|
413.004
|
1.920.139
|
34
|
180cv
|
54 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.494.500
|
681.009
|
413.004
|
2.695.263
|
|
Máy
đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
35
|
50kg
|
3 lít
xăng
|
1x3/7
|
23.100
|
47.571
|
172.551
|
265.398
|
36
|
60kg
|
3,5
lít xăng
|
1x3/7
|
28.900
|
55.500
|
172.551
|
284.695
|
37
|
70kg
|
4 lít
xăng
|
1x3/7
|
31.200
|
63.428
|
172.551
|
292.971
|
38
|
80kg
|
5 lít
xăng
|
1x3/7
|
32.900
|
79.285
|
172.551
|
311.933
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
39
|
9 T
|
34 lít
diezel
|
1x5/7
|
533.500
|
428.784
|
240.453
|
1.260.726
|
40
|
16 T
|
38 lít
diezel
|
1x5/7
|
606.200
|
479.229
|
240.453
|
1.391.773
|
41
|
25 T
|
55 lít
diezel
|
1x5/7
|
761.900
|
693.620
|
240.453
|
1.742.350
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
42
|
8 T
|
19 lít
diezel
|
1x4/7
|
679.100
|
239.614
|
203.706
|
1.178.520
|
43
|
15 T
|
39 lít
diezel
|
1x4/7
|
1.106.200
|
491.840
|
203.706
|
1.878.699
|
44
|
18 T
|
53 lít
diezel
|
1x4/7
|
1.294.500
|
668.398
|
203.706
|
2.256.656
|
45
|
25 T
|
67 lít
diezel
|
1x4/7
|
1.455.700
|
844.956
|
203.706
|
2.567.653
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
46
|
6 T
|
20 lít
diezel
|
1x3/7
|
222.900
|
252.226
|
172.551
|
658.337
|
47
|
8,5
T
|
24 lít
diezel
|
1x3/7
|
319.100
|
302.671
|
172.551
|
809.583
|
48
|
10 T
|
26 lít
diezel
|
1x4/7
|
415.300
|
327.893
|
203.706
|
966.761
|
49
|
15,5
T
|
42 lít
diezel
|
1x4/7
|
686.100
|
529.674
|
203.706
|
1.419.480
|
|
Quả đầm - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
50
|
16 T
|
|
1x4/7
|
521.500
|
|
203.706
|
720.671
|
|
MÁY NÂNG CHUYỂN
|
|
|
|
|
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
51
|
3 T
|
25 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1
|
563.300
|
315.282
|
417.796
|
1.222.125
|
52
|
4 T
|
26 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
|
604.700
|
327.893
|
417.796
|
1.270.679
|
53
|
5 T
|
30 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1
|
671.500
|
378.338
|
417.796
|
1.366.909
|
54
|
6 T
|
33 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
|
827.700
|
416.172
|
417.796
|
1.537.513
|
55
|
10 T
|
37 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
1.158.800
|
466.617
|
475.313
|
1.916.376
|
56
|
16 T
|
43 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
1.357.800
|
542.285
|
475.313
|
2.159.384
|
57
|
20 T
|
44 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
1.691.700
|
554.896
|
475.313
|
2.383.569
|
58
|
25 T
|
50 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
|
1.945.600
|
630.564
|
567.181
|
2.736.538
|
59
|
30 T
|
54 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
|
2.199.200
|
681.009
|
567.181
|
2.987.557
|
60
|
40 T
|
64 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
|
3.258.600
|
807.122
|
567.181
|
3.788.629
|
61
|
50 T
|
70 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
|
4.572.100
|
882.790
|
567.181
|
4.837.481
|
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
62
|
16 T
|
33 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
900.600
|
416.172
|
413.004
|
1.662.231
|
63
|
25 T
|
36 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.104.300
|
454.006
|
488.095
|
1.963.579
|
64
|
40 T
|
50 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.289.000
|
630.564
|
488.095
|
3.075.754
|
65
|
63 T
|
61 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.711.900
|
769.288
|
488.095
|
3.576.058
|
66
|
90 T
|
69 lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.120.500
|
870.178
|
539.221
|
5.505.799
|
67
|
100
T
|
74 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
6.168.500
|
933.235
|
742.927
|
6.610.962
|
68
|
110
T
|
78 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
7.794.400
|
983.680
|
742.927
|
7.884.183
|
69
|
130
T
|
81 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
9.306.500
|
1.021.514
|
742.927
|
9.116.576
|
|
Cần trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
70
|
5 T
|
32 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
705.200
|
403.561
|
413.004
|
1.500.609
|
71
|
10 T
|
36 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
946.700
|
454.006
|
413.004
|
1.742.708
|
72
|
16 T
|
45 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.230.900
|
567.508
|
413.004
|
2.119.094
|
73
|
25 T
|
47 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.654.100
|
592.730
|
488.095
|
2.544.704
|
74
|
28 T
|
49 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.974.600
|
617.953
|
488.095
|
2.853.569
|
75
|
40 T
|
51 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.020.400
|
643.175
|
488.095
|
3.660.855
|
76
|
50 T
|
54 lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.330.900
|
681.009
|
488.095
|
3.958.733
|
77
|
63 T
|
56 lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.058.700
|
706.232
|
539.221
|
4.553.293
|
78
|
80 T
|
58 lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.001.000
|
731.454
|
539.221
|
5.271.475
|
79
|
100
T
|
59 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
6.109.300
|
744.066
|
742.927
|
6.374.433
|
80
|
110
T
|
63 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
7.114.800
|
794.511
|
742.927
|
7.158.130
|
81
|
130
T
|
72 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
9.998.700
|
908.012
|
742.927
|
9.324.941
|
82
|
150
T
|
83 lít
diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
11.156.000
|
1.046.736
|
742.927
|
10.351.893
|
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
83
|
5 T
|
42
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
760.300
|
70.168
|
413.004
|
1.164.726
|
84
|
10 T
|
60
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.238.400
|
100.240
|
413.004
|
1.512.809
|
85
|
12 T
|
68
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.508.900
|
113.605
|
413.004
|
1.744.507
|
86
|
15 T
|
90
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.657.600
|
150.359
|
413.004
|
1.901.283
|
87
|
20 T
|
113
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.988.600
|
188.785
|
413.004
|
2.128.749
|
88
|
25 T
|
120
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
2.757.600
|
200.479
|
456.940
|
2.774.862
|
89
|
30 T
|
128
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
3.455.800
|
213.844
|
456.940
|
3.324.345
|
90
|
40 T
|
135
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
4.011.100
|
225.539
|
456.940
|
3.719.455
|
91
|
50 T
|
143
kwh
|
2x4/7+1x6/7
|
5.031.300
|
238.904
|
691.801
|
4.740.118
|
92
|
60 T
|
198
kwh
|
2x4/7+1x6/7
|
6.289.200
|
330.791
|
691.801
|
5.784.415
|
93
|
Cầu tháp MD 900
|
480
kwh
|
2x4/7+1x6/7
+1x7/7
|
22.304.300
|
801.917
|
1.027.316
|
18.716.774
|
|
Cần cẩu nổi:
|
|
|
|
|
|
|
94
|
Kéo
theo - sức nâng 30T
|
81 lít
diezel
|
1
t.phó 2x1/2 +3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +1 thợ điện 2/4 +1 thủy thủ 2/4
|
2.794.100
|
1.021.514
|
1.183.890
|
5.854.170
|
95
|
Tự
hành - sức nâng 100T
|
118
lít diezel
|
1
t.trưởng 1/2 +1 t.phó 2 1/2 +4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) +1 thợ điện 3/4 +1 thủy thủ 2/4
|
4.205.700
|
1.488.131
|
1.753.467
|
8.684.269
|
|
Cổng
trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
96
|
10 T
|
81
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
471.300
|
135.323
|
413.004
|
1.113.887
|
97
|
30 T
|
90
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
730.500
|
150.359
|
456.940
|
1.483.899
|
98
|
60 T
|
144
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
966.900
|
240.575
|
508.066
|
1.891.858
|
99
|
90 T
|
180
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.203.300
|
300.719
|
508.066
|
2.231.510
|
|
Thiết bị thi công dầm:
|
|
|
|
|
|
100
|
Cầu lao dầm K33-60
|
233
kwh
|
1x3/7+4x4/7
+1x6/7
|
2.353.600
|
389.264
|
1.271.764
|
4.720.708
|
101
|
Thiết
bị nâng hạ dầm 90T
|
168
kwh
|
1x3/7+2x4/7
+1x6/7
|
1.697.000
|
280.671
|
864.352
|
3.351.123
|
|
Cần trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
102
|
30 T
|
48
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
330.300
|
80.192
|
456.940
|
729.413
|
103
|
40 T
|
60
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
371.700
|
100.240
|
456.940
|
773.562
|
104
|
50 T
|
72
kwh
|
1x3/7+1x6/7
|
421.200
|
120.288
|
456.940
|
822.426
|
105
|
60 T
|
84
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
505.400
|
140.335
|
508.066
|
942.616
|
106
|
90 T
|
108
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
628.300
|
180.431
|
508.066
|
1.054.258
|
107
|
110
T
|
132
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
867.000
|
220.527
|
508.066
|
1.227.118
|
108
|
125
T
|
144
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
997.000
|
240.575
|
508.066
|
1.321.916
|
109
|
180
T
|
168
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.296.300
|
280.671
|
508.066
|
1.534.109
|
110
|
250
T
|
204
kwh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.673.600
|
340.815
|
508.066
|
1.805.223
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
111
|
0,8T,
H nâng 80m
|
21
kwh
|
1x3/7
|
163.700
|
35.084
|
172.551
|
356.719
|
112
|
3T,
H nâng 100m
|
39
kwh
|
1x3/7
|
252.000
|
65.156
|
172.551
|
457.307
|
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
113
|
3T,
H nâng 100m
|
47
kwh
|
1x3/7
|
514.900
|
78.521
|
172.551
|
699.771
|
|
Tời
điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
114
|
0,5
T
|
4
kwh
|
1x3/7
|
4.600
|
6.683
|
172.551
|
184.454
|
115
|
1 T
|
5
kwh
|
1x3/7
|
5.900
|
8.353
|
172.551
|
187.600
|
116
|
1,5
T
|
6
kwh
|
1x3/7
|
16.400
|
10.024
|
172.551
|
200.829
|
117
|
3 T
|
11
kwh
|
1x3/7
|
38.600
|
18.377
|
172.551
|
231.039
|
118
|
3,5
T
|
12
kwh
|
1x3/7
|
42.500
|
20.048
|
172.551
|
236.762
|
119
|
5 T
|
14
kwh
|
1x3/7
|
51.700
|
23.389
|
172.551
|
249.663
|
|
Palăng
xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
120
|
3T
|
|
1x3/7
|
7.900
|
|
172.551
|
181.344
|
121
|
5T
|
|
1x3/7
|
10.200
|
|
172.551
|
183.727
|
|
Kích nâng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
122
|
10T
|
|
1x4/7
|
4.600
|
|
203.706
|
209.124
|
123
|
30T
|
|
1x4/7
|
5.800
|
|
203.706
|
210.537
|
124
|
50T
|
|
1x4/7
|
9.800
|
|
203.706
|
215.248
|
125
|
100T
|
|
1x4/7
|
19.000
|
|
203.706
|
226.084
|
126
|
200T
|
|
1x4/7
|
27.400
|
|
203.706
|
235.977
|
127
|
250T
|
|
1x4/7
|
44.000
|
|
203.706
|
252.106
|
128
|
500T
|
|
1x4/7
|
95.500
|
|
203.706
|
308.756
|
|
Kích thông tâm - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
129
|
Kích
thông tâm RRH-100T
|
|
1x4/7
|
73.600
|
|
203.706
|
284.666
|
130
|
Kích
thông tâm YCW-250T
|
|
1x4/7
|
15.700
|
|
203.706
|
222.197
|
131
|
Kích
thông tâm YCW-500T
|
|
1x4/7
|
48.400
|
|
203.706
|
256.946
|
132
|
Kích
đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T, 6c)
|
29 kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
211.700
|
48.449
|
444.159
|
740.768
|
133
|
Kích
sợi đơn YDC-500T
|
|
1x4/7
|
17.600
|
|
203.706
|
224.435
|
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
|
|
|
134
|
12m
|
25 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
638.300
|
315.282
|
475.313
|
1.320.875
|
135
|
18m
|
29 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2
|
867.700
|
365.727
|
475.313
|
1.555.224
|
136
|
24m
|
33 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
1.094.300
|
416.172
|
475.313
|
1.792.178
|
|
Xe thang - chiều dài thang:
|
|
|
|
|
|
137
|
9m
|
25 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2
|
879.800
|
315.282
|
475.313
|
1.518.122
|
138
|
12m
|
29 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
1.196.000
|
365.727
|
475.313
|
1.820.840
|
139
|
18m
|
33 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2
|
1.450.300
|
416.172
|
475.313
|
2.079.616
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN
MÓNG
|
|
|
|
|
|
Búa
diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu
búa:
|
|
|
|
140
|
1,2T
|
56 lít
diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
982.100
|
706.232
|
590.348
|
2.399.210
|
141
|
1,8T
|
59 lít
diezel
|
1X2/7+1x4/7+1
x6/7
|
1.076.200
|
744.066
|
634.284
|
2.586.629
|
142
|
3,5T
|
62 lít
diezel
|
2x2/7+1x4/7+1 x6/7
|
2.053.800
|
781.899
|
634.284
|
3.591.344
|
143
|
4,5T
|
65 lít
diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
2.400.300
|
819.733
|
671.031
|
4.032.900
|
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng
lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
144
|
1,2T
|
24
lít diezel
14
kwh
|
1x2/7+1x3/7
+ 1x4/7
|
505.600
|
326.060
|
522.446
|
1.383.982
|
145
|
1,8T
|
30
lít diezel
14
kwh
|
1x2/7+1x3/7
+ 1x5/7
|
743.700
|
401.728
|
559.193
|
1.748.567
|
146
|
2,5T
|
36
lít diezel
25
kwh
|
2x2/7+1x3/7
+ 1x6/7
|
984.800
|
495.773
|
749.318
|
2.189.603
|
147
|
3,5T
|
48
lít diezel
25
kwh
|
2x2/7+1x3/7
+ 1x6/7
|
1.109.400
|
647.108
|
749.318
|
2.460.441
|
148
|
4,5T
|
63
lít diezel
34
kwh
|
2x2/7+1x3/7
+ 1x6/7
|
1.370.100
|
851.313
|
749.318
|
2.914.682
|
149
|
5,5T
|
78
lít diezel
34
kwh
|
2x2/7+1x3/7
+ 1x6/7
|
1.633.600
|
1.040.482
|
749.318
|
3.356.571
|
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh
xích - công suất:
|
|
|
|
150
|
60kw
|
40 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7+1x6/7
|
1.090.500
|
504.451
|
697.393
|
2.401.394
|
|
Búa rung - công suất:
|
|
|
|
|
|
151
|
40kw
|
108
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
107.200
|
180.431
|
376.257
|
685.864
|
152
|
50kw
|
135
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
130.600
|
225.539
|
376.257
|
759.169
|
153
|
170kw
|
357
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
246.200
|
596.426
|
376.257
|
1.254.582
|
|
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và
máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
|
|
154
|
≤
1,8T
|
42 lít diezel
|
1
thuyền phó 2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+ 1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4
|
2.521.800
|
529.674
|
1.183.890
|
4.802.769
|
155
|
≤
2,5T
|
47 lít diezel
|
1
thuyền phó 2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+ 1 thợ điện
2/4+1 thủy thủ 2/4
|
2.612.000
|
592.730
|
1.183.890
|
4.976.320
|
156
|
≤
3,5T
|
52 lít diezel
|
1
thuyền phó 2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+ 1 thợ điện 2/4
+ 1 thủy thủ 2/4
|
2.659.700
|
655.787
|
1.183.890
|
5.097.809
|
157
|
≤ 5T
|
58 lít diezel
|
1
thuyền phó 2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+ 1 thợ điện
2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.731.300
|
731.454
|
1.183.890
|
5.261.187
|
158
|
≤ 7T
|
63 lít diezel
|
1 thuyền
phó 2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+ 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.826.700
|
794.511
|
1.183.890
|
5.398.708
|
159
|
≤
10T
|
69 lít diezel
|
1
thuyền phó 2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+ 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.969.800
|
870.178
|
1.183.890
|
5.647.526
|
|
Tàu đóng cọc C96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
160
|
7,5T
|
162 lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó 2.1/2+ 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) +1 thợ điện
3/4+1 thủy thủ 2/4
|
8.562.400
|
2.043.027
|
1.753.467
|
13.343.570
|
|
Máy ép cọc trước - lực ép:
|
|
|
|
|
|
161
|
60T
|
38
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
121.000
|
63.485
|
376.257
|
633.342
|
162
|
100T
|
53
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
164.200
|
88.545
|
376.257
|
727.522
|
163
|
150T
|
75
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
185.800
|
125.300
|
376.257
|
798.837
|
164
|
200T
|
84
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
207.400
|
140.335
|
376.257
|
848.432
|
165
|
Máy
ép cọc sau
|
36
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
56.200
|
60.144
|
376.257
|
537.561
|
166
|
Máy
ép thủy lực KGK- 130C4 - lực ép 130T
|
138
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
585.900
|
230.551
|
376.257
|
1.277.664
|
167
|
Máy
cắm bấc thấm
|
48 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
959.000
|
605.341
|
413.004
|
2.121.195
|
|
Máy khoan cọc nhồi:
|
|
|
|
|
|
168
|
Máy
khoan cọc nhồi ED
|
52 lít diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
3.431.700
|
655.787
|
833.197
|
5.934.595
|
169
|
Máy
khoan cọc nhồi Bauer (mômen xoay > 200kNm)
|
59 lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
10.125.000
|
744.066
|
833.197
|
13.911.353
|
170
|
Gầu đào
(thi công móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
60.000
|
|
|
60.231
|
171
|
Máy
khoan tường sét
|
32 lít diezel
171
kwh
|
1x3/7+1x4/7
+ 1x6/7
|
1.716.000
|
689.244
|
660.646
|
3.440.290
|
172
|
Máy
khoan cọc đất
|
36 lít diezel
167
kwh
|
1x3/7+1x4/7
+ 1x6/7
|
1.630.000
|
733.006
|
660.646
|
3.379.289
|
173
|
Máy
cấp xi măng
|
|
|
90.000
|
|
|
109.636
|
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung
tích:
|
|
|
|
|
174
|
≤
750 lít
|
13
kwh
|
1x3/7
|
22.500
|
21.719
|
172.551
|
219.502
|
175
|
1000
lít
|
18
kwh
|
1x4/7
|
154.800
|
30.072
|
203.706
|
383.049
|
|
Máy
sàng lọc Bentonit, Polymer - năng suất:
|
|
|
|
|
176
|
100m3/h
|
21
kwh
|
1x4/7
|
308.300
|
35.084
|
203.706
|
536.079
|
|
Máy bơm dung dịch Bentonit, Polymer - năng suất:
|
|
|
|
|
177
|
200m3/h
|
50
kwh
|
1x4/7
|
123.200
|
83.533
|
203.706
|
406.039
|
|
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
|
|
178
|
250
lít
|
11
kwh
|
1x3/7
|
26.400
|
18.377
|
172.551
|
266.528
|
179
|
500
lít
|
34
kwh
|
1x4/7
|
58.500
|
56.802
|
203.706
|
383.776
|
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
|
|
180
|
80
lít
|
5
kwh
|
1x3/7
|
11.200
|
8.353
|
172.551
|
210.584
|
181
|
150
lít
|
8
kwh
|
1x3/7
|
15.600
|
13.365
|
172.551
|
227.256
|
182
|
250
lít
|
11
kwh
|
1x3/7
|
18.000
|
18.377
|
172.551
|
238.628
|
|
Máy trộn vữa xi măng - dung
tích:
|
|
|
|
|
|
183
|
1200
lít
|
72
kwh
|
1x4/7
|
104.300
|
120.288
|
203.706
|
583.005
|
184
|
1600
lít
|
96
kwh
|
1x4/7
|
139.100
|
160.383
|
203.706
|
709.521
|
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
|
|
|
185
|
16 m3/h
|
92
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
791.800
|
153.701
|
413.004
|
1.538.459
|
186
|
25 m3/h
|
116
kwh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.102.500
|
193.797
|
413.004
|
1.949.846
|
187
|
30 m3/h
|
172
kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
1.392.900
|
287.354
|
585.555
|
2.569.714
|
188
|
50 m3/h
|
198
kwh
|
2x3/7+1x5/7
|
2.223.600
|
330.791
|
585.555
|
3.625.095
|
189
|
75 m3/h
|
418
kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
2.823.700
|
698.336
|
833.197
|
4.817.293
|
190
|
90 m3/h
|
425
kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
3.183.800
|
710.031
|
833.197
|
5.248.013
|
191
|
125
m3/h
|
446
kwh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
4.688.300
|
745.114
|
833.197
|
7.033.788
|
192
|
160
m3/h
|
553
kwh
|
3x3/7+1x4/7+1x6/7
|
4.922.700
|
923.875
|
1.005.748
|
7.590.728
|
|
Máy sàng rửa đá sỏi - năng suất:
|
|
|
|
|
|
193
|
35m3/h
|
76
kwh
|
1x4/7
|
16.500
|
126.970
|
203.706
|
379.576
|
194
|
45m3/h
|
97
kwh
|
1x4/7
|
20.600
|
162.054
|
203.706
|
426.811
|
|
Máy nghiền sàng đá di động -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
195
|
20m3/h
|
315
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.178.600
|
526.258
|
376.257
|
2.595.413
|
196
|
25m3/h
|
357
kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
1.540.500
|
596.426
|
548.808
|
3.287.929
|
197
|
125m3/h
|
630
kwh
|
2x3/7+1x4/7
|
5.202.600
|
1.052.516
|
548.808
|
8.837.667
|
|
Máy nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
|
|
|
198
|
14m3/h
|
134
kwh
|
1x3/7+1x4/7
|
187.200
|
223.868
|
376.257
|
869.013
|
199
|
200m3/h
|
840
kwh
|
1x3/7+2x4/7+1x 5/7+1x6/7
|
1.597.700
|
1.403.354
|
1.104.805
|
4.803.038
|
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:
|
|
|
|
|
|
200
|
25T/h
|
210
kwh
|
4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
2.866.500
|
350.839
|
1.820.572
|
6.968.021
|
201
|
50T/h
|
300
kwh
|
5x4/7+3x5/7+1x6/7
|
4.054.100
|
501.198
|
2.024.278
|
9.309.337
|
202
|
60T/h
|
324
kwh
|
5x4/7+3x5/7+1x6/7
|
4.729.800
|
541.294
|
2.024.278
|
10.480.104
|
203
|
80T/h
|
384
kwh
|
5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
5.315.700
|
641.533
|
2.264.731
|
10.773.500
|
204
|
120T/h
|
714
kwh
|
5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
6.487.500
|
1.192.851
|
2.264.731
|
13.059.082
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
BỘ
|
|
|
|
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
|
205
|
190cv
|
57 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2
|
811.300
|
718.843
|
475.313
|
2.830.278
|
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
|
|
206
|
65T/h
|
34 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.120.700
|
428.784
|
413.004
|
2.769.392
|
207
|
100T/h
|
50 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.326.300
|
630.564
|
413.004
|
3.324.804
|
208
|
130cv
đến 140cv
|
63 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.609.100
|
794.511
|
413.004
|
5.242.923
|
209
|
Máy
rải cấp phối đá dăm - năng suất 60m3/h
|
30 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.782.300
|
378.338
|
413.004
|
3.595.494
|
210
|
Máy
cào bóc đường Wirtgen 1000C
|
92 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2.728.800
|
1.160.238
|
444.159
|
4.953.379
|
211
|
Thiết
bị sơn kẻ vạch YHK 10A
|
|
1x4/7
|
49.900
|
|
203.706
|
281.491
|
212
|
Lò nấu
sơn YHK 3A
|
11 lít diezel
|
1x4/7
|
283.400
|
138.724
|
203.706
|
740.857
|
213
|
Thiết
bị đun rót mastic
|
4 lít
xăng
|
1x4/7
|
29.800
|
63.428
|
203.706
|
313.587
|
214
|
Nồi
nấu nhựa 500 lít
|
|
1x4/7
|
39.700
|
|
203.706
|
291.280
|
215
|
Máy
trải bê tông SP500
|
73 lít diezel
|
2x3/7+1x5/7+1x6/7
|
6.427.600
|
920.623
|
869.944
|
9.575.105
|
|
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
216
|
1,5
T
|
7 lít
xăng
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
120.000
|
110.999
|
205.303
|
471.211
|
217
|
2 T
|
12 lít
xăng
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
159.800
|
190.284
|
205.303
|
601.874
|
218
|
2,5
T
|
13 lít
xăng
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
191.000
|
206.141
|
205.303
|
650.194
|
219
|
5 T
|
25 lít diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
277.300
|
315.282
|
205.303
|
867.210
|
220
|
7 T
|
31 lít diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
372.600
|
390.950
|
205.303
|
1.062.003
|
221
|
10 T
|
38 lít diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 2
|
488.700
|
479.229
|
234.861
|
1.304.972
|
222
|
12 T
|
41 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
528.600
|
517.062
|
274.803
|
1.430.991
|
223
|
15 T
|
46 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
645.000
|
580.119
|
274.803
|
1.634.786
|
224
|
20 T
|
56 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
1.088.900
|
706.232
|
274.803
|
2.168.926
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
225
|
5 T
|
41 lít diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
347.000
|
517.062
|
205.303
|
1.106.735
|
226
|
7 T
|
46 lít diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
489.000
|
580.119
|
205.303
|
1.323.322
|
227
|
10 T
|
57 lít diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 2
|
614.100
|
718.843
|
234.861
|
1.629.214
|
228
|
12 T
|
65 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
708.600
|
819.733
|
274.803
|
1.873.996
|
229
|
15 T
|
73 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
903.100
|
920.623
|
274.803
|
2.140.208
|
230
|
20 T
|
76 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
1.343.600
|
958.457
|
274.803
|
2.451.458
|
231
|
22 T
|
77 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
1.571.900
|
971.069
|
274.803
|
2.671.061
|
232
|
25 T
|
81 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 3
|
2.042.200
|
1.021.514
|
328.326
|
3.078.902
|
233
|
27 T
|
86 lít diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 3
|
2.401.800
|
1.084.570
|
328.326
|
3.430.408
|
|
Ô tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
|
|
234
|
272
cv
|
56 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 3
|
1.080.000
|
706.232
|
328.326
|
2.109.158
|
235
|
360
cv
|
68 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 3
|
1.643.600
|
857.567
|
328.326
|
2.804.839
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
|
|
|
|
|
236
|
6m3
|
43 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2
|
771.600
|
542.285
|
475.313
|
1.964.562
|
237
|
10,7m3
|
64 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
|
1.898.600
|
807.122
|
475.313
|
3.595.275
|
238
|
14,5m3
|
70 lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
|
2.587.800
|
882.790
|
567.181
|
4.602.382
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
239
|
4m3
|
20 lít
diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
382.500
|
252.226
|
205.303
|
880.017
|
240
|
5m3
|
23 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 1
|
433.900
|
290.059
|
243.648
|
987.330
|
241
|
6m3
|
24 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 1
|
498.300
|
302.671
|
243.648
|
1.067.269
|
242
|
7m3
|
26 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 1
|
600.300
|
327.893
|
243.648
|
1.166.384
|
243
|
9m3
|
27 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
694.500
|
340.505
|
274.803
|
1.303.494
|
244
|
16m3
|
35 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 2
|
972.000
|
441.395
|
274.803
|
1.599.098
|
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan -
dung tích:
|
|
|
|
|
245
|
2m3
|
19 lít
diezel
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
380.000
|
239.614
|
205.303
|
902.645
|
246
|
3m3
|
27 lít
diezel
|
1x3/4
lái
xe nhóm 1
|
560.300
|
340.505
|
243.648
|
1.259.059
|
|
Ô tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
247
|
1,5T
|
18 lít
xăng
|
1x2/4
lái
xe nhóm 1
|
313.800
|
285.426
|
205.303
|
909.652
|
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
248
|
100
T
|
|
1x3/7
|
468.800
|
|
172.551
|
660.103
|
249
|
125
T
|
|
1x3/7
|
525.100
|
|
172.551
|
718.655
|
|
MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ
|
|
|
|
|
|
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường
kính khoan:
|
|
|
|
|
250
|
Φ ≤
42mm (động cơ điện 1,2kw)
|
5
kwh
|
1x3/7
|
11.800
|
8.353
|
172.551
|
202.865
|
251
|
Φ ≤
42mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
23.100
|
|
172.551
|
215.543
|
252
|
Φ ≤
42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
110.600
|
|
172.551
|
353.812
|
253
|
Búa
chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
5.400
|
|
172.551
|
182.601
|
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí
nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
|
254
|
Φ75-95mm
|
|
1x3/7+1x4/7
|
960.800
|
|
376.257
|
1.437.140
|
255
|
Φ105-110mm
|
|
1x3/7+1x4/7
|
1.200.800
|
|
376.257
|
1.702.140
|
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ
diezel - đường kính khoan:
|
|
|
|
256
|
Φ 45
(2 cần - 147cv)
|
84 lít
diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
9.975.100
|
1.059.348
|
1.078.442
|
11.474.483
|
257
|
Φ 45
(3 cần -255cv)
|
138 lít
diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
14.538.300
|
1.740.357
|
1.078.442
|
16.426.647
|
|
Máy khoan néo - độ sâu khoan:
|
|
|
|
|
|
258
|
H ≤
3,5m (80cv)
|
38 lít
diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
11.034.700
|
479.229
|
1.078.442
|
11.886.150
|
|
Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:
|
|
|
|
259
|
Φ
2,4m (250kw)
|
675
kwh
|
2x4/7+2x7/7
|
36.288.700
|
1.127.696
|
1.078.442
|
43.393.812
|
|
Tổ
hợp dàn khoan leo,
công suất:
|
|
|
|
|
260
|
9kw
|
16
kwh
|
1x4/7
|
1.925.000
|
26.731
|
203.706
|
2.713.687
|
|
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái
taluy:
|
|
|
|
|
261
|
Máy
khoan YG 60
|
28 lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
910.000
|
353.116
|
548.808
|
1.853.287
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
|
|
|
|
|
|
Máy phát điện lưu động - công suất:
|
|
|
|
|
262
|
2,5-3kw
|
2 lít
diezel
|
1x3/7
|
7.300
|
25.223
|
172.551
|
209.871
|
263
|
10kw
|
11 lít
diezel
|
1x3/7
|
47.700
|
138.724
|
172.551
|
385.551
|
264
|
30kw
|
24 lít
diezel
|
1x3/7
|
102.200
|
302.671
|
172.551
|
625.602
|
265
|
50kw
|
36 lít
diezel
|
1x3/7
|
150.800
|
454.006
|
172.551
|
848.449
|
266
|
75kw
|
45 lít
diezel
|
1x4/7
|
213.600
|
567.508
|
203.706
|
1.067.202
|
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
|
|
|
|
|
267
|
120m3/h
|
14 lít
xăng
|
1x4/7
|
62.100
|
221.998
|
203.706
|
511.816
|
268
|
200m3/h
|
24 lít
xăng
|
1x4/7
|
99.400
|
380.568
|
203.706
|
722.109
|
269
|
300m3/h
|
33 lít
xăng
|
1x4/7
|
143.200
|
523.281
|
203.706
|
925.558
|
270
|
600m3/h
|
46 lít
xăng
|
1x4/7
|
326.300
|
729.422
|
203.706
|
1.357.318
|
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:
|
|
|
|
|
271
|
120m3/h
|
14 lít
diezel
|
1x4/7
|
67.200
|
176.558
|
203.706
|
475.240
|
272
|
240m3/h
|
28 lít
diezel
|
1x4/7
|
136.800
|
353.116
|
203.706
|
750.166
|
273
|
300m3/h
|
32 lít
diezel
|
1x4/7
|
175.200
|
403.561
|
203.706
|
854.883
|
274
|
360m3/h
|
35 lít
diezel
|
1x4/7
|
189.300
|
441.395
|
203.706
|
912.645
|
275
|
420m3/h
|
38 lít
diezel
|
1x4/7
|
245.800
|
479.229
|
203.706
|
1.030.332
|
276
|
540m3/h
|
44 lít
diezel
|
1x4/7
|
280.300
|
554.896
|
203.706
|
1.154.760
|
277
|
600m3/h
|
51 lít
diezel
|
1x4/7
|
358.300
|
643.175
|
203.706
|
1.322.226
|
278
|
660m3/h
|
54 lít
diezel
|
1x4/7
|
417.400
|
681.009
|
203.706
|
1.438.466
|
279
|
1200m3/h
|
75 lít
diezel
|
1x4/7
|
837.300
|
945.846
|
203.706
|
2.198.968
|
280
|
1260m3/h
|
89 lít
diezel
|
1x4/7
|
896.400
|
1.122.404
|
203.706
|
2.425.694
|
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
|
281
|
5m3/h
|
2
kwh
|
1x3/7
|
2.500
|
3.341
|
172.551
|
179.759
|
282
|
216m3/h
|
52
kwh
|
1x3/7
|
77.100
|
86.874
|
172.551
|
360.169
|
283
|
270m3/h
|
80
kwh
|
1x3/7
|
98.800
|
133.653
|
172.551
|
435.302
|
284
|
300m3/h
|
86
kwh
|
1x3/7
|
124.900
|
143.677
|
172.551
|
479.430
|
285
|
600m3/h
|
125
kwh
|
1x4/7
|
269.600
|
208.833
|
203.706
|
757.627
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
|
|
|
|
|
Sà lan - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
286
|
200T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
629.000
|
|
348.296
|
919.234
|
287
|
250T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
786.200
|
|
348.296
|
1.061.924
|
288
|
300T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
944.900
|
|
348.296
|
1.205.974
|
289
|
400T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
1.053.400
|
|
348.296
|
1.288.253
|
290
|
600T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
1.239.300
|
|
348.296
|
1.454.133
|
291
|
800T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
1.755.700
|
|
348.296
|
1.894.663
|
292
|
1000T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
2.065.500
|
|
348.296
|
2.167.525
|
293
|
1200T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
2.286.500
|
|
348.296
|
2.344.586
|
294
|
1350T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
2.452.300
|
|
348.296
|
2.489.343
|
295
|
1800T
|
|
2 thủy
thủ 2/4
|
2.949.500
|
|
348.296
|
2.923.436
|
|
Phao thép, trọng tải:
|
|
|
|
|
|
296
|
60T
|
|
|
106.000
|
|
|
119.124
|
297
|
200T
|
|
|
184.600
|
|
|
207.455
|
298
|
250T
|
|
|
193.800
|
|
|
217.794
|
|
Pông tông:
|
|
|
|
|
|
|
299
|
Pông
tông
|
|
|
203.500
|
|
|
256.798
|
|
Thuyền (ghe) đặt máy bơm - trọng
tải:
|
|
|
|
|
300
|
5T
|
44 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2
|
82.600
|
554.896
|
297.970
|
942.940
|
301
|
40T
|
131
lít diezel
|
1
t.trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4
|
288.900
|
1.652.078
|
498.480
|
2.465.596
|
|
Ca nô - công suất:
|
|
|
|
|
|
302
|
15cv
|
3 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2
|
82.600
|
37.834
|
297.970
|
429.968
|
303
|
23cv
|
5 lít
diezel
|
1 t.trưởng 1/2
|
90.700
|
63.056
|
297.970
|
464.424
|
304
|
30cv
|
6 lít
diezel
|
1 t.trưởng 1/2
|
98.400
|
75.668
|
297.970
|
482.862
|
305
|
55cv
|
10 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2 +1 thủy thủ 2/4
|
126.400
|
126.113
|
472.118
|
738.535
|
306
|
75cv
|
14 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2+1 thủy thủ 2/4
|
180.900
|
176.558
|
472.118
|
834.098
|
307
|
90cv
|
16 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2 +1 thủy thủ 2/4
|
235.700
|
201.780
|
472.118
|
915.491
|
308
|
120cv
|
18 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2 +1 thủy thủ 2/4
|
288.900
|
227.003
|
472.118
|
995.244
|
309
|
150cv
|
23 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4
|
317.800
|
290.059
|
788.460
|
1.404.264
|
|
Xuồng cao tốc - công suất:
|
|
|
|
|
|
310
|
25cv
|
105
lít xăng
|
1
t.trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4
|
111.800
|
1.664.985
|
498.480
|
2.322.221
|
311
|
50cv
|
148
lít xăng
|
1
t.trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4
|
134.300
|
2.346.836
|
498.480
|
3.036.022
|
|
Tàu kéo và phục vụ thi công thủy
(làm neo, cấp dầu, ...) - công suất:
|
|
|
|
|
312
|
75cv
|
68 lít
diezel
|
1
t.trưởng 1/2+2 thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+2 thủy thủ 2/4
|
258.000
|
857.567
|
1.234.217
|
2.363.974
|
313
|
150cv
|
95 lít
diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó 1 1/2+1 máy 1 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
612.500
|
1.198.072
|
1.593.697
|
3.431.831
|
314
|
250cv
|
148
lít diezel
|
1 t.trưởng 2/2+1 t.phó I 1/2+1
máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
750.000
|
1.866.469
|
1.690.357
|
4.340.576
|
315
|
350-360cv
|
202
lít diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4)
|
887.000
|
2.547.479
|
1.690.357
|
5.164.751
|
316
|
600cv
|
315
lít diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó I 2/2+1 máy I 2/2+3
thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
1.318.800
|
3.972.553
|
2.389.347
|
7.687.294
|
317
|
1200cv
(tàu kéo biển)
|
714
lít diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó I 2/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4
thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
9.851.500
|
9.004.454
|
2.389.347
|
20.215.371
|
|
Tàu cuốc sông - công suất:
|
|
|
|
|
|
318
|
495cv
|
520
lít diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy II 2/2+1
điện trưởng 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+2 ktv cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+
4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
11.237.300
|
6.557.866
|
4.798.666
|
19.071.370
|
|
Tàu cuốc biển - công suất:
|
|
|
|
|
|
319
|
2085cv
|
1751
lít diezel
|
1 t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy
II 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+2 ktv cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+ 4
thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
34.650.000
|
22.082.351
|
4.950.447
|
50.021.741
|
|
Tàu hút bùn - công suất:
|
|
|
|
|
|
320
|
585cv
|
573
lít diezel
|
1 t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+1 ktv cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4
thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
7.685.500
|
7.226.263
|
3.651.523
|
16.523.673
|
321
|
1200cv
|
1008
lít diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1
ktv cuốc I 2/2+1 ktv cuốc II
2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4)
|
20.115.500
|
12.712.170
|
4.448.772
|
29.926.548
|
322
|
4170cv
|
3211
lít diezel
|
1
t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng
2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+3
ktv cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
101.976.100
|
40.494.820
|
5.597.512
|
105.513.021
|
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
323
|
1390cv
|
1446
lít diezel
|
1 t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+1 ktv cuốc II 2/2+2 thợ
máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+ 1x4/4)
|
11.388.400
|
18.235.911
|
3.989.436
|
30.657.143
|
324
|
5945cv
|
5232
lít diezel
|
1 t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy
hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+1 ktv cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
65.840.000
|
65.982.217
|
4.159.590
|
117.622.576
|
|
Tàu ngoạm (có tính năng phá đá
ngầm), công suất 3170CV - dung tích gầu:
|
|
325
|
17m3
|
2663
lít diezel
|
1 t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1
máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 ktv cuốc I 2/2+3 ktv cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4
thủy thủ (3x3/4+1x4/4)
|
38.478.500
|
33.583.839
|
4.721.179
|
68.643.835
|
|
Xáng cạp - dung tích gần:
|
|
|
|
|
326
|
1,25m3
|
70 lít
diezel
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1.482.500
|
882.790
|
833.197
|
3.259.134
|
327
|
Thiết
bị lặn
|
|
1 thợ
lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
|
67.300
|
|
635.083
|
873.437
|
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM
|
|
|
|
|
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm -
dung tích gầu:
|
|
|
|
|
328
|
0,9m3
|
52 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.725.800
|
655.787
|
413.004
|
3.805.074
|
329
|
1,65m3
|
65 lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
3.134.700
|
819.733
|
413.004
|
4.379.494
|
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng
suất:
|
|
|
|
|
330
|
3m3/ph
|
248
kwh
|
1x4/7+1x5/7
|
851.100
|
414.324
|
444.159
|
1.640.840
|
331
|
8m3/ph
|
673
kwh
|
1x4/7+1x6/7
|
1.795.300
|
1.124.354
|
488.095
|
|