|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4893/UBND-TMXDCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Tấn Khổng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4893/UBND-TMXDCB
V/v công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình.
|
Bến
Tre, ngày 14 tháng 12 năm 2007
|
Kính
gửi:
|
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
- Các Doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm
2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng Về
việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 906/TTr-SXD ngày 29 tháng
11 năm 2007,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo văn bản này để các tổ chức, cá
nhân có liên quan tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở
xác định giá và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XDCT
(Kèm theo Công văn số 4893 /UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình)
I. NỘI
DUNG:
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy
và thiết bị thi công xây dựng, là giá tham khảo để xác định chi phí máy thi
công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương; là cơ sở
tham khảo xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng tham
khảo để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu
xây dựng.
2.
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trong bảng giá này (giá ca
máy) xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật sau: công suất động cơ,
dung tích gầu, sức nâng của cần trục ... các thông số kỹ thuật này căn cứ theo
thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại
thông số nêu trong Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Về
việc hướng dẫn phương pháp xác định xây dựng ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công trình.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
này dùng để tham khảo áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng
phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong điều kiện
làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều
kiện ở vùng nước mặn, nước lợ thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh
với hệ số 1,055.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng
giá được công bố này hoặc những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến
do các doanh nghiệp tự nhập, thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự
toán và các nhà thầu căn cứ vào hướng dẫn phương pháp xác định xây dựng ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư số
07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng để xây dựng giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi
phí sau:
a) Chi phí khấu hao: là khoản chi phí về hao mòn của máy và
thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
b) Chi phí sửa chữa: là các khoản chi phí nhằm duy trì và
khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng: là khoản chi phí về
nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc
khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh,
nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu tính theo mặt bằng giá tại tỉnh
Bến Tre tháng 01 năm 2006 (chưa bao gồm thuế VAT) là:
+ Xăng
:
9.048 đ/lít
+ Dầu diezel : 8.315 đ/lít
+ Dầu mazút : 6.017 đ/lít
+ Điện
: 895 đ/kwh
d)
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: là khoản chi phí về tiền lương và các
khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu
kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được
quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và các
quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng:
+ Mức
lương tối thiểu chung: 350.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP
ngày 15/9/2005 của Chính phủ)
+ Hệ
số bậc thợ áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Cụ thể: bảng lương xây dựng cơ bản
A.18 – nhóm 2; đối với thuyền viên và công nhân tàu vận tải áp dụng theo bảng
B2 và B5; công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+
Các khoản phụ cấp bao gồm: phụ cấp lưu động 20% lương tối thiểu; phụ cấp không ổn
định sản xuất bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, Tết, phép…) bằng
12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% so với
tiền lương cơ bản.
e) Chi phí khác: là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt
động bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ
thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công
trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong quá trình hoạt động của
máy với cự ly di chuyển trong phạm vi 50 km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung
chi phí di chuyển máy.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
này là cơ sở tham khảo để lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây lắp
công trình các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và là cơ sở tham khảo để quản lý chi phí
máy trong xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.
3. Điều chỉnh
chi phí nhiên liệu, năng lượng:
- Chi phí
nhiên liệu, năng lượng (NL, NL) trong bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng
được điều chỉnh trong trường hợp nhiên liệu – năng lượng trên thị trường có sự
biến động về giá cả do Nhà nước quy định.
- Nội dung điều
chỉnh căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng trong 01 ca máy và mức
chênh lệch giữa giá nhiên liệu, năng lượng do thay đổi so với giá nhiên liệu,
năng lượng tính toán trong bảng giá, cụ thể như sau:
Chi
phí NL, NL được điều chỉnh do giá NL, NL thay đổi
|
=
|
Định
mức tiêu hao NL, NL trong 01 ca máy
|
x
|
Mức
chênh lệch giữa giá NL, NL do thay đổi so với giá NL, NL tính toán trong bảng
giá
|
Giá ca máy
thay đổi:
Giá
ca máy thay đổi
|
=
|
Giá
ca máy tính toán trong bảng giá
|
±
|
Chi
phí NL, NL được điều chỉnh do giá NL, NL thay đổi
|
Công văn 4893/UBND-TMXDCB về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 về công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
5.475
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|