Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
1001/UBND-TCĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1001/UBND-TCĐT
V/v công bố Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre.
|
Bến Tre, ngày 17 tháng 3 năm 2011
|
Kính gửi:
|
- Các cơ quan, ban ngành tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
36/TTr-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2011,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là giá ca máy) để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tham khảo, quyết định
việc áp dụng hoặc vận dụng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây
dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, vận dụng để lập giá dự thầu, đánh
giá giá dự thầu, ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình và
tham khảo để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.
Giá ca máy theo công bố tại Văn bản này được tham khảo áp
dụng hoặc vận dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Đối với các dự án, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đang lập, thẩm định nhưng chưa được phê
duyệt kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 trở đi thì được tham khảo áp dụng hoặc
vận dụng giá ca máy theo công bố tại Văn bản này. Không tham khảo áp dụng đối
với các dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đã được phê
duyệt./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình tỉnh Bến Tre)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
tỉnh Bến Tre dùng để tham khảo áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được
sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong điều
kiện làm việc bình thường. Chủ đầu tư căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi
công cụ thể của công trình tổ chức thẩm định và phê duyệt giá ca máy công trình
đồng thời với việc tổ chức thẩm định và đơn giá xây dựng công trình.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG GIÁ CA MÁY
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình;
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về quy định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp trong các
công ty nhà nước;
- Thông tư số 08/2010/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ
Công Thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện;
- Thông báo giá vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
tháng 01 năm 2011 do của liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố,
III. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công XDCT tỉnh Bến Tre
quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây
dựng, là giá tham khảo để xác định chi phí máy thi công
trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương; làm cơ sở tham
khảo xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng tham khảo để
lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi
công xây dựng công trình.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trong
bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật sau: Công suất động
cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục... các thông số kỹ thuật này căn cứ
theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một
loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình.
3. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng
giá được công bố này hoặc những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến
do các doanh nghiệp tự nhập từ nước ngoài thì chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà
thầu tính toán và xác định giá ca máy thi công công trình theo phương pháp xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư
06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng, đảm bảo phù hợp với
giá thị trường, bù đắp đủ chi phí trong quá trình sử dụng máy và mang tính cạnh
tranh.
4. Giá ca máy trong Bảng giá này bao gồm các thành phần chi
phí sau:
a) Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và
thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
b) Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo
dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động
tiêu chuẩn của máy.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên
liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí
nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh,
nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó giá nhiên liệu (xăng, dầu diezel, dầu mazút) tính
theo mặt bằng giá tại tỉnh Bến Tre tháng 01/2011 do liên Sở Tài chính - Xây
dựng công bố, giá điện lấy theo quy định về giá bán điện năm 2010 tại Thông tư
số 08/2010/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương (chưa có thuế
VAT), cụ thể:
+ Xăng A92 : 14.909 đ/lít
+ Dầu diezel 0,05% : 13.409 đ/lít
+ Dầu mazút : 9.748 đ/lít
+ Điện : 1.023 đ/kWh
d) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí
về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều
khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc
thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5
năm 2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền
lương, các khoản phụ cấp được hưởng:
+ Mức lương tối thiểu: Đối với khu vực thành phố Bến Tre và
huyện Châu Thành là 1.050.000 đồng/tháng, đối với khu vực các huyện còn lại là 830.000
đồng/tháng.
+ Hệ số bậc thợ áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ. Cụ
thể: Bảng lương xây dựng cơ bản A.18 – nhóm 2; đối với thuyền viên và công nhân
tàu vận tải áp dụng theo bảng B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+ Các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp lưu động 20% lương tối
thiểu; phụ cấp không ổn định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ
(nghỉ lễ, Tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
e) Chi phí khác: Là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động
bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ
thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình;
- Các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy
và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong
đơn giá, dự toán công trình.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
này là cơ sở tham khảo để lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng
công trình của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn
đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và là cơ sở tham khảo để lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Giá ca máy trong Bảng giá này chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.
3. Điều chỉnh chi phí nhiên liệu, năng lượng:
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình này được điều chỉnh trong trường hợp
nhiên liệu, năng lượng trên thị trường có sự biến động về giá do Nhà nước quy định.
- Công thức điều chỉnh nhiên liệu, năng lượng như sau:
CNLĐC = CNL +
QNL
QNL = ĐMNL x
(GNL2 - GNL1)
Trong đó:
CNLĐC: Chi phí nhiên liệu, năng lượng điều chỉnh.
CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm
gốc.
QNL: Chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng tại
thời điểm điều chỉnh so với thời điểm gốc.
ĐMNL: Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
tại thời điểm gốc.
GNL1: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm
gốc.
GNL2: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều
chỉnh.
4. Điều chỉnh giá ca máy:
Giá ca máy quy định trong Bảng giá này được điều chỉnh phù
hợp với điều kiện cụ thể của từng công trình trên cơ sở mức biến động giá của
các yếu tố chi phí tính giá ca máy như nguyên giá, giá nhiên liệu, năng lượng, chế
độ tiền lương. Phương pháp điều chỉnh giá ca máy được hướng dẫn tại Điều 9 của Thông
tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về
việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Công văn số
1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca/ năm
|
Định mức khấu hao, sửa chữa, CP
khác/năm (%/ giá tính KH)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp bậc thợ điều
khiển máy
|
CP nhiên liệu, năng lượng (CNL)
|
Chi phí tiền lương (CTL)
|
Giá ca máy (CCM)
|
K H
|
Sửa chữa
|
CP khác
|
TP Bến Tre, Châu Thành
|
Các huyện còn lại
|
TP Bến Tre, Châu Thành
|
Các huyện còn lại
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0,22m3
|
260
|
18
|
6,04
|
5
|
32,40 lít diezel
|
1x4/7
|
456.174
|
145.974
|
115.389
|
1.154.991
|
1.124.406
|
2
|
0,30m3
|
260
|
18
|
6,04
|
5
|
35,10 lít diezel
|
1x4/7
|
494.189
|
145.974
|
115.389
|
1.309.462
|
1.278.877
|
3
|
0,40m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
42,66 lít diezel
|
1x4/7
|
600.629
|
145.974
|
115.389
|
1.503.913
|
1.473.328
|
4
|
0,50m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
51,30 lít diezel
|
1x4/7
|
722.276
|
145.974
|
115.389
|
1.758.557
|
1.727.972
|
5
|
0,65m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
59,40 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
836.319
|
296.019
|
233.996
|
2.138.048
|
2.076.025
|
6
|
0,80m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
64,80 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
912.348
|
296.019
|
233.996
|
2.314.679
|
2.252.656
|
7
|
1,00m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
74,52 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.049.201
|
344.360
|
272.208
|
2.637.837
|
2.565.686
|
8
|
1,20m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
78,30 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.102.421
|
344.360
|
272.208
|
3.154.634
|
3.082.483
|
9
|
1,25m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
82,62 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.163.244
|
344.360
|
272.208
|
3.250.130
|
3.177.978
|
10
|
1,60m3
|
260
|
16
|
5,48
|
5
|
113,22 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.594.075
|
344.360
|
272.208
|
3.940.882
|
3.868.731
|
11
|
2,00m3
|
260
|
16
|
5,48
|
5
|
127,50 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.795.130
|
377.943
|
298.755
|
4.745.419
|
4.666.231
|
12
|
2,30m3
|
260
|
16
|
5,48
|
5
|
137,70 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.938.740
|
377.943
|
298.755
|
5.223.956
|
5.144.768
|
13
|
2,50m3
|
300
|
16
|
5,48
|
5
|
163,71 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.304.947
|
377.943
|
298.755
|
5.679.489
|
5.600.301
|
14
|
3,50m3
|
300
|
14
|
4,08
|
5
|
196,35 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.764.500
|
377.943
|
298.755
|
7.712.439
|
7.633.251
|
15
|
3,60m3
|
300
|
14
|
4,00
|
5
|
198,90 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.800.403
|
377.943
|
298.755
|
8.012.986
|
7.933.798
|
16
|
5,40m3
|
300
|
14
|
3,80
|
5
|
218,28 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.073.262
|
377.943
|
298.755
|
9.282.070
|
9.202.882
|
17
|
6,50m3
|
300
|
14
|
3,80
|
5
|
332,01 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.674.518
|
377.943
|
298.755
|
12.728.528
|
12.649.340
|
18
|
9,50m3
|
300
|
14
|
3,52
|
5
|
397,80 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.600.805
|
377.943
|
298.755
|
17.663.431
|
17.584.243
|
19
|
10,40m3
|
300
|
14
|
3,52
|
5
|
408,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.744.416
|
377.943
|
298.755
|
19.267.673
|
19.188.484
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
20
|
2,50m3
|
300
|
14
|
5,20
|
5
|
672,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
735.578
|
377.943
|
298.755
|
3.939.475
|
3.860.287
|
21
|
4,00m3
|
300
|
14
|
4,92
|
5
|
924,00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.011.420
|
377.943
|
298.755
|
5.257.273
|
5.178.085
|
22
|
4,60m3
|
300
|
14
|
4,92
|
5
|
1.050,00 kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.149.341
|
377.943
|
298.755
|
6.927.018
|
6.847.829
|
23
|
5,00m3
|
300
|
14
|
4,42
|
5
|
1.134,00 kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.241.288
|
377.943
|
298.755
|
7.113.533
|
7.034.345
|
24
|
8,00m3
|
300
|
14
|
4,42
|
5
|
2.079,00 kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
2.275.694
|
377.943
|
298.755
|
12.234.359
|
12.155.171
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
25
|
0,15m3
|
260
|
18
|
5,68
|
5
|
29,70 lít diezel
|
1x4/7
|
418.160
|
145.974
|
115.389
|
1.058.404
|
1.027.819
|
26
|
0,30m3
|
260
|
18
|
5,68
|
5
|
33,48 lít diezel
|
1x4/7
|
471.380
|
145.974
|
115.389
|
1.298.498
|
1.267.913
|
27
|
0,75m3
|
260
|
17
|
5,42
|
5
|
56,70 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
798.305
|
296.019
|
233.996
|
2.139.547
|
2.077.524
|
28
|
1,25m3
|
260
|
17
|
4,74
|
5
|
73,44 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.033.995
|
344.360
|
272.208
|
3.188.962
|
3.116.810
|
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
29
|
0,40m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
59,40 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
836.319
|
296.019
|
233.996
|
2.107.930
|
2.045.906
|
30
|
0,65m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
64,80 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
912.348
|
296.019
|
233.996
|
2.281.456
|
2.219.433
|
31
|
1,00m3
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
82,60 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.162.963
|
344.360
|
272.208
|
3.162.805
|
3.090.653
|
32
|
1,20m3
|
260
|
16
|
5,48
|
5
|
113,20 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.593.794
|
344.360
|
272.208
|
3.840.449
|
3.768.297
|
33
|
1,60m3
|
260
|
16
|
5,48
|
5
|
127,50 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.795.130
|
377.943
|
298.755
|
4.591.043
|
4.511.855
|
34
|
2,30m3
|
260
|
16
|
5,48
|
5
|
163,70 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.304.806
|
377.943
|
298.755
|
5.898.379
|
5.819.191
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
35
|
0,60m3
|
260
|
16
|
4,84
|
5
|
29,10 lít diezel
|
1x4/7
|
409.712
|
145.974
|
115.389
|
1.135.844
|
1.105.259
|
36
|
1,00m3
|
260
|
16
|
4,84
|
5
|
38,76 lít diezel
|
1x4/7
|
545.719
|
145.974
|
115.389
|
1.457.340
|
1.426.755
|
37
|
1,25m3
|
260
|
16
|
4,84
|
5
|
46,50 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
654.694
|
296.019
|
233.996
|
1.842.523
|
1.780.500
|
38
|
1,65m3
|
260
|
16
|
4,84
|
5
|
75,24 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.059.338
|
296.019
|
233.996
|
2.499.878
|
2.437.855
|
39
|
2,00m3
|
260
|
14
|
4,36
|
5
|
86,64 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.219.844
|
296.019
|
233.996
|
2.654.528
|
2.592.505
|
40
|
2,30m3
|
260
|
14
|
4,36
|
5
|
94,65 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.332.620
|
344.360
|
272.208
|
3.021.851
|
2.949.699
|
41
|
2,80m3
|
260
|
14
|
4,36
|
5
|
100,80 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.419.209
|
344.360
|
272.208
|
3.444.417
|
3.372.266
|
42
|
3,20m3
|
260
|
14
|
3,80
|
5
|
134,40 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.892.278
|
344.360
|
272.208
|
4.670.018
|
4.597.866
|
43
|
4,20m3
|
260
|
14
|
3,80
|
5
|
159,60 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.247.080
|
344.360
|
272.208
|
5.835.890
|
5.763.738
|
44
|
Gầu đào 2800x600x 7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
260
|
17
|
5,76
|
5
|
|
|
|
|
|
510.669
|
510.669
|
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
45
|
0,90m3
|
260
|
17
|
4,84
|
6
|
51,84 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
729.879
|
296.019
|
233.996
|
3.855.488
|
3.793.465
|
46
|
1,65m3
|
260
|
17
|
4,84
|
6
|
65,25 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
918.684
|
296.019
|
233.996
|
4.468.763
|
4.406.740
|
47
|
4,20m3
|
260
|
14
|
3,40
|
6
|
89,04 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.253.634
|
344.360
|
272.208
|
7.963.074
|
7.890.922
|
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
48
|
2m3/ph
|
260
|
14
|
5,30
|
6
|
132,00 kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
144.489
|
316.373
|
250.085
|
920.976
|
854.689
|
49
|
3m3/ph
|
260
|
14
|
5,30
|
6
|
247,50 kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
270.916
|
316.373
|
250.085
|
1.392.561
|
1.326.273
|
50
|
8m3/ph
|
260
|
14
|
5,10
|
6
|
673,20 kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
736.891
|
344.360
|
272.208
|
2.766.071
|
2.693.920
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
51
|
45,0CV
|
230
|
18
|
6,04
|
5
|
22,95 lít diezel
|
1x4/7
|
323.123
|
145.974
|
115.389
|
868.930
|
838.345
|
52
|
54,0CV
|
230
|
18
|
6,04
|
5
|
27,54 lít diezel
|
1x4/7
|
387.748
|
145.974
|
115.389
|
959.248
|
928.663
|
53
|
75,0CV
|
230
|
18
|
6,04
|
5
|
38,25 lít diezel
|
1x4/7
|
538.539
|
145.974
|
115.389
|
1.213.912
|
1.183.327
|
54
|
105,0CV
|
250
|
17
|
5,76
|
5
|
44,10 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
620.904
|
296.019
|
233.996
|
1.665.452
|
1.603.428
|
55
|
108,0CV
|
250
|
17
|
5,76
|
5
|
46,20 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
650.471
|
296.019
|
233.996
|
1.746.255
|
1.684.232
|
56
|
130,0CV
|
250
|
17
|
5,76
|
5
|
54,60 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
768.738
|
296.019
|
233.996
|
2.087.230
|
2.025.206
|
57
|
140,0CV
|
250
|
17
|
5,76
|
5
|
58,80 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
827.872
|
296.019
|
233.996
|
2.407.283
|
2.345.260
|
58
|
160,0CV
|
250
|
17
|
5,76
|
5
|
67,20 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
946.139
|
296.019
|
233.996
|
2.694.437
|
2.632.414
|
59
|
180,0CV
|
250
|
16
|
5,48
|
5
|
75,60 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.064.406
|
296.019
|
233.996
|
2.931.733
|
2.869.710
|
60
|
250,0CV
|
250
|
16
|
5,16
|
5
|
93,60 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.317.837
|
324.006
|
256.119
|
3.591.215
|
3.523.328
|
61
|
271,0CV
|
250
|
14
|
4,64
|
5
|
105,69 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.488.057
|
324.006
|
256.119
|
3.975.030
|
3.907.143
|
62
|
320,0CV
|
250
|
14
|
4,08
|
5
|
124,80 lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
1.757.115
|
357.590
|
282.666
|
5.012.109
|
4.937.186
|
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
63
|
2,50m3
|
210
|
18
|
4,24
|
5
|
37,67 lít diezel
|
1x4/7
|
530.373
|
145.974
|
115.389
|
1.310.263
|
1.279.678
|
64
|
2,75m3
|
210
|
18
|
4,24
|
5
|
38,48 lít diezel
|
1x4/7
|
541.777
|
145.974
|
115.389
|
1.385.511
|
1.354.926
|
65
|
3,00m3
|
210
|
18
|
4,24
|
5
|
40,50 lít diezel
|
1x4/7
|
570.218
|
145.974
|
115.389
|
1.449.573
|
1.418.988
|
66
|
4,50m3
|
210
|
18
|
4,24
|
5
|
58,32 lít diezel
|
1x4/7
|
821.114
|
145.974
|
115.389
|
1.937.403
|
1.906.818
|
67
|
5,00m3
|
210
|
17
|
4,06
|
5
|
58,32 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
821.114
|
296.019
|
233.996
|
2.126.133
|
2.064.110
|
68
|
8,00m3
|
210
|
17
|
4,06
|
5
|
71,40 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.005.273
|
296.019
|
233.996
|
2.552.548
|
2.490.525
|
69
|
9,00m3
|
210
|
17
|
4,06
|
5
|
76,50 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.077.078
|
324.006
|
256.119
|
2.761.343
|
2.693.456
|
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
70
|
9,0m3
|
240
|
17
|
4,23
|
5
|
132,00 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.858.487
|
324.006
|
256.119
|
3.776.251
|
3.708.364
|
71
|
10,0m3
|
240
|
17
|
4,23
|
5
|
138,00 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.942.964
|
324.006
|
256.119
|
3.879.340
|
3.811.453
|
72
|
16,0m3
|
240
|
16
|
4,04
|
5
|
153,90 lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.166.827
|
357.590
|
282.666
|
4.842.670
|
4.767.746
|
73
|
25,0m3
|
240
|
16
|
4,04
|
5
|
182,40 lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.568.092
|
357.590
|
282.666
|
5.823.371
|
5.748.448
|
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
74
|
54,0CV
|
210
|
18
|
3,70
|
5
|
19,44 lít diezel
|
1x4/7
|
273.705
|
145.974
|
115.389
|
1.228.447
|
1.197.862
|
75
|
90,0CV
|
210
|
17
|
3,55
|
5
|
32,40 lít diezel
|
1x4/7
|
456.174
|
145.974
|
115.389
|
1.565.448
|
1.534.863
|
76
|
108,0CV
|
210
|
17
|
3,55
|
5
|
38,88 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
547.409
|
296.019
|
233.996
|
1.892.708
|
1.830.685
|
77
|
180,0CV
|
210
|
16
|
3,08
|
5
|
54,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
760.290
|
296.019
|
233.996
|
2.713.070
|
2.651.046
|
78
|
250,0CV
|
210
|
16
|
3,08
|
5
|
75,00 lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.055.959
|
324.006
|
256.119
|
3.466.629
|
3.398.742
|
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
79
|
50kg
|
150
|
20
|
5,40
|
4
|
3,06 lít xăng
|
1x3/7
|
46.990
|
125.620
|
99.300
|
216.347
|
190.026
|
80
|
60kg
|
150
|
20
|
5,40
|
4
|
3,57 lít xăng
|
1x3/7
|
54.822
|
125.620
|
99.300
|
235.160
|
208.839
|
81
|
70kg
|
150
|
20
|
5,40
|
4
|
4,08 lít xăng
|
1x3/7
|
62.654
|
125.620
|
99.300
|
247.346
|
221.026
|
82
|
80kg
|
150
|
20
|
5,40
|
4
|
4,59 lít xăng
|
1x3/7
|
70.485
|
125.620
|
99.300
|
258.302
|
231.981
|
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
83
|
9,0T
|
230
|
18
|
4,86
|
5
|
36,00 lít diezel
|
1x4/7
|
506.860
|
145.974
|
115.389
|
1.036.370
|
1.005.785
|
84
|
12,5T
|
230
|
18
|
4,86
|
5
|
38,40 lít diezel
|
1x4/7
|
540.651
|
145.974
|
115.389
|
1.084.578
|
1.053.993
|
85
|
18,0T
|
230
|
18
|
4,86
|
5
|
46,20 lít diezel
|
1x4/7
|
650.471
|
145.974
|
115.389
|
1.292.040
|
1.261.455
|
86
|
25,0T
|
230
|
17
|
4,59
|
5
|
54,60 lít diezel
|
1x5/7
|
768.738
|
170.399
|
134.696
|
1.581.070
|
1.545.367
|
87
|
26,5T
|
230
|
17
|
4,59
|
5
|
63,00 lít diezel
|
1x5/7
|
887.005
|
170.399
|
134.696
|
1.734.254
|
1.698.552
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
88
|
9,0T
|
230
|
18
|
4,32
|
5
|
34,00 lít diezel
|
1x5/7
|
478.701
|
170.399
|
134.696
|
1.261.929
|
1.226.227
|
89
|
16,0T
|
230
|
18
|
4,32
|
5
|
37,80 lít diezel
|
1x5/7
|
532.203
|
170.399
|
134.696
|
1.398.941
|
1.363.239
|
90
|
17,5T
|
230
|
18
|
4,32
|
5
|
42,00 lít diezel
|
1x5/7
|
591.337
|
170.399
|
134.696
|
1.529.179
|
1.493.477
|
91
|
25,0T
|
230
|
17
|
4,08
|
5
|
54,60 lít diezel
|
1x5/7
|
768.738
|
170.399
|
134.696
|
1.774.908
|
1.739.205
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
92
|
8T
|
230
|
17
|
4,59
|
5
|
19,20 lít diezel
|
1x4/7
|
270.325
|
145.974
|
115.389
|
1.176.301
|
1.145.716
|
93
|
15T
|
230
|
17
|
4,25
|
5
|
38,64 lít diezel
|
1x4/7
|
544.030
|
145.974
|
115.389
|
1.911.634
|
1.881.049
|
94
|
18T
|
230
|
17
|
4,25
|
5
|
52,80 lít diezel
|
1x4/7
|
743.395
|
145.974
|
115.389
|
2.318.947
|
2.288.362
|
95
|
25T
|
230
|
17
|
3,74
|
5
|
67,20 lít diezel
|
1x4/7
|
946.139
|
145.974
|
115.389
|
2.667.434
|
2.636.849
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
96
|
5,5T
|
230
|
18
|
3,60
|
5
|
25,92 lít diezel
|
1x4/7
|
364.939
|
145.974
|
115.389
|
971.167
|
940.582
|
97
|
9,0T
|
230
|
18
|
3,60
|
5
|
36,00 lít diezel
|
1x4/7
|
506.860
|
145.974
|
115.389
|
1.223.933
|
1.193.348
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
98
|
8,50T
|
230
|
18
|
2,88
|
5
|
24,00 lít diezel
|
1x3/7
|
337.907
|
125.620
|
99.300
|
810.098
|
783.777
|
99
|
10,0T
|
230
|
18
|
2,88
|
5
|
26,40 lít diezel
|
1x4/7
|
371.697
|
145.974
|
115.389
|
968.724
|
938.139
|
100
|
12,2T
|
230
|
18
|
2,88
|
5
|
32,16 lít diezel
|
1x4/7
|
452.795
|
145.974
|
115.389
|
1.088.486
|
1.057.901
|
101
|
13,0T
|
230
|
18
|
2,88
|
5
|
36,00 lít diezel
|
1x4/7
|
506.860
|
145.974
|
115.389
|
1.181.650
|
1.151.065
|
102
|
14,5T
|
230
|
18
|
2,88
|
5
|
38,40 lít diezel
|
1x4/7
|
540.651
|
145.974
|
115.389
|
1.286.905
|
1.256.320
|
103
|
15,5T
|
230
|
17
|
2,72
|
5
|
41,76 lít diezel
|
1x4/7
|
587.958
|
145.974
|
115.389
|
1.445.985
|
1.415.399
|
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
104
|
10T
|
230
|
17
|
2,50
|
5
|
40,32 lít diezel
|
1x4/7
|
567.683
|
145.974
|
115.389
|
1.249.896
|
1.219.311
|
|
Ôtô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
105
|
2,0T
|
220
|
18
|
6,20
|
6
|
12,00 lít xăng
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
184.275
|
138.850
|
109.758
|
535.950
|
506.858
|
106
|
2,5T
|
220
|
17
|
6,20
|
6
|
13,00 lít xăng
|
1x3/4 Loại <3,5T
|
199.632
|
163.275
|
129.065
|
609.036
|
574.826
|
107
|
4,0T
|
220
|
17
|
6,20
|
6
|
20,00 lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5- 7,5T
|
307.125
|
148.518
|
117.400
|
730.703
|
699.585
|
108
|
5,0T
|
220
|
17
|
6,20
|
6
|
25,00 lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5- 7,5T
|
351.986
|
148.518
|
117.400
|
857.779
|
826.661
|
109
|
6,0T
|
220
|
17
|
6,20
|
6
|
29,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
408.304
|
173.452
|
137.110
|
983.102
|
946.759
|
110
|
7,0T
|
220
|
17
|
6,20
|
6
|
31,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
436.463
|
173.452
|
137.110
|
1.089.996
|
1.053.654
|
111
|
10,0T
|
220
|
16
|
6,20
|
6
|
38,00 lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5-16,5T
|
535.019
|
157.678
|
124.640
|
1.301.288
|
1.268.251
|
112
|
12,0T
|
220
|
16
|
6,20
|
6
|
41,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
577.257
|
183.120
|
144.752
|
1.418.725
|
1.380.357
|
113
|
12,5T
|
220
|
16
|
6,20
|
6
|
42,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
591.337
|
183.120
|
144.752
|
1.472.970
|
1.434.602
|
114
|
15,0T
|
220
|
16
|
6,20
|
6
|
46,20 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
650.471
|
183.120
|
144.752
|
1.636.909
|
1.598.541
|
115
|
20,0T
|
220
|
14
|
5,44
|
6
|
56,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5-25T
|
788.449
|
193.297
|
152.797
|
2.206.207
|
2.165.707
|
|
Ôtô tự đỗ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
116
|
2,5T
|
260
|
17
|
7,50
|
6
|
18,90 lít xăng
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
290.234
|
138.850
|
109.758
|
675.863
|
646.771
|
117
|
3,5T
|
260
|
17
|
7,50
|
6
|
28,35 lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5-7,5T
|
435.350
|
148.518
|
117400
|
872.215
|
841.097
|
118
|
4,0T
|
260
|
17
|
7,50
|
6
|
32,40 lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5-7,5T
|
497.543
|
148.518
|
117.400
|
968.676
|
937.558
|
119
|
5,0T
|
260
|
17
|
7,50
|
6
|
40,50 lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5-7,5T
|
570.218
|
148.518
|
117.400
|
1.114.393
|
1.083.274
|
120
|
6,0T
|
260
|
17
|
7,30
|
6
|
43,20 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
608.232
|
173.452
|
137.110
|
1.234.591
|
1.198.249
|
121
|
7,0T
|
260
|
17
|
7,30
|
6
|
45,90 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
646.247
|
173.452
|
137.110
|
1.373.529
|
1.337.186
|
122
|
9,0T
|
260
|
17
|
7,30
|
6
|
51,30 lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5-16,5T
|
722.276
|
157.678
|
124.640
|
1.517.376
|
1.484.339
|
123
|
10,0T
|
260
|
17
|
7,30
|
6
|
56,70 lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5-16,5T
|
798.305
|
157.678
|
124.640
|
1.651.569
|
1.618.532
|
124
|
12,0T
|
260
|
17
|
7,30
|
6
|
64,80 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
912.348
|
183.120
|
144.752
|
1.898.094
|
1.859.726
|
125
|
15,0T
|
260
|
16
|
6,80
|
6
|
72,90 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
1.026.392
|
183.120
|
144.752
|
2.182.081
|
2.143.713
|
126
|
20,0T
|
300
|
16
|
6,80
|
6
|
75,60 lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5-25T
|
1.064.406
|
193.297
|
152.797
|
2.511.730
|
2.471.230
|
127
|
22,0T
|
300
|
16
|
6,80
|
6
|
76,95 lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5-25T
|
1.083.414
|
193.297
|
152.797
|
2.743.817
|
2.703.317
|
128
|
25,0T
|
300
|
14
|
6,80
|
6
|
81,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 25-40T
|
1.140.435
|
217.213
|
171.701
|
3.134.362
|
3.088.851
|
129
|
27,0T
|
300
|
14
|
6,60
|
6
|
86,40 lít diezel
|
1x3/4 Loại 25-40T
|
1.216.464
|
217.213
|
171.701
|
3.507.231
|
3.461.720
|
130
|
32,0T
|
300
|
14
|
6,60
|
6
|
91,68 lít diezel
|
1x3/4 Loại 25-40T
|
1.290.804
|
217.213
|
171.701
|
4.422.457
|
4.376.946
|
131
|
36,0T
|
300
|
14
|
6,60
|
6
|
116,40 lít diezel
|
1x3/4 Loại 25-40T
|
1.638.848
|
217.213
|
171.701
|
5.492.334
|
5.446.823
|
132
|
42,0T
|
300
|
14
|
6,60
|
6
|
130,56 lít diezel
|
1x3/4 Loại =>40T
|
1.838.213
|
231.460
|
182.964
|
6.473.191
|
6.424.695
|
133
|
55,0T
|
300
|
14
|
6,50
|
6
|
156,00 lít diezel
|
1x4/4 Loại =>40T
|
2.196.394
|
270.133
|
213.533
|
7.222.585
|
7.165.986
|
|
Ôtô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
134
|
150,0CV
|
200
|
13
|
4,85
|
6
|
30,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
422.384
|
183.120
|
144.752
|
1.125.242
|
1.086.874
|
135
|
180,0CV
|
200
|
13
|
4,85
|
6
|
36,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
506.860
|
183.120
|
144.752
|
1.311.160
|
1.272.792
|
136
|
200,0CV
|
200
|
13
|
4,85
|
6
|
40,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5-25T
|
563.178
|
193.297
|
152.797
|
1.474.225
|
1.433.725
|
137
|
240,0CV
|
200
|
12
|
4,35
|
6
|
48,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5-25T
|
675.814
|
193.297
|
152.797
|
1.700.559
|
1.660.058
|
138
|
255,0CV
|
200
|
12
|
4,35
|
6
|
51,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 25-40T
|
718.052
|
217.213
|
171.701
|
1.890.416
|
1.844.905
|
139
|
272,0CV
|
200
|
11
|
4,04
|
6
|
56,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 25-40T
|
788.449
|
217.213
|
171.701
|
2.112.071
|
2.066.559
|
|
Ôtô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
|
|
|
|
|
|
|
140
|
5,0m3
|
220
|
17
|
5,70
|
6
|
36,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4Loại 7,5-16,5T
|
506.860
|
318.917
|
252.097
|
1.675.013
|
1.608.192
|
141
|
6,0m3
|
220
|
17
|
5,70
|
6
|
43,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4Loại 7,5-16,5T
|
605.416
|
318.917
|
252.097
|
1.901.109
|
1.834.288
|
142
|
8,0m3
|
220
|
17
|
5,70
|
6
|
50,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4Loại 16,5-25T
|
703.973
|
336.727
|
266.175
|
2.560.803
|
2.490.251
|
143
|
8,7m3
|
220
|
17
|
5,50
|
6
|
52,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4Loại 16,5-25T
|
732.131
|
336.727
|
266.175
|
2.839.904
|
2.769.351
|
144
|
10,7m3
|
220
|
17
|
5,50
|
6
|
64,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
|
901.085
|
336.727
|
266.175
|
3.624.007
|
3.553.454
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 16,5-25T
|
|
|
|
|
|
145
|
14,5m3
|
220
|
17
|
5,50
|
6
|
70,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 25-40T
|
985.562
|
377.435
|
298.353
|
4.615.390
|
4.536.309
|
|
Ôtô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
146
|
4,0m3
|
220
|
15
|
4,78
|
6
|
20,25 lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5-7,5T
|
285.109
|
148.518
|
117.400
|
868.808
|
837.690
|
147
|
5,0m3
|
220
|
14
|
4,35
|
6
|
22,50 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
316.788
|
173.452
|
137.110
|
956.682
|
920.340
|
148
|
6,0m3
|
220
|
14
|
4,35
|
6
|
24,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
337.907
|
173.452
|
137.110
|
1.047.031
|
1.010.689
|
149
|
7,0m3
|
220
|
13
|
4,12
|
6
|
25,50 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
359.026
|
183.120
|
144.752
|
1.155.271
|
1.116.903
|
150
|
9,0m3
|
220
|
13
|
4,12
|
6
|
27,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
380.145
|
183.120
|
144.752
|
1.272.602
|
1.234.234
|
151
|
16m3
|
240
|
13
|
4,10
|
6
|
35,10 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
494.189
|
183.120
|
144.752
|
1.586.534
|
1.548.166
|
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
152
|
2,0m3 (3T)
|
220
|
17
|
5,20
|
6
|
18,90 lít diezel
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
266.102
|
138.850
|
109.758
|
877.299
|
848.206
|
153
|
3,0m3 (4.5T)
|
220
|
17
|
5,20
|
6
|
27,00 lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
380.145
|
173.452
|
137.110
|
1.250.152
|
1.213.810
|
|
Xe ép rác - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
154
|
1,2T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
16,10 lít diezel
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
226.679
|
138.850
|
109.758
|
785.554
|
756.461
|
155
|
1,5T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
18,00 lít diezel
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
253.430
|
138.850
|
109.758
|
829.827
|
800.734
|
156
|
2,0T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
20,80 lít diezel
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
292.853
|
138.850
|
109.758
|
1.037.626
|
1.008.534
|
157
|
4,0T
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
40,50 lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5-7,5T
|
570.218
|
148.518
|
117.400
|
1.429.401
|
1.398.283
|
158
|
7,0T
|
280
|
17
|
8,50
|
6
|
51,30 lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5-7,5T
|
722.276
|
148.518
|
117.400
|
1.673.386
|
1.642.268
|
159
|
10,0T
|
280
|
17
|
8,50
|
6
|
64,80 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
912.348
|
183.120
|
144.752
|
1.990.065
|
1.951.697
|
160
|
Xe ép rác kín(xe hooklip)
|
280
|
17
|
8,50
|
6
|
64,80 lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
912.348
|
183.120
|
144.752
|
2.139.210
|
2.100.842
|
161
|
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn
|
280
|
17
|
9,00
|
6
|
20,80 lít diezel
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
292.853
|
138.850
|
109.758
|
849.892
|
820.799
|
162
|
Xe nhặt xác
|
120
|
17
|
4,50
|
6
|
15,10 lít diezel
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
212.600
|
138.850
|
109.758
|
1.585.123
|
1.556.031
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
|
|
|
|
|
|
163
|
5,0T
|
240
|
17
|
4,55
|
6
|
27,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
380.145
|
301.108
|
238.018
|
1.417.227
|
1.354.138
|
164
|
6,0T
|
240
|
17
|
4,55
|
6
|
28,80 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
405.488
|
301.108
|
238.018
|
1.584.136
|
1.521.047
|
165
|
7,0T
|
240
|
17
|
4,35
|
6
|
30,60 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
430.831
|
301.108
|
238.018
|
1.824.567
|
1.761.478
|
166
|
10,0T
|
230
|
17
|
4,35
|
6
|
37,80 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
532.203
|
318.917
|
252.097
|
2.481.101
|
2.414.280
|
|
Ôtô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
167
|
1,5T
|
200
|
18
|
4,50
|
6
|
18,00 lít xăng
|
1x2/4 Loại <3,5T
|
276.413
|
138.850
|
109.758
|
848.238
|
819.146
|
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
168
|
2,0T
|
200
|
20
|
4,90
|
6
|
|
1x1/4 Loại <3,5T
|
|
119.005
|
94.071
|
181.197
|
156.263
|
169
|
4,0T
|
200
|
20
|
4,90
|
6
|
|
1x1/4 Loại 3,5- 7,5T
|
|
127.656
|
100.909
|
210.778
|
184.031
|
170
|
7,5T
|
200
|
16
|
4,32
|
6
|
|
1x1/4 Loại 7,5-
|
|
135.797
|
107.345
|
229.456
|
201.003
|
|
|
|
|
|
|
|
16,5T
|
|
|
|
|
|
171
|
14,0T
|
200
|
13
|
3,66
|
6
|
|
1x1/4 Loại 7,5-16,5T
|
|
135.797
|
107.345
|
279.853
|
251.400
|
172
|
15,0T
|
200
|
13
|
3,66
|
6
|
|
1x1/4 Loại 7,5-16,5T
|
|
135.797
|
107.345
|
290.197
|
261.745
|
173
|
21,0T
|
200
|
13
|
3,66
|
6
|
|
1x1/4 Loại 16,5-25T
|
|
143.430
|
113.378
|
322.591
|
292.539
|
174
|
40,0T
|
200
|
13
|
3,14
|
6
|
|
1x1/4 Loại=>40T
|
|
170.908
|
135.098
|
449.364
|
413.555
|
175
|
100,0T
|
200
|
13
|
3,14
|
6
|
|
1x1/4 Loại =>40T
|
|
170.908
|
135.098
|
674.580
|
638.770
|
176
|
125,0T
|
200
|
13
|
3,14
|
6
|
|
1x1/4 Loại =>40T
|
|
170.908
|
135.098
|
735.074
|
699.265
|
|
Máy kéo bánh xích - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
177
|
45,0CV
|
200
|
18
|
5,04
|
5
|
21,60 lít diezel
|
1x4/7
|
304.116
|
145.974
|
115.389
|
720.812
|
690.227
|
178
|
54,0CV
|
200
|
18
|
5,04
|
5
|
25,92 lít diezel
|
1x4/7
|
364.939
|
145.974
|
115.389
|
829.537
|
798.952
|
179
|
75,0CV
|
200
|
18
|
5,04
|
5
|
32,40 lít diezel
|
1x4/7
|
456.174
|
145.974
|
115.389
|
970.710
|
940.125
|
180
|
110,0CV
|
200
|
17
|
4,76
|
5
|
41,47 lít diezel
|
1x4/7
|
583.875
|
145.974
|
115.389
|
1.168.246
|
1.137.661
|
181
|
130,0CV
|
200
|
17
|
4,76
|
5
|
49,92 lít diezel
|
1x4/7
|
702.846
|
145.974
|
115.389
|
1.317.662
|
1.287.077
|
|
Máy kéo bánh hơi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
182
|
28,0CV
|
200
|
18
|
4,32
|
5
|
11,76 lít diezel
|
1x4/7
|
165.574
|
145.974
|
115.389
|
510.227
|
479.642
|
183
|
40,0CV
|
200
|
18
|
4,32
|
5
|
16,80 lít diezel
|
1x4/7
|
236.535
|
145.974
|
115.389
|
598.360
|
567.775
|
184
|
50,0CV
|
200
|
18
|
4,32
|
5
|
21,00 lít diezel
|
1x4/7
|
295.668
|
145.974
|
115.389
|
681.668
|
651.083
|
185
|
60,0CV
|
200
|
18
|
4,32
|
5
|
25,20 lít diezel
|
1x4/7
|
354.802
|
145.974
|
115.389
|
769.071
|
738.486
|
186
|
80,0CV
|
200
|
18
|
4,32
|
5
|
33,60 lít diezel
|
1x4/7
|
473.070
|
145.974
|
115.389
|
964.882
|
934.296
|
187
|
165,0CV
|
200
|
15
|
3,60
|
5
|
55,44 lít diezel
|
1x4/7
|
780.565
|
145.974
|
115.389
|
1.348.921
|
1.318.336
|
188
|
215,0CV
|
200
|
15
|
3,20
|
5
|
67,73 lít diezel
|
1x5/7
|
953.601
|
170.399
|
134.696
|
1.659.994
|
1.624.291
|
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
|
|
|
|
|
|
189
|
Tời manơ -13kW
|
300
|
14
|
4,30
|
6
|
42,90 kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
46.959
|
316.373
|
250.085
|
383.313
|
317.025
|
190
|
Xe goòng 3T
|
300
|
14
|
4,30
|
6
|
|
1x4/7+1x5/7
|
|
316.373
|
250.085
|
337.613
|
271.325
|
191
|
Xe goòng 5,8m3
|
300
|
14
|
4,30
|
6
|
|
1x4/7+1x5/7
|
|
316.373
|
250.085
|
1.183.280
|
1.116.992
|
192
|
Đầu kéo 30T
|
300
|
11
|
3,80
|
6
|
37,44 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
527.135
|
316.373
|
250.085
|
2.673.163
|
2.606.875
|
193
|
Quang lật 360T/h
|
300
|
14
|
4,30
|
6
|
27,00 kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
29.554
|
316.373
|
250.085
|
516.005
|
449.717
|
|
Cần trục máy kéo - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
194
|
5,0T
|
200
|
16
|
4,50
|
5
|
18,00 lít diezel
|
1x5/7
|
253.430
|
170.399
|
134.696
|
818.905
|
783.203
|
195
|
6,0T
|
200
|
16
|
4,50
|
5
|
21,00 lít diezel
|
1x5/7
|
295.668
|
170.399
|
134.696
|
920.424
|
884.721
|
196
|
7,0T
|
200
|
16
|
4,50
|
5
|
24,00 lít diezel
|
1x5/7
|
337.907
|
170.399
|
134.696
|
1.056.893
|
1.021.190
|
197
|
8,0T
|
200
|
16
|
4,50
|
5
|
33,00 lít diezel
|
1x5/7
|
464.622
|
170.399
|
134.696
|
1.265.982
|
1.230.280
|
|
Máy đặt đường ống:
|
|
|
|
|
|
|
198
|
Cần trục TO- 12-24 - sức nâng 15T
|
150
|
16
|
4,20
|
6
|
53,10 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6 /7
|
747.619
|
514.758
|
406.904
|
2.874.092
|
2.766.238
|
199
|
Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo 7,5T
|
150
|
17
|
3,80
|
6
|
53,10 lít diezel
|
2x4/7+1x5/7+1x6 /7
|
747.619
|
660.733
|
522.293
|
2.319.023
|
2.180.584
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
200
|
1,0T
|
220
|
16
|
4,72
|
5
|
21,38 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại <3,5T
|
301.019
|
282.280
|
223.136
|
1.111.830
|
1.052.685
|
201
|
3,0T
|
220
|
16
|
4,72
|
5
|
24,75 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại <3,5T
|
348.466
|
282.280
|
223.136
|
1.268.812
|
1.209.668
|
202
|
4,0T
|
220
|
16
|
4,72
|
5
|
25,88 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
364.376
|
301.108
|
238.018
|
1.350.444
|
1.287.355
|
203
|
5,0T
|
220
|
16
|
4,40
|
5
|
30,38 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
427.734
|
301.108
|
238.018
|
1.479.700
|
1.416.611
|
204
|
6,0T
|
220
|
16
|
4,40
|
5
|
32,63 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5-7,5T
|
459.412
|
301.108
|
238.018
|
1.686.039
|
1.622.950
|
205
|
10,0T
|
220
|
14
|
4,28
|
5
|
37,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-16,5T
|
520.940
|
318.917
|
252.097
|
2.029.207
|
1.962.386
|
206
|
16,0T
|
220
|
14
|
4,28
|
5
|
43,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5-
|
605.416
|
318.917
|
252.097
|
2.317.930
|
2.251.109
|
207
|
20,0T
|
220
|
14
|
4,28
|
5
|
44,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5-25T
|
619.496
|
336.727
|
266.175
|
2.692.522
|
2.621.970
|
208
|
25,0T
|
220
|
14
|
4,00
|
5
|
50,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5-25T
|
703.973
|
336.727
|
266.175
|
3.012.830
|
2.942.278
|
209
|
30,0T
|
220
|
14
|
4,00
|
5
|
54,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 25-40T
|
760.290
|
377.435
|
298.353
|
3.366.914
|
3.287.832
|
210
|
35,0T
|
220
|
14
|
4,00
|
5
|
60,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại 25-40T
|
844.767
|
377.435
|
298.353
|
3.794.405
|
3.715.324
|
211
|
40,0T
|
220
|
13
|
3,80
|
5
|
64,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại =>40T
|
901.085
|
402.368
|
318.062
|
4.436.152
|
4.351.847
|
212
|
45,0T
|
220
|
13
|
3,80
|
5
|
66,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại =>40T
|
929.244
|
402.368
|
318.062
|
4.975.180
|
4.890.874
|
213
|
50,0T
|
220
|
13
|
3,80
|
5
|
70,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Loại =>40T
|
985.562
|
402.368
|
318.062
|
5.783.380
|
5.699.075
|
214
|
16,0T
|
200
|
14
|
4,28
|
5
|
33,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
464.622
|
296.019
|
233.996
|
1.777.418
|
1.715.395
|
215
|
25,0T
|
200
|
14
|
4,28
|
5
|
36,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
506.860
|
344.360
|
272.208
|
2.097.975
|
2.025.823
|
216
|
40,0T
|
200
|
13
|
3,80
|
5
|
49,50 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
696.933
|
344.360
|
272.208
|
3.461.910
|
3.389.758
|
217
|
63,0T
|
200
|
13
|
3,80
|
5
|
60,50 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
851.807
|
344.360
|
272.208
|
4.064.001
|
3.991.849
|
218
|
90,0T
|
200
|
12
|
3,60
|
5
|
68,75 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
967.962
|
377.943
|
298.755
|
6.466.406
|
6.387.217
|
219
|
100,0T
|
200
|
12
|
3,60
|
5
|
74,25 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.045.399
|
523.918
|
414.144
|
7.737.817
|
7.628.044
|
220
|
110,0T
|
200
|
12
|
3,36
|
5
|
77,50 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.091.157
|
523.918
|
414.144
|
9.315.942
|
9.206.169
|
221
|
130,0T
|
200
|
12
|
3,36
|
5
|
81,00 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.140.435
|
523.918
|
414.144
|
10.859.175
|
10.749.402
|
|
Cần trục bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
222
|
5,0T
|
200
|
16
|
5,04
|
5
|
31,50 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
443.503
|
296.019
|
233.996
|
1.629.484
|
1.567.461
|
223
|
7,0T
|
200
|
14
|
4,56
|
5
|
33,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
464.622
|
296.019
|
233.996
|
1.750.708
|
1.688.685
|
224
|
10,0T
|
200
|
14
|
4,28
|
5
|
36,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
506.860
|
296.019
|
233.996
|
1.871.704
|
1.809.681
|
225
|
16,0T
|
200
|
14
|
4,28
|
5
|
45,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
633.575
|
296.019
|
233.996
|
2.319.281
|
2.257.258
|
226
|
25,0T
|
200
|
14
|
4,28
|
5
|
47,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
661.734
|
344.360
|
272.208
|
2.873.573
|
2.801.421
|
227
|
28,0T
|
200
|
14
|
4,28
|
5
|
48,75 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
686.373
|
344.360
|
272.208
|
3.260.056
|
3.187.905
|
228
|
40,0T
|
200
|
13
|
3,80
|
5
|
51,25 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
721.572
|
344.360
|
272.208
|
4.260.004
|
4.187.853
|
229
|
50,0T
|
200
|
13
|
3,80
|
5
|
53,75 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
756.770
|
344.360
|
272.208
|
4.623.557
|
4.551.405
|
230
|
63,0T
|
200
|
13
|
3,80
|
5
|
56,25 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
791.969
|
377.943
|
298.755
|
5.461.988
|
5.382.800
|
231
|
100,0T
|
200
|
12
|
3,60
|
5
|
58,95 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
829.984
|
523.918
|
414.144
|
7.463.201
|
7.353.428
|
232
|
110,0T
|
200
|
12
|
3,36
|
5
|
62,78 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
883.908
|
523.918
|
414.144
|
8.437.248
|
8.327.475
|
233
|
130,0T
|
200
|
12
|
3,36
|
5
|
72,00 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.013.720
|
523.918
|
414.144
|
11.416.354
|
11.306.580
|
234
|
150,0T
|
200
|
12
|
3,36
|
5
|
83,25 lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.172.114
|
523.918
|
414.144
|
12.718.160
|
12.608.387
|
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
235
|
| | |