ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 24 tháng
6 năm 2024
|
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH; TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông
tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm
2024 và thay thế Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quy định xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị - Nhà khách tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX(PHN).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY ĐỊNH
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH; TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 23/2024/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh
Điện Biên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định việc
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên dưới các hình
thức đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt
là đề tài), dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án), đề án khoa học
(sau đây gọi tắt là đề án).
b) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Đề án,
Chương trình khoa học công nghệ có quy định riêng về trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trong văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện theo các quy định tại văn bản đó.
2. Đối tượng áp dụng: Các
tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi
tắt là Đề xuất nhiệm vụ) là những vấn đề khoa học và công nghệ
cần giải quyết do cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất
với Sở, ban, ngành, Mặt trận tổ quốc (MTTQ) và các tổ chức chính trị -
xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nhằm thực
hiện yêu cầu của Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc đáp ứng
yêu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ.
2. Đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau
đây gọi tắt là Đề xuất đặt hàng) là đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh của Sở, ban, ngành, MTTQ và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh, UBND cấp huyện với UBND tỉnh.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh đặt hàng là đề tài, dự án, đề án khoa học có nội dung thể hiện về tên, định hướng mục tiêu,
yêu cầu đối với kết quả, được UBND tỉnh đặt hàng tổ chức, cá
nhân triển khai thực hiện.
4. Tuyển chọn
tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là
việc UBND tỉnh xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ.
5. Giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là
việc UBND tỉnh quyết định tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 30 Luật Khoa học và
Công nghệ.
6. Hệ thống
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Điện
Biên là Hệ thống thông
tin do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, quản lý và vận
hành để quản lý việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước. Văn bản, hồ sơ và tài liệu được trao đổi bằng phương thức trực tuyến thông
qua Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Điện
Biên. Trong trường hợp Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ tỉnh Điện Biên chưa được sẵn sàng
hoặc gặp sự cố chưa khắc phục kịp thời thì văn bản,
hồ sơ và tài liệu được trao đổi trực tiếp.
7. Phương thức
họp trực tuyến của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp là
phương thức họp thông qua giải pháp công nghệ hỗ trợ các thành viên Hội đồng và
các Đại biểu tham dự ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể thực hiện
các nhiệm vụ của Hội đồng.
8. Tài khoản
người dùng là tên truy cập và mật khẩu dùng để đăng nhập và sử dụng Hệ
thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Điện
Biên.
Chương
II
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 3. Căn cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng
Đề xuất đặt hàng đáp ứng một trong các căn cứ sau đây:
1. Nghị quyết, chương trình, đề án,
chủ trương, định hướng, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh.
2. Quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, ngành và các địa phương.
3. Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh; Phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh.
4. Những vấn
đề khoa học và công nghệ quan trọng nhằm giải
quyết những nhiệm vụ của tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và
công nghệ hoặc các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đột xuất theo yêu cầu của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
5. Nhu cầu thực
tiễn công tác của các Sở, ban, ngành, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND
cấp huyện.
Điều 4.
Nguyên tắc xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Việc
xây dựng đề xuất đặt hàng đáp ứng các nguyên tắc sau:
a) Có đủ căn cứ về
tính cấp thiết và đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh trong phạm vi của tỉnh; có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học
và công nghệ của tỉnh; Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ liên quan đến
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên vùng; Phải huy động nguồn lực của tỉnh, có thể
có sự tham gia của nhiều ngành khoa học và công nghệ.
b) Có dự kiến
phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra.
c) Có dự kiến
về thời gian thực hiện phù hợp để bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.
2. Trong xây
dựng đề xuất đặt hàng, khuyến khích xác định tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ để
làm căn cứ ưu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa học và Công nghệ,
khoản 5 Điều 29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
trong quá trình tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
Điều 5.
Yêu cầu đối với đề tài, dự án, đề án khoa học
Đề tài, dự án,
đề án khoa học phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại
hình nhiệm vụ, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung:
a) Có tính cấp
thiết, có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của tỉnh; nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh;
b) Các vấn đề
khoa học cần phải huy động nguồn lực khoa học và công nghệ (nhân lực khoa học và
công nghệ hoặc nguồn tài chính) của tỉnh hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ
mang tính liên vùng, liên ngành; Vấn đề khoa học và công nghệ nhằm giải quyết yêu
cầu khẩn cấp của tỉnh về quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển
khoa học và công nghệ;
c) Không trùng
lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp quốc gia có sử dụng
ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện trên địa bàn
tỉnh.
2. Yêu cầu riêng đối với đề
tài:
a) Đề tài trong lĩnh vực nghiên
cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, gồm: Khoa học tự
nhiên; Khoa học kỹ thuật và Công nghệ; Khoa học y, dược;
Khoa học nông nghiệp, phải đáp ứng một trong các yêu cầu:
Công nghệ hoặc
sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: Có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng
suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở tỉnh;
hoặc được hoàn thành ở dạng mẫu (vật liệu; thiết bị;
máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi); hoặc có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu
ích hoặc có khả năng được cấp bằng bảo hộ giống cây trồng.
Có phương án khả thi để phát
triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử
nghiệm.
b) Đề tài trong lĩnh vực nghiên
cứu khoa học xã hội và nhân văn: Có tính mới;
kết quả nghiên cứu bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc
giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
c) Đề tài trong các lĩnh vực
khác: Sản phẩm khoa học và công nghệ bảo
đảm tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được tạo ra, ghi nhận
trên địa bàn tỉnh, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội của tỉnh.
3. Yêu cầu riêng đối với dự
án:
a) Có xuất xứ công nghệ từ: Công
nghệ được chuyển giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; Công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề
tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ đánh giá, nghiệm thu; Kết quả khai
thác sáng chế, giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc
sản phẩm khoa học và công nghệ được tạo ra ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và
có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản
phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng
huy động được nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
4. Yêu cầu riêng đối với đề
án khoa học:
Có kết quả nghiên cứu làm cơ
sở để xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực
tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 6.
Nội dung thể hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được thể hiện qua: “Tên; định hướng mục tiêu;
yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực
hiện”, phù hợp với quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Mục “Yêu cầu đối với kết
quả” bao gồm một số chỉ tiêu, thông số chính, dự kiến yêu cầu về số lượng, chất
lượng của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình nhiệm vụ, các yêu cầu
này cần được thể hiện theo quy định tại khoản
2, Điều 6 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN.
Điều 7. Trình tự đề xuất, đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh
1. Căn cứ
tiến độ thực hiện kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo hàng năm hoặc
theo tính cấp thiết, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo định hướng phát triển khoa
học công nghệ và đổi mới sáng tạo ưu tiên của tỉnh và thời hạn gửi đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đến các tổ chức, cá nhân và đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ về các Sở, ban, ngành, MTTQ và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh, UBND cấp huyện phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản
lý để tổng hợp, xử lý.
3. Sở, ban, ngành, MTTQ và các
tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức lấy ý kiến tư vấn thông
qua Hội đồng tư vấn do cơ quan, đơn vị thành lập hoặc của chuyên gia tư vấn để lựa
chọn các đề xuất nhiệm vụ gửi đề xuất đặt hàng về Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm hướng dẫn sở, ban, ngành, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND
cấp huyện về việc đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên
cơ sở hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật hiện
hành.
5. Sở, ban, ngành, MTTQ và các
tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND cấp huyện khi nhận được các đề xuất nhiệm
vụ không thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của mình thì trong thời gian 10 ngày thông
báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi đề xuất nhiệm vụ không thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý.
6. Đối với những nhiệm vụ phát sinh,
đột xuất, có tính cấp thiết, phức tạp, liên ngành, liên vùng hoặc theo
yêu cầu của Tỉnh ủy, UBND tỉnh được tiến hành ngay, không phụ thuộc vào kế hoạch khoa học và
công nghệ của năm. Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức
có liên quan triển khai tổ chức tư vấn xác định nhiệm vụ và báo cáo
trình UBND tỉnh quyết định đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định hiện hành.
Điều 8.
Tổng hợp, xử lý đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Sở Khoa học
và Công nghệ tổng hợp các đề xuất đặt hàng theo quy định
tại Điều 7 Quy định này để đưa
ra Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ).
2. Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành tra cứu thông tin các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp
quốc gia đã và đang thực hiện trên địa bàn
có liên quan đến đề xuất đặt hàng để phục vụ họp Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ. Kết quả tra cứu thông tin theo Mẫu C0-KQTrC
tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Điều 9.
Thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ để xem xét, đánh giá một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong
cùng lĩnh vực.
2. Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ có từ 07 đến 11 thành viên là các ủy
viên, trong đó có Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên.
Đối với mỗi đề xuất đặt hàng, phân công 02 thành viên làm ủy viên phản biện.
3. Thành viên
của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ là các chuyên
gia, nhà quản lý thuộc ngành, lĩnh vực của đề xuất đặt hàng, đại diện cơ quan, tổ chức đề xuất đặt hàng, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn.
4. Trong trường hợp cần thiết,
Sở Khoa học và Công nghệ có thể quyết định
số lượng thành viên và thành phần Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khác với quy
định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
Điều 10.
Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
1. Hội đồng tư vấn họp theo
một trong các phương thức sau: Trực tiếp, trực tuyến hoặc trực tiếp
kết hợp với trực tuyến.
2. Phiên họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ phải có sự tham gia của ít nhất 2/3
số ủy viên, trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch được Chủ tịch ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt), Ủy viên
phản biện và Ủy viên Thư ký khoa học. Trong
trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền theo
Mẫu E-GUQ tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
3. Thành viên của Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài
liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý
kiến nhận xét, đánh giá đề xuất đặt hàng theo các Mẫu C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án;
Mẫu C2-TVHĐ đối với đề án khoa học tại Phụ
lục ban hành kèm theo quy định này.
b) Thực
hiện việc cho ý kiến nhận xét và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước khi họp.
c) Các ủy viên phản biện có trách nhiệm chỉnh sửa hoặc tư vấn xây dựng
các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ dự kiến đặt hàng để thảo luận
trong cuộc họp của Hội đồng.
4. Tài khoản người dùng và Tài liệu phục
vụ phiên họp được gửi cho thành viên Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ tối thiểu
05 ngày làm việc trước khi họp, gồm: Quyết
định thành lập Hội đồng; Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh theo Mẫu B2-ĐXĐH và
Phiếu đề xuất nhiệm vụ kèm
theo; Các biểu, mẫu, phụ lục phục vụ nhận xét, đánh giá theo Mẫu B2-2a-NXĐTCN:
Phiếu nhận xét hồ sơ đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
cấp tỉnh; Mẫu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA:
Phiếu nhận xét hồ sơ đề tài khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp
tỉnh; Mẫu B2-2c-NXDA:
Phiếu nhận xét hồ sơ dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh tại Phụ lục ban hành kèm
theo quy định này; Kết quả tra
cứu thông tin của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có liên quan đã và đang thực hiện; Tài
liệu hoặc văn bản điện tử khác (nếu có).
5. Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ làm việc theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập,
trung thực, khách quan, khoa học và bảo đảm liêm chính khoa học. Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ thảo luận, thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành
viên (nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được thông
qua khi trên 3/4 số thành viên tham gia nhất trí.
6. Thành viên của Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó
khác với kết luận của Hội đồng tư vấn,
chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của mình và chịu trách nhiệm tập thể về
ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn,
giữ bí mật các thông tin nhận được, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
7. Sở Khoa học
và Công nghệ cử 01 Thư ký hành
chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh
1. Thư ký hành chính công bố
Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
2. Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ.
3. Chủ tịch Hội
đồng chủ trì các phiên họp của Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền
sẽ chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng tư vấn cử 01 thành viên làm Thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và
lập biên bản phiên họp theo Mẫu D1-BBHĐ tại Phụ
lục ban hành kèm theo quy định này.
5. Hội đồng
tư vấn thảo luận về các nội dung:
a) Nội dung thảo
luận của Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án: Tính
cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
trong phạm vi của tỉnh, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa
học và công nghệ của tỉnh; Tính liên ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan
trọng của vấn đề khoa học đặt ra; Khả năng không
trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia,
cấp tỉnh đã và đang thực hiện trên địa bàn
tỉnh; Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời
sống; Xuất xứ công nghệ và khả năng huy động được nguồn lực ngoài ngân sách nhà
nước để thực hiện (đối với dự án); Tên, định hướng mục
tiêu, yêu cầu đối với kết quả, phương án tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp); Nguồn
đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
b) Nội dung thảo
luận của Hội đồng tư vấn xác định đề án khoa học: Tính cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi của tỉnh; Tính
liên ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra; Khả
năng không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia,
cấp tỉnh đã và đang thực hiện trên địa bàn
tỉnh; Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra vào việc xây dựng
và hoạch định chính sách; Tên, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, phương án
tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp); Nguồn
đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
6. Các thành viên của Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ đánh giá đề xuất đặt hàng theo
các mẫu Phiếu đánh giá Mẫu C1-PĐG đối với đề tài,
dự án; Mẫu C2-PĐG đối với đề án khoa học
tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này. Đề xuất
đặt hàng được đề nghị “Thực hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu
đánh giá được đánh giá “Đạt yêu cầu” và đề nghị “Không thực hiện”
khi một trong các nội dung trên được đánh giá “Không đạt yêu cầu”.
7. Thư ký khoa học tổng hợp
kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng theo Mẫu
C3-BBKP tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng. Đề xuất
đặt hàng được đề nghị “Thực hiện” khi
có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”. Kết quả họp Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ được cập nhật trên Hệ thống quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Điện Biên sau khi kết
thúc phiên họp.
8. Đối với đề xuất đặt hàng
được đề nghị “Thực hiện”, 02 Ủy viên phản biện và Thư ký khoa
học tổng hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn về
các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng quy định tại Điều 6 quy định này và nguồn đề xuất nhiệm vụ theo quy định khoản 2 Điều
4 quy định này.
9. Trong vòng 05 ngày làm việc
kể từ khi có kết quả họp, Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tổng hợp kiến nghị (gồm cả kiến nghị
phương thức thực hiện: Tuyển chọn hoặc giao trực tiếp). Ý kiến kết luận của Hội
đồng tư vấn về các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được thông qua khi trên 3/4 số thành viên tham gia nhất trí. Tổng
hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ theo Mẫu D2-KNHĐ (đối với
đề tài, dự án); Mẫu D3-KNHĐ (đối với đề án khoa
học) tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
10. Đối với đề xuất đặt hàng
được đề nghị “Không thực hiện”, Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề nghị thực
hiện.
Điều 12.
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng
1. Trong thời
hạn không quá 15 ngày kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ rà soát trình tự, thủ
tục làm việc và xem xét các
ý kiến của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đối
với danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khác để xác định lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
2. Trên cơ sở kết quả của việc
rà soát và ý kiến tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Khoa học
và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Khoa học
và Công nghệ công bố công khai Danh mục nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng trên
Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và Hệ thống
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho
tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 13.
Tổ chức xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến bí mật
nhà nước
1. Trình tự đề xuất, đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 quy định này. Việc gửi, xử lý
và lưu trữ các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Tổng hợp và xử lý đề xuất đặt hàng
thực hiện theo quy định tại Điều 8 quy định này. Việc giao, nhận xử lý và lưu trữ
các hồ sơ có liên quan theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Thành lập Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ thực hiện theo Điều 9 quy định này. Phương thức làm việc của Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ là họp trực tiếp và theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Các yêu cầu của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ thực hiện theo các
khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 10 quy định này. Việc giao, nhận, xử lý, lưu trữ các
phiếu nhận xét, tài liệu phục vụ phiên họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ và
các vấn đề liên quan khác được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật.
4. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ thực hiện theo Điều 11 quy định này. Các ủy viên của Hội đồng đánh
giá đề xuất đặt hàng thông qua phiếu đánh giá trên bản giấy ngay tại phiên họp.
Việc giao, nhận, lưu trữ phiếu đánh giá được thực hiện theo quy định
về bảo vệ bí mật nhà nước. Các biểu,
mẫu thực hiện có liên quan khác được giao,
nhận và lưu trữ bằng bản giấy theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
5. Trình tự phê duyệt danh mục nhiệm
vụ thực hiện theo Điều 12 quy định này. Thông tin về phê duyệt danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được ban hành, lưu trữ theo quy định về bảo vệ bí mật nhà
nước.
Chương
III
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 14.
Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh
1. Nguyên tắc chung
a) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp
phải đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan;
Kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải được công bố công khai trên
Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh và Trang
thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác,
trừ các nhiệm vụ thuộc bí mật Nhà nước và đặc thù phục vụ
quốc phòng, an ninh;
b) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp được đánh giá thông qua Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp. Việc đánh giá được tiến hành bằng
phương thức chấm điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm được quy định tại Điều 12
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh được giao trực tiếp khi đáp ứng một trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 30 Luật Khoa học và công nghệ;
d) Trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn, chuyên gia tư vấn
tuyển chọn/giao trực tiếp (nếu có) Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
2. Thông báo tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Danh mục các nhiệm vụ, điều kiện,
thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai trên Trang
thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc trên các phương
tiện thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày để tổ chức và cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
thông báo tuyển chọn lần 2 trong khoảng thời gian không quá 06 tháng tính từ ngày
bắt đầu thông báo tuyển chọn lần 1 trong các trường hợp sau:
a) Khi hết thời gian thông báo tuyển
chọn mà không có hồ sơ đăng ký tuyển chọn;
b) Các hồ sơ không hợp lệ khi tiến
hành mở, kiểm tra hồ sơ;
c) Các hồ sơ bị hủy kết quả tuyển
chọn theo quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 và điểm a, b và d khoản 2
Điều 24 quy định này;
d) Trường hợp khác do Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định.
1. Các tổ chức có tư cách pháp
nhân, có hoạt động phù hợp với yêu cầu của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đều có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao
trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Tổ chức thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì
nhiệm vụ:
a) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, giao nộp,
lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh khác theo quy định hiện hành;
b) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa thực hiện báo cáo ứng dụng kết
quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh khác theo quy định hiện hành;
c) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ cấp tỉnh khác do tổ chức đang chủ trì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc
thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu
có);
d) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi
theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ đã ký;
đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ
thực hiện nhiệm vụ khác thì không được đăng ký tham gia tuyển chọn trong thời gian
01 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Cá nhân đăng ký làm chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở
lên;
b) Có chuyên môn
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ và hoạt động
trong lĩnh vực này trong 03 năm gần nhất, tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ;
c) Có đủ khả năng trực tiếp
tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
d) Trường hợp
khác với các yêu cầu tại các điểm
a, b, c khoản này do UBND tỉnh quyết định.
4. Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ
nhiệm nhiệm vụ:
a) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ cấp tỉnh
khác trên địa bàn tỉnh;
b) Tại thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ cấp tỉnh khác do mình làm chủ nhiệm sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc
thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn (nếu
có);
c) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ
thực hiện nhiệm vụ do mình làm chủ nhiệm trong thời gian 03 năm kể từ khi có quyết
định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với nhiệm vụ giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật nhà nước. Phải đáp ứng các điều
kiện được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và các yêu cầu sau:
a) Tổ chức tham gia xét giao trực
tiếp phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước theo Mẫu
B1-9-CKTCCT tại Phụ lục kèm theo quy định này. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và các bản sao phục vụ các phiên họp Hội đồng
tư vấn, Tổ thẩm định theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
b) Cá nhân được giao chủ nhiệm nhiệm
vụ phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản
3 Điều này quy định này và các yêu cầu: Là người chỉ có một quốc tịch Việt
Nam, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước theo Mẫu B1-7-CKCN
tại Phụ lục kèm theo quy định này.
c) Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm
vụ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Đối với cá nhân là người Việt Nam
phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước theo Mẫu B1-8-CKTVNV
tại Phụ lục kèm theo quy định này.
Đối với cá nhân là người nước ngoài,
ngoài việc cam kết bảo vệ bí mật nhà nước theo Mẫu
B1-7-CKCN tại Phụ lục kèm theo quy định này, tổ chức chủ trì phải báo cáo (báo
cáo phải thể hiện rõ nội dung chuyên môn và thời gian cá nhân đó tham gia) và có
sự chấp thuận của cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì.
Điều 16. Tiếp nhận, tổng hợp, xử lý đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Sở Khoa
học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn việc đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên
cơ sở hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
a) Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức mở, kiểm tra hiện
trạng của hồ sơ; rà soát, kiểm tra các thông tin liên quan đến quy định.
b) Kết quả mở hồ sơ được ghi thành
biên bản theo Mẫu B2-1-BBHS tại Phụ lục ban hành
kèm theo quy định này.
c) Đối với trường hợp hồ sơ không
đảm bảo theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho các tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ.
Điều 17. Hội đồng tư vấn đánh giá
tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ và Tổ chuyên gia
1. Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp) do Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
a) Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp có từ 07 đến 09 thành
viên là các ủy viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thư ký khoa học, 02 Ủy viên phản biện và các Ủy viên khác;
b) Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các Ủy viên của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp là các chuyên gia, nhà quản lý thuộc ngành, lĩnh
vực của đề xuất đặt hàng, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm
vụ tư vấn;
c) Sở
Khoa học và Công nghệ cử 01 Thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp.
2. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được tham gia Hội đồng tư
vấn tuyển chọn/giao trực tiếp:
a) Cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;
c) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
d) Có căn cứ rõ ràng về việc không vô tư, không khách quan khi tham
gia Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp;
đ) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của Chủ nhiệm, Thư ký khoa học và thành viên chính
tham gia thực hiện nhiệm vụ;
e) Cá nhân chưa chấp hành xong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
3. Các ủy viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ tương ứng.
4. Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi
tắt là Tổ thẩm định), do Sở Khoa học và Công nghệ quyết
định thành lập.
Tổ
thẩm định có 05 thành viên, trong đó: Tổ trưởng
là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; 01 đại diện lãnh đạo Sở
Tài chính là Tổ phó; 01 thành viên là đại diện phòng chuyên môn của Sở Tài chính, 01 thành
viên là đại diện phòng chuyên môn được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
của Sở Khoa học và Công nghệ, 01 thành viên là đại diện bộ phận quản lý tài chính
của Sở Khoa học và Công nghệ là thư ký Tổ thẩm định.
Sở Khoa học và Công nghệ cử 01 Thư ký hành chính giúp việc cho Tổ
thẩm định.
5. Hội đồng
tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc, phương
thức, trình tự và nội dung quy định tại các Điều 14, 19, 20, 21 Quy định này.
6. Đối với
dự án, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Tổ chuyên gia kiểm tra thực
tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân
đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (sau đây gọi tắt
là Tổ chuyên gia). Thành phần Tổ chuyên gia bao gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ là Tổ trưởng; Đại diện phòng chuyên môn được giao quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ; Đại diện bộ phận quản lý
tài chính của Sở Khoa học và Công nghệ; Đại diện Hội đồng tư vấn; Ban chủ nhiệm
(nếu có). Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản theo Mẫu B2-9-BBKQKT tại Phụ lục ban
hành kèm theo quy định này và cung cấp cho các thành viên tại phiên làm
việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định.
7. Đối với
đề tài, trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập
Tổ chuyên gia kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài
chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
theo quy định tại khoản 6 Điều này. Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng biên bản
theo Mẫu B2-9-BBKQKT tại Phụ lục ban
hành kèm theo quy định này và cung cấp cho các thành viên tại phiên làm
việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định.
8. Trong trường
hợp cần thiết, để phù hợp với điều kiện thực tiễn, Sở Khoa học và Công nghệ quyết
định số lượng thành viên và thành phần của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực
tiếp, Tổ thẩm định, Tổ chuyên gia khác với quy định tại các khoản 1, 4, 6 và 7 Điều
này.
9. Chuyên
gia tham gia Hội đồng tư vấn giao trực tiếp, Tổ thẩm định, Tổ chuyên gia xét giao tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật nhà nước phải
đáp ứng đầy đủ tiêu chí theo các quy định hiện hành và thực hiện yêu cầu sau:
a) Cam kết bảo vệ bí mật nhà nước theo Mẫu B1-7-CKCN tại Phụ lục ban hành kèm theo quy
định này;
b) Ký nhận tài liệu phục vụ các phiên họp liên quan và tự bảo
quản tài liệu theo quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước. Khi kết thúc nhiệm
vụ tư vấn, thẩm định có trách nhiệm bàn giao lại tài liệu theo quy định hiện hành.
Điều 18. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định
1. Thư ký
hành chính có trách nhiệm:
Chuẩn
bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp và thành viên Tổ thẩm định hoặc chuyên gia (nếu có)
ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp và 03 ngày làm việc trước phiên họp thẩm định kinh phí;
Cung cấp tài khoản người dùng cho các thành viên của Hội đồng tư vấn
tuyển chọn/giao trực tiếp và các thành viên Tổ
thẩm định hoặc chuyên gia (nếu có) ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp và 03 ngày làm việc trước phiên họp thẩm định kinh phí trong trường hợp họp
trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
2. Tài liệu phục vụ phiên
họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng tư
vấn tuyển chọn/giao trực tiếp;
b) Trích lục danh mục nhiệm vụ được
phê duyệt;
c) Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản điện
tử của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
d) Phiếu nhận xét nhiệm vụ
theo Mẫu C1-TVHĐ; Mẫu C2-TVHĐ của phụ lục ban hành kèm theo quy định này;
đ) Ý kiến giải trình của tổ chức đăng
ký chủ trì nhiệm vụ đối với các câu hỏi của các thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp (nếu có);
e) Biên bản ghi nhận kết quả kiểm
tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có)
theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 17 quy định này.
3. Tài liệu phục vụ phiên
họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ bao gồm:
a) Quyết định thành lập Tổ thẩm định;
b) Thuyết minh nhiệm vụ đã được chỉnh
sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp;
c) Bản giải trình của tổ chức chủ
trì về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp theo Mẫu B2-8-GTHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này và hồ sơ, tài liệu bổ sung (nếu có);
d) Biên bản họp Hội đồng tư vấn;
đ) Biên bản ghi nhận kết quả kiểm
tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
e) Lý lịch khoa học các thành viên
thực hiện chính, thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ có xác nhận của tổ chức quản
lý nhân sự;
g) Báo giá thiết bị, nguyên
vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ còn hiệu lực
(thời gian báo giá không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
h) Các tài liệu khác có liên quan.
4. Đối với trường hợp họp
trực tuyến hoặc họp trực tiếp kết hợp với trực tuyến các tài liệu được nêu tại khoản
2 và khoản 3 Điều này được đăng tải trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ tỉnh.
Điều 19.
Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
1. Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp họp theo một trong các phương thức sau: Trực tiếp; trực tuyến; trực tiếp
kết hợp với trực tuyến.
2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
a) Phải có sự tham gia ít nhất 2/3 số ủy viên Hội đồng, trong đó có
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền và 02 ủy viên phản biện.
b) Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng được
ủy quyền bằng văn bản chủ trì phiên họp (Giấy ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng tuyển
chọn/giao trực tiếp theo Mẫu B2-7-GUQ tại Phụ
lục ban hành kèm theo quy định này).
3.
Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
a) Đánh giá trung thực, khách quan
và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm
tập thể về kết luận chung của Hội đồng tư vấn. Các thành viên Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp, Đại biểu tham gia và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí
mật về các thông tin liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực
tiếp.
b) Nghiên cứu, phân tích từng nội
dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét, đánh giá từng hồ sơ theo các
yêu cầu đã quy định và luận giải cho việc nhận xét, đánh giá.
c) Gửi câu hỏi đối với hồ sơ đăng
ký tuyển chọn nhiệm vụ (nếu có) cho Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất 03 ngày làm
việc trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
4. Phương thức làm việc của Hội đồng
tư vấn xét giao tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật nhà nước: Theo phương
thức họp trực tiếp và theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước. Việc gửi,
lưu giữ các phiếu nhận xét, phiếu đánh giá và các tài liệu phục vụ phiên họp Hội
đồng tư vấn được thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 20.
Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
1. Thư ký hành chính công bố quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp, giới thiệu thành phần
Hội đồng và các Đại biểu tham dự, biên bản mở hồ sơ.
2. Đại diện Phòng chuyên môn được
giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ nêu những
yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ.
3. Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp trao đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu thư ký khoa học của Hội
đồng.
4. Đại diện Tổ chuyên gia công bố
Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và
năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối
hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
5. Hội đồng tiến hành đánh giá các
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Các ủy viên hội đồng trình bày
nhận xét đánh giá từng hồ sơ theo quy định tại Mẫu; nhận xét
về sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ; đề xuất những
nội dung trong thuyết minh cần sửa đổi và bổ sung; so sánh giữa các hồ sơ đăng ký
trong cùng nhiệm vụ;
b) Thư ký khoa học đọc Phiếu nhận
xét của ủy viên vắng mặt (nếu có);
c) Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo các nhóm tiêu chí và thang
điểm đánh giá quy định tại Điều 12 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN;
d) Các ủy viên Hội đồng bỏ phiếu đánh
giá chấm điểm cho từng hồ sơ theo hình thức bỏ phiếu. Phiếu
đánh giá có điểm chênh lệch quá 20% so với điểm trung bình của tất cả thành viên
là phiếu không hợp lệ. Phiếu đánh giá chấm điểm đối với đề tài theo Mẫu B2-3a-ĐGĐTCN hoặc Mẫu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA, dự
án theo Mẫu B2-3c-ĐGDA và đề án theo Mẫu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA tại Phụ
lục ban hành kèm theo quy định này;
đ) Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp bầu ban kiểm phiếu gồm 03 ủy viên của Hội đồng,
trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và 02 ủy viên.
6. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả
bỏ phiếu đánh giá của các ủy viên Hội đồng theo Mẫu B2-4-KPĐG tại Phụ lục ban hành kèm
theo quy định này và xếp hạng các hồ sơ được đánh giá có tổng số điểm trung
bình phiếu hợp lệ từ cao xuống thấp theo Mẫu B2-5-THKP
tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
7. Ban kiểm phiếu công bố kết quả
chấm điểm đánh giá sau khi xem xét, loại bỏ phiếu không hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
của tổ chức chủ trì là tổ chức đề xuất nhiệm vụ có điểm trung bình đạt từ 70/100
điểm, tổng điểm của hồ sơ được cộng thêm 10% (mười phần trăm) điểm trung bình của
hồ sơ đó.
8. Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển thực hiện nhiệm vụ khi đáp ứng
đồng thời các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ được đánh giá đạt tổng
số điểm trung bình cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không có
tiêu chí nào có quá 1/4 số thành viên Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp có mặt cho điểm không (0 điểm);
b) Đối với các hồ sơ có tổng số điểm
trung bình bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự như sau: Ưu tiên hồ sơ có số kinh phí
đề xuất từ ngân sách nhà nước ít hơn; Ưu tiên chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc tổ chức chủ
trì đã có nhiệm vụ cấp tỉnh được đánh giá xếp loại xuất sắc trong thời gian 5 năm
tính đến thời điểm đăng ký thực hiện nhiệm vụ; Đối với các hồ sơ có điểm ưu tiên
trên như nhau thì ưu tiên hồ sơ có điểm trung bình về nội dung và phương án triển
khai của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ cao hơn.
9. Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp kết luận chung về hồ sơ
của tổ chức được kiến nghị trúng tuyển
a) Nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong
thuyết minh nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu đặt hàng.
b) Số lượng chuyên gia trong và ngoài
nước cần thiết để tham gia thực hiện.
c) Phương thức khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
10. Thư ký khoa học lập và hoàn thiện
Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu B2-6-BBHĐ tại
Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
11. Hội đồng thông qua Biên bản họp.
12. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
Hội đồng thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ trúng tuyển
có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại thuyết minh nhiệm vụ theo kết luận của Hội
đồng, Bản giải trình của tổ chức chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết
luận của Hội đồng theo Mẫu B2-8-GTHĐ tại Phụ
lục kèm theo quy định này, các tài liệu quy định tại khoản 6 và khoản 11 Điều 5
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN và các tài liệu liên quan khác.
Điều 21.
Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm, trình tự và nội dung làm việc của
Tổ thẩm định
1. Nguyên tắc
làm việc của Tổ thẩm định
a) Chậm nhất là 10 ngày sau khi nhận được hồ sơ theo quy định, Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Tổ thẩm định.
b) Phiên họp
Tổ thẩm định phải có mặt ít nhất 4/5 thành viên của Tổ thẩm định, trong đó
phải có thành viên là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch hoặc chuyên gia phản
biện của Hội đồng tư vấn.
c) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì
phiên họp. Trong trường hợp Tổ trưởng Tổ thẩm định vắng mặt, Tổ phó Tổ thẩm định
chủ trì phiên họp.
d) Có kết luận tập thể về nội dung
thẩm định. Các ý kiến của thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết luận chung
của Tổ thẩm định được bảo lưu và ghi rõ trong Biên bản.
2. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định
a) Rà soát lại nội dung chỉnh sửa,
bổ sung theo ý kiến Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp và nội dung chỉnh
sửa khác (nếu có).
b) Đánh giá sự phù hợp của dự toán
kinh phí so với các nội dung nghiên cứu theo kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp và các nội dung chỉnh sửa khác (nếu có), thời gian cần thiết để thực hiện,
các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi hiện hành, thuyết minh chi tiết về
các nội dung công việc chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi.
c) Đánh giá khả năng đối ứng vốn ngoài
ngân sách nhà nước và phương án huy động của tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm
vụ (nếu có); các hồ sơ tài liệu phải bổ sung trước khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ (nếu cần thiết).
d) Kiến nghị tổng mức kinh phí thực
hiện nhiệm vụ gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có),
thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi
từng phần.
3. Trách nhiệm của Tổ thẩm định
a) Thành viên Tổ thẩm định chịu trách
nhiệm cá nhân và tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định. Các thành viên Tổ thẩm
định, Đại biểu (nếu có) và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các thông
tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí.
b) Tổ thẩm định gửi văn bản và đề
xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết, phát sinh trong
quá trình thẩm định hồ sơ nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Trình tự, nội dung làm việc của
Tổ thẩm định
a) Thư ký hành chính công bố quyết
định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và các Đại biểu
tham dự, đọc kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tại phiên họp
đánh giá hồ sơ.
b) Chủ trì phiên họp thẩm định kinh
phí nêu nguyên tắc, nhiệm vụ và trách nhiệm của Tổ thẩm định, những yêu cầu và nội
dung của việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ.
c) Đại diện tổ chức chủ trì trình
bày về những nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp và những nội dung sửa đổi, bổ sung khác (nếu có); trả lời các
câu hỏi của thành viên Tổ thẩm định (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp
của Tổ thẩm định.
d) Thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến
nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ so với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp.
đ) Các thành viên Tổ thẩm định nêu
ý kiến thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều này; thảo luận về dự kiến kết luận
của Tổ thẩm định.
e) Trước khi Tổ thẩm định có ý kiến
kết luận, đại diện tổ chức chủ trì được mời tiếp tục tham dự cuộc họp của Tổ thẩm
định để nghe thông báo về dự kiến kết luận của Tổ thẩm định. Đại diện Tổ chức chủ
trì có quyền nêu ý kiến giải trình, làm rõ trước khi Tổ thẩm định kết luận chính
thức.
g) Thư ký Tổ thẩm định giúp Tổ thẩm
định hoàn thiện Biên bản thẩm định theo Mẫu
B3-1a-BBTDĐT/ĐA, Mẫu B3-1b-BBTDDA tại
phụ lục ban hành kèm theo quy định này
5. Phương thức làm việc của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật nhà nước:
Theo phương thức họp trực tiếp và theo quy định về
bảo vệ bí mật nhà nước. Việc gửi, lưu giữ
các tài liệu phục vụ phiên họp Tổ thẩm định được thực hiện theo quy định về bảo
vệ bí mật nhà nước.
Điều 22.
Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định kinh phí, tổ chức chủ trì và
chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo kết luận của Tổ
thẩm định, giải trình chi tiết kết luận của Tổ thẩm định theo Mẫu B3-3-GTTĐKP tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này và nộp lại cho Sở Khoa học và Công nghệ sau khi có xác nhận đã
tiếp thu ý kiến của chủ trì phiên họp thẩm định kinh phí.
2. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Thuyết minh đã hoàn thiện theo kết
luận của Tổ thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán
chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu B3-4-QĐPDKP
tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này. Thời gian thực hiện nhiệm vụ bao gồm thời gian triển khai nghiên
cứu và thời gian hoàn thiện hồ sơ phục vụ đánh giá nghiệm thu (không quá 03 tháng).
b) Hồ sơ phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
c) Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có thể lấy
ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định tại Điều 25 Quy định này.
Điều 23. Lưu giữ, quản lý hồ sơ
gốc, công khai thông tin
1. Sau khi kết thúc quá trình tuyển chọn/xét giao trực tiếp, thư ký
hành chính của các phiên họp có trách nhiệm tổng hợp tài liệu (kể cả các
hồ sơ không trúng tuyển) để lưu giữ và quản lý theo quy định hiện hành.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm công khai thông tin về kết
quả tuyển chọn nhiệm vụ (trừ các nhiệm vụ có nội dung chứa bí mật nhà nước do cơ
quan có thẩm quyền quy định) theo quy định cụ thể như sau:
a) Nội dung công khai: Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng;
Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức
khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương thức công khai: Trong
thời hạn 15 ngày kể từ khi ký quyết định phê duyệt, Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm thông báo công khai kết quả tuyển chọn
và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa
học và Công nghệ, Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
tỉnh (trừ các nhiệm vụ có nội dung chứa
bí mật nhà nước do cơ quan có thẩm quyền quy định).
3. Đối với nhiệm vụ giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật nhà nước việc lưu giữ, quản lý
hồ sơ gốc thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 24. Hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ
1. Trong quá trình tuyển chọn/giao
trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ hủy kết quả tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực trong hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm các điều kiện quy định
tại Điều 15 Quy định này;
c) Có sự trùng lặp về kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước;
d) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ không thực hiện quy định tại khoản 12 Điều 20 Quy định này;
đ) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ không thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Quy định này.
2. Kể từ ngày Quyết định phê duyệt
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian
thực hiện nhiệm vụ có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, Sở
Khoa học và Công nghệ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh hủy bỏ quyết định trong các trường
hợp sau:
a) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực trong hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm các điều kiện quy định
tại Điều 15 Quy định này;
c) Có sự trùng lặp về kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước;
d) Tổ chức chủ trì đề nghị không thực
hiện nhiệm vụ hoặc đề xuất thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ.
3. Trong thời hạn 07 ngày, Sở Khoa
học và Công nghệ thông báo tới tổ chức chủ trì:
a) Hủy kết quả tham gia tuyển chọn
đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này;
b) Hủy kết quả họp Hội đồng tư vấn
đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
c) Hủy kết quả thẩm định kinh phí
đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Hủy Quyết định phê duyệt kinh phí
nhiệm vụ đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm nhiệm vụ bị hủy kết quả tuyển chọn phải chịu các hình thức xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp cần thiết
khác, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 25. Chuyên gia tư vấn độc
lập
1. Chuyên gia tư vấn
độc lập đánh giá hồ sơ nhiệm vụ
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không phải
là thành viên Hội đồng tư vấn; không thuộc tổ chức chủ trì; không phải là người
tham gia thực hiện nhiệm vụ; không là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con,
anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thư ký khoa học và thành viên chính tham gia thực
hiện nhiệm vụ; không phải là người đã bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt
động khoa học và công nghệ mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính hoặc
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt hoặc bị cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc bị cấm làm công việc nhất định liên quan đến hoạt
động khoa học và công nghệ mà chưa được xóa án tích; có căn cứ rõ ràng về việc không
vô tư, khách quan khi đưa ra ý kiến tư vấn;
b) Là người
có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực và tối thiểu 5 năm kinh nghiệm nghiên
cứu hoặc làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc cơ quan quản lý
nhiệm vụ yêu cầu thực hiện.
2. Trách nhiệm
của chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông
tư số 20/2023/TT-BKHCN và quy định sau:
a) Cam
kết bảo vệ bí mật nhà nước theo Biểu B1-7-CKCN
tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này;
b) Ký nhận
tài liệu phục vụ các phiên họp liên quan và tự bảo quản tài liệu theo quy định của
pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định tại Quy định này. Khi kết thúc
nhiệm vụ tư vấn, thẩm định, có trách nhiệm bàn giao lại tài liệu theo quy định hiện
hành.
3. Thủ tục
lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông
tư số 20/2023/TT-BKHCN.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Sở Khoa học
và Công nghệ, các Sở, ban, ngành, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND
cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai
thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức khác trong tỉnh có thể căn cứ quy định này
vận dụng thực hiện hoặc ban hành các quy định
theo thuộc phạm vi, thẩm quyền được giao.
Điều 27.
Quy định chuyển tiếp
Các nhiệm vụ đã đăng
thông báo tuyển chọn hoặc đã có công văn gửi tổ chức được chỉ định chuẩn bị hồ sơ
thực hiện nhiệm vụ theo phương thức giao trực tiếp trước ngày quyết định này có
hiệu lực thực hiện theo quy định tại Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định xác
định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 28. Điều
khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày
.../6/2024 của UBND tỉnh)
1. Mẫu B2-ĐXĐH: Bảng
tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Mẫu C0-KQTrC: Kết
quả tra cứu thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến đề
xuất đặt hàng và đang thực hiện.
3. Mẫu
C1-TVHĐ: Phiếu nhận xét đề xuất đặt hàng đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm cấp
tỉnh.
4. Mẫu
C1-PĐG: Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm cấp
tỉnh.
5. Mẫu
C2-TVHĐ: Phiếu nhận xét đề xuất đặt hàng đề án khoa học cấp tỉnh.
6. Mẫu
C2-PĐG: Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề án khoa học cấp tỉnh.
7. Mẫu
C3-BBKP: Bảng kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh.
8. Mẫu
D1-BBHĐ - Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
9. Mẫu D2-KNHĐ: Tổng hợp
kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh.
10. Mẫu D3-KNHĐ: Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề án khoa học cấp tỉnh.
11. Mẫu E-GUQ: Giấy ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng cho
Phó Chủ tịch Hội đồng.
12. Mẫu B2-1-BBHS:
Biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
13. B2-9-BBKQKT: Biên bản ghi nhận kết quả kiểm
tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
14. B2-2a-NXĐTCN: Phiếu nhận xét hồ sơ đề
tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh.
15. Mẫu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA: Phiếu nhận xét
hồ sơ đề tài khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp
tỉnh.
16. Mẫu B2-2c-NXDA:
Phiếu nhận xét hồ sơ dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh.
17. Mẫu B2-8-GTHĐ: Báo cáo giải trình ý kiến Hội đồng
tư vấn của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
18. Mẫu B2-7-GUQ: Giấy ủy quyền.
19. Mẫu B2-3a-ĐGĐTCN: Phiếu đánh giá hồ sơ đề
tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cấp tỉnh.
20. Mẫu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA: Phiếu đánh giá
hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc đề án khoa học cấp tỉnh.
21. Mẫu B2-3c-ĐGDA: Phiếu đánh giá hồ sơ dự án sản
xuất thử nghiệm cấp tỉnh.
22. Mẫu B2-4-KPĐG: Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ
sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh.
23. Mẫu B2-5-THKP:
Bảng tổng hợp kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
24. Mẫu B2-6-BBHĐ:
Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển
chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
25. Mẫu B3-1a-BBTĐĐT/ĐA:
Biên bản họp thẩm định kinh phí đề tài/đề án khoa học cấp tỉnh.
26. Mẫu B3-1b-BBTĐDA: Biên bản họp thẩm định kinh
phí dự án cấp tỉnh.
27. Mẫu B3-3-GTTĐKP: Báo cáo giải trình ý kiến Tổ
thẩm định kinh phí của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
28. Mẫu B3-4-QĐPDKP: Quyết định phê duyệt tổ chức
chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện
nhiệm vụ.
29. Mẫu B1-9-CKTCCT: Bản cam kết bảo vệ bí mật nhà
nước của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
30. Mẫu B1-7-CKCN: Bản cam kết bảo vệ bí mật nhà nước
của chủ nhiệm nhiệm vụ, cá nhân nước ngoài tham gia nhiệm vụ, chuyên gia tham gia
Hội đồng, tổ thẩm định, tổ chuyên gia.
31. Mẫu B1-8-CKTVNV: Bản cam kết bảo vệ bí mật nhà
nước của thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ.
Mẫu C0-KQTrC
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh có liên quan đến đề xuất đặt hàng
I. Thông tin
về đề xuất đặt hàng
1. Tên:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu
các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả
tra cứu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia, cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan đã và đang thực hiện
trên địa bàn tỉnh liên quan đến đề xuất
đặt hàng
Số
TT
|
Tên
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Năm
bắt đầu - kết thúc
|
Mục
tiêu
|
Kết
quả đã (hoặc dự kiến) đạt được
|
Tên
tổ chức và cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
….
|
………….
|
|
|
|
|
|
Điện
Biên, ngày ... tháng ... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-TVHĐ
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Điện
Biên, ngày …… tháng …… năm 202…
|
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên
ủy viên Hội đồng tư vấn:
Tên đề xuất:
Loại hình
nhiệm vụ:
Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y,
dược; khoa học nông nghiệp
|
|
Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội
nhân văn
|
|
Dự án sản xuất thử nghiệm
|
|
I. NHẬN XÉT
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp
thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong
phạm vi tỉnh Điện Biên, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa học và công
nghệ trong tỉnh
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
2. Tính liên
ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất
đặt hàng
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
3. Khả năng
không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện
trên địa bàn tỉnh
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
4. Khả năng
ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
5. Xuất xứ
công nghệ (áp dụng đối với dự án)
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
6. Khả năng
huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án)
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
Kiến nghị
của ủy viên Hội đồng tư vấn:
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây
II. DỰ KIẾN
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐẶT HÀNG
Dự kiến tên
đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Định hướng
mục tiêu:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Yêu cầu đối
với kết quả:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
*Lưu ý:
Đối với đề
tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu
đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
Đối với đề
tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới,
bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực
tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự
án sản xuất thử nghiệm: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và
quy mô sản xuất thử nghiệm.
|
Điện
Biên, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ủy
viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C1-PĐG
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Điện
Biên, ngày …… tháng …… năm 202…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
Tên đề xuất:
Đánh giá của
ủy viên Hội đồng tư vấn (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp
thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong
phạm vi toàn tỉnh, có vai trò quan trọng nâng cao tiềm lực khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
2. Tính liên
ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
3. Khả năng
không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang
thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
4. Khả năng
ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống.
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
5. Xuất xứ
công nghệ (áp dụng đối với dự án)
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
6. Khả năng
huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (áp dụng đối với dự án).
Đạt
yêu cầu
|
|
Không
đạt yêu cầu
|
Kết luận chung:
Đề nghị thực hiện
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
Điện
Biên, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C2-TVHĐ
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Điện
Biên, ngày …… tháng …… năm 202…
|
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên
ủy viên Hội đồng tư vấn:
Tên đề án
đề xuất:
I. NHẬN XÉT
VỀ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1.1. Tính
cấp thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
trong phạm vi toàn tỉnh.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.2. Tính
liên ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.3. Khả năng
không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện
trên địa bàn tỉnh.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
1.4. Khả năng
ứng dụng hoặc sử dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính
sách.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
Kiến nghị
của ủy viên Hội đồng tư vấn:
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
Đề nghị thực hiện
|
|
Đề nghị thực hiện với các
điều chỉnh nêu dưới đây:
|
II. DỰ KIẾN
ĐỀ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề án
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Mục tiêu
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Yêu cầu đối
với kết quả
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Lưu ý: Các
yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác).
|
Điện
Biên, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C2-PĐG
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Điện
Biên, ngày …… tháng …… năm 202…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
Tên đề án
đề xuất:
Đánh giá của
ủy viên Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
1. Tính cấp
thiết, tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong
phạm vi toàn tỉnh.
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
2. Tính liên
ngành, liên vùng, quy mô và tầm quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra.
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
3. Khả năng
không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang
thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
4. Khả năng
ứng dụng hoặc sử dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính
sách.
Đánh giá:
Đạt yêu cầu
|
|
Không đạt yêu cầu
|
|
Kết luận chung:
Đề nghị thực hiện;
|
Đề nghị không thực hiện
|
|
Điện
Biên, ngày ... tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C3-BBKP
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Điện
Biên, ngày …… tháng …… năm 202…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Loại hình
nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ..............................................................
Số ủy viên
hội đồng tham gia bỏ phiếu: ...........................................................................
Số
TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Tổng
hợp đánh giá theo các nội dung của các ủy viên Hội đồng
|
Nội
dung 1*
|
Nội
dung 2*
|
Nội
dung 3*
|
Nội
dung 4*
|
Nội
dung 5*
|
Nội
dung 6*
|
Kết
luận chung
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Thực
hiện
|
Không
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
*) Ghi chú:
Nội dung đánh giá phụ thuộc vào loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học.
Mẫu D1-BBHĐ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
CẤP TỈNH
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày… tháng… năm 20....
|
Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN): (Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học): ………………………………………………………
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ cấp tỉnh (Hội đồng tư vấn):
Số ........./QĐ-SKHCN ngày .../.../20…...
của Giám đốc Sở KH&CN.
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư
vấn: …………
3. Phương thức và thời gian
họp Hội đồng tư vấn:
..., ngày... / .../20...
- Số ủy viên Hội đồng tư vấn có mặt
trên tổng số ủy viên: .../...
- Vắng mặt: ... người, gồm các ủy
viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng tư
vấn
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
....
|
.....
|
.......
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
tư vấn
1. Công bố quyết định thành lập Hội
đồng tư vấn.
2. Hội đồng thống nhất phương thức
làm việc và cử ông/bà …………………… làm thư ký khoa học của Hội đồng tư vấn.
3. Các ủy viên phản biện trình bày
ý kiến đánh giá đề xuất đặt hàng do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp.
4. Hội đồng tư vấn phân tích thảo
luận và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các nội dung quy định tại
điểm a hoặc điểm b khoản 5 Điều 11 quy định.
5. Ủy viên Hội đồng tư vấn bỏ phiếu
đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá của Hội
đồng tư vấn theo Mẫu C3-BBKP trong Phụ lục kèm theo Biên bản này.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu, Hội
đồng tư vấn thông qua kết luận theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
6. Các ủy viên phản biện trình bày
nội dung dự kiến của đề tài, dự án, đề án khoa học đặt hàng cho những đề xuất đặt
hàng được đánh giá “Đề nghị thực hiện”.
7. Hội đồng tư vấn thảo luận việc
chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm, đề án khoa học đặt hàng theo các yêu cầu quy định tại Điều 6 quy định này
và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
8. Hội đồng tư vấn kiến nghị về phương
thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm, đề án khoa học đặt hàng.
9. Hội đồng
tư vấn thảo luận xác định nguồn đề xuất nhiệm vụ để hình thành đề xuất đặt
hàng và làm căn cứ khuyến khích ưu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Khoa
học và Công nghệ năm 2013, khoản 5 Điều
29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ trong quá trình tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
10. Hội đồng
tư vấn thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở
lên) và biểu quyết đối với việc xếp thứ tự ưu tiên này. Kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn thể hiện tại Mẫu D2-KNHĐ đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm;
Mẫu D3-KNHĐ đối với đề án khoa học.
11. Đối với đề xuất đặt hàng được
đề nghị “Không thực hiện”, Hội đồng tư vấn thống nhất ý kiến về lý do không đề nghị
thực hiện.
12. Hội đồng tư vấn thảo luận, thống
nhất, kết luận đối với các ý kiến khác nhau của ủy
viên (nếu có).
13. Hội đồng tư vấn thông qua Biên
bản làm việc.
Thư ký khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục Biên bản họp Hội đồng tư vấn
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Loại nhiệm vụ khoa học và công
nghệ: (Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học)
I.
Đề xuất đặt hàng “Đề nghị thực
hiện”*
TT
|
Tên đề xuất
đặt hàng
|
Kết quả
đánh giá của Hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “Đề nghị thực
hiện” khi có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề xuất
đặt hàng đề nghị “Không thực
hiện”
TT
|
Tên đề xuất
đặt hàng
|
Tóm tắt
lý do đề nghị “Không thực
hiện”
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
Thư ký
khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu D2-KNHĐ
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …… tháng …… năm 202…
|
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐẶT HÀNG
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả1
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Xác
định nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
Loại
hình nhiệm vụ (đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm)2
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……..
|
|
|
|
|
|
Thư
ký khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1
Đối với đề tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ (khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa
học nông nghiệp); Các yêu cầu về tính mới, yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm
ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu;
Đối với đề
tài thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Các yêu cầu về tính mới,
bảo đảm tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực
tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, pháp luật của nhà nước;
Đối với dự
án sản xuất thử nghiệm; Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và
quy mô sản xuất thử nghiệm;
2 Đối
với đề tài, cần ghi rõ thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
(Khoa học tự nhiên; Khoa học kỹ thuật và công nghệ; Khoa học y, dược; Khoa học nông
nghiệp); Khoa học xã hội và nhân văn.
Mẫu D3-KNHĐ
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …… tháng …… năm 202…
|
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN KHOA HỌC
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả*
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Xác
định nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
...
|
………..
|
|
|
|
|
Thư
ký khoa học
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu E-GUQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY
QUYỀN
- Căn cứ Bộ
luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Quyết
định số ……/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2024 của UBND tỉnh Quy định Xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Căn cứ Quyết
định số .../QĐ-SKHCN ngày ... tháng ... năm 20... của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ …………………. về việc thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ……..
……………., ngày
… tháng …. năm …. chúng tôi gồm có:
I. Bên ủy
quyền:
1. Họ và tên:
…………………………………………. Số điện thoại:…………...
2. Ngày, tháng,
năm sinh:........................................................................................
3. Học hàm,
học vị/Trình độ chuyên môn: .................................................................................................................................
4. Đơn vị
công tác: .................................................................................................................................
5. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
6. Số CCCD/Hộ
chiếu: ………………. Nơi cấp: …………….. Ngày cấp:……...
II. Bên được
ủy quyền:
1. Họ và tên:
………………………………………… Số điện thoại:……………
2. Ngày, tháng,
năm sinh: .......................................................................................
3. Chức danh
khoa học/Trình độ chuyên môn: .................................................................................................................................
4. Đơn vị
công tác: .................................................................................................................................
5. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
6. Số CCCD/Hộ
chiếu: ……………. Nơi cấp: ………………. Ngày cấp: ……...
III. Nội dung
ủy quyền:
Ủy quyền cho
Ông/Bà: …………………………….. là Phó chủ tịch Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ chủ trì phiên họp Hội đồng để tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
.................................................................................................................................
IV. Cam kết: Tôi
cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền
ở trên./.
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-1-BBHS
UBND TỈNH
ĐIỆN BIÊN
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Địa điểm và thời gian
......................................,
ngày ......./..... /20...
3. Đại diện các cơ quan và
tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Họ
và tên đại biểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình trạng của các hồ sơ
- Tổng số hồ
sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN: ...... hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong
kín đến thời điểm mở hồ sơ: ..../.... (tổng số hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng
của các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp
|
Tình trạng
Hồ sơ
|
Nộp đúng
hạn1
|
Tính
đầy đủ của Hồ sơ đăng ký2
|
Tổ
chức có con dấu, tài khoản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Tình trạng hồ sơ sau khi rà soát
Tình
trạng của các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp sau khi rà soát được thể
hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp
|
Tình trạng
Hồ sơ
|
Có
nhiệm vụ cấp tỉnh3
|
Đang
chủ trì nhiệm vụ (chưa nghiệm thu)4
|
Nợ
thu hồi nhiệm vụ KH&CN5
|
Bị
đình chỉ do sai phạm
|
Nộp
hồ sơ đánh giá nghiệm thu muộn
|
Không
đăng ký, nộp lưu giữ kết quả thực hiện theo quy định
|
(1)
|
(2)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết
luận: Như vậy, trong số .........hồ sơ đăng ký, có ........ hồ sơ hợp lệ,
đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh giá, cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Các bên thống
nhất và ký vào biên bản mở hồ sơ vào …..h...phút, ngày .…/../20.../.
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CHUYÊN mÔn
(Họ, tên và chữ ký)
|
Đơn VỊ QUẢN lý kinh PHÍ
(Họ, tên và chữ ký)
|
__________________________
1 Những Hồ
sơ nộp quá hạn sẽ được thống kê vào Mẫu này nhưng không mở;
2 Hồ sơ gồm
đầy đủ các loại tài liệu được quy định tại Điều 5 của Thông tư
20/2023-TT-BKHCN.
3 Tính đến
thời điểm hết hạn nộp hồ sơ;
4 Nhiệm vụ
cấp tính gồm: đề tài, đề án, dự án SXTN
5 Tính đến
thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
Mẫu B2-9-BBKQKT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày tháng
năm 20...
BIÊN BẢN
Ghi nhận kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất
- kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì
và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện Quyết định số …../QĐ-SKHCN
ngày …../…../20… của Sở Khoa học và Công nghệ ngày …/…./20…, Tổ chuyên gia đã tiến
hành kiểm tra thực tế tại Tổ chức chủ trì/tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ6.
Hôm nay, hồi…..giờ…..ngày…..tháng…..năm…..
Tại7: ……………………………………………………………………………
- Tổ chuyên gia gồm:
1. Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ:
.………………………………………………………………………………;
2. Đại diện phòng quản lý chuyên môn:
.………………………………………………………………………………;
3. Đại diện bộ phận quản lý tài chính
của Sở KH&CN: .………………………………………………………………………………;
4. Đại diện Hội đồng tư vấn:
.………………………………………………………………………………;
5. Đại diện Ban chủ nhiệm (nếu có):
.………………………………………………………………………………;
6. Thư ký tổ chuyên gia:
…………………………………………………………………………….....;
- Đã làm việc với Tổ chức chủ trì/tổ
chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ là đối tượng được kiểm tra và đại diện Tổ chức
chủ trì/tổ chức phối hợp gồm:
1. …………………………………………………………………………..;
2. …………………………………………………………………………..;
……………………………………………………………………………...
- Đại diện cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan: (nếu có)
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………;
Để thông qua Biên bản ghi nhận kết
quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của
tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ
(nếu có) như sau:
I. Kết quả kiểm tra
(Ghi đánh giá, ghi nhận kết quả
chi tiết theo từng hạng mục của hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp)
……………………………………………………………………………………
II. Nhận xét
…………………………………………………………………………………...
III. Kiến nghị
…………………………………………………………………………………..
IV. Ý kiến của Tổ chức chủ trì/tổ
chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………..
Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra
thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính kết thúc hồi……..giờ……..cùng
ngày, được lập thành …… bản có giá trị như nhau (mỗi bên liên quan giữ một bản)
và đã được đọc cho mọi người có tên trên cùng nghe, công nhận đúng và đại diện các
bên ký tên dưới đây./.
Thư ký Tổ
chuyên gia
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
Tổ trưởng
Tổ chuyên gia
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
|
|
Ý kiến xác
nhận của đại diện
|
Đại
diện phòng quản lý chuyên môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức
chủ trì/tổ chức phối hợp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
đơn vị quản lý kinh phí
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
Hội đồng tư vấn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
__________________________
6 Ghi rõ
tên tổ chức chủ trì/tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ
7 Ghi rõ
địa chỉ
Mẫu B2-2a-NXĐTCN
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký
chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Nhận xét theo nhóm tiêu chí đánh
giá:
Nhóm tiêu
chí đánh giá
|
Nhận xét
của chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu [Mục 15, 16]
|
|
- Tính khoa học và thực tiễn
trong việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài đáp ứng
được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước (mức độ phân tích và cập nhật đầy đủ)
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 1:
|
3.2. Nội dung,
nhân lực thực hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng [Mục 17,
18]
|
|
- Các nội dung nghiên cứu và bố
trí nhân lực thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt hàng
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp
với các nội dung nghiên cứu đề ra
|
- Kỹ thuật sử dụng trong nghiên
cứu
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 2:
|
3.3. Sản
phẩm khoa học và công nghệ [Mục 22]
|
|
- Đầy đủ và
đáp ứng yêu cầu đặt hàng (định lượng và định tính)
|
- Đào tạo sau đại học
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 3:
|
3.4. Khả
năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống [Mục 23,24,25]
|
|
- Khả năng
thị trường của sản phẩm, công nghệ tạo ra.
|
- Phương án chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan/tổ
chức ứng dụng.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 4:
|
3.5. Tính khả thi về
kế hoạch và kinh phí thực hiện [Mục 18, 19, 20, 21, 26, phần IV
và giải trình các khoản chi của dự toán]
|
|
- Tính hợp
lý và khả thi của phương án phối hợp, hợp tác quốc tế, thuê chuyên gia, tiến độ
thực hiện và phương án trang bị, quản lý, xử lý tài sản.
|
- Dự toán phù hợp với nội dung công
việc, sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài và tổng mức
kinh phí.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 5:
|
3.6. Năng lực tổ chức và cá nhân tham gia [Hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch
khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
- Tổ chức chủ trì đề tài
và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nhân lực và cơ sở
trang thiết bị).
|
- Năng lực và thành tích
nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 6:
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
Ghi chú: Điểm nhận
xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình;
1 = Kém; 0 = Rất kém
3.7. Đánh giá sự phù hợp giữa tổng
mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ
trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì
đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
Chuyên gia/Ủy
viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài/đề án:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký
chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Nhận xét theo nhóm tiêu chí đánh
giá:
Tiêu chí
đánh giá
|
Nhận xét
của chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng quan
tình hình nghiên cứu [Mục 14 và 15]
|
|
- Tính đầy
đủ và cập nhật tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
|
- Tính khoa
học và thực tiễn việc luận giải cụ thể hóa mục
tiêu và nội dung nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đặt hàng và làm rõ
được sự cần thiết phải nghiên cứu.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 1:
|
3.2. Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên cứu [Mục 16,
17]
|
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ,
rõ ràng của các nội dung nghiên cứu
|
- Tính hợp lý, khả thi của các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 2:
|
3.3. Cách tiếp
cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 18]
|
|
- Cách
tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên cứu
|
|
- Phương pháp nghiên cứu
và kỹ thuật sử dụng phù hợp với đối tượng nghiên cứu
|
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 3:
|
3.4. Tính
khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện [Mục 19,
20, 21, 22, 25, phần IV
và giải trình các khoản chi của dự toán]
- Phương án phối hợp các
tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước, thuê chuyên gia, tiến độ thực hiện và phương
án thiết bị
|
|
- Dự toán phù hợp với nội
dung, sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài/đề án và tổng mức kinh phí.
|
Ý kiến nhận
xét đối với nhóm tiêu chí 4:
|
3.5. Tính
mới của sản phẩm, lợi ích kết quả của đề tài/đề án và phương án chuyển giao sản
phẩm, kết quả nghiên cứu [Mục 23, 24]
|
|
- Sản
phẩm của đề tài/đề án đáp ứng theo yêu cầu đặt hàng
|
- Hiệu quả khoa học, thực
tiễn (Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của
tổ chức, cá nhân, bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học)
|
- Phương án ứng dụng và chuyển
giao cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan (tổ chức) ứng dụng
|
Ý kiến nhận
xét đối với nhóm tiêu chí 5:
|
3.6. Năng
lực và kinh nghiệm của tổ chức và cá nhân tham gia
[Hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
- Tổ chức chủ trì
đề tài/đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài/đề án.
|
- Năng lực và thành
tích nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
Ý kiến nhận
xét đối với nhóm tiêu chí 6:
|
Ý
kiến đánh giá tổng hợp
|
|
Ghi chú: Điểm
nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung
bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
3.7. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của
đề tài/đề án.
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của
đề tài/đề án.
Nhận xét,
kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu B2-2c-NXDA
PHIẾU NHẬN XÉT HỒ SƠ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên dự án:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký
chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Nhận xét theo nhóm tiêu chí đánh
giá:
Tiêu chí
nhận xét
|
Nhận xét
của chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng
quan về các vấn đề công nghệ và thị trường của dự án [Mục 12,
13]
|
|
- Mức độ làm rõ được xuất xứ của
công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án.
|
- Khả năng
triển khai và hoàn thiện công nghệ, khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh sản xuất của dự án.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 1:
|
3.2. Nội dung
và phương án triển khai [Mục 14, 15, 16 và phụ lục 8]
|
|
- Mức độ hợp
lý của các vấn đề công nghệ mà dự án đề xuất cần giải quyết để đạt được mục tiêu
và yêu cầu đặt hàng.
|
- Tính hợp
lý các nội dung cần triển khai thực hiện .
|
- Tính khả thi của phương án thực
hiện.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 2:
|
3.3. Tính
mới và tính khả thi của công nghệ [Mục 13,
18]
|
|
- Trình độ công nghệ của dự án so
với công nghệ trong và ngoài nước.
|
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới từ
công nghệ của dự án; Tính khả thi của công nghệ được
bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 3:
|
3.4. Khả
năng phát triển và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án [Mục 13.3, 13.5, 19 và
phụ lục 9]
|
|
- Làm rõ các thông số của sản phẩm và công nghệ
|
- Khả năng cạnh tranh của công nghệ,
sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án.
|
- Khả năng
ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng, hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 4:
|
3.5. Sản phẩm khoa học và công nghệ
[Mục 18]
|
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 5:
|
3.6. Phương án tài chính [Mục 13.4,
16.4, Phần III, các phụ lục từ
số 1 đến 7 và văn bản pháp lý cam kết huy động vốn]
|
|
- Phương án huy động vốn ngoài ngân
sách SNKH để thực hiện.
|
- Sự phù hợp của tổng dự toán và dự toán chi tiết.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 6:
|
3.7. Năng lực thực hiện [Mục 11,
13.4, 16 và Hồ sơ năng lực của tổ chức
và lý lịch khoa học của
cá nhân tham gia]
|
|
- Năng lực tổ chức, quản lý của
chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện chính.
|
- Điều kiện và năng lực của tổ chức
chủ trì và tổ chức phối hợp chính.
|
Ý kiến nhận xét đối với nhóm tiêu
chí 7:
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
Ghi chú: Điểm nhận
xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình;
1 = Kém; 0 = Rất kém
3.8.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của
đề tài.
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của
đề tài.
Nhận xét,
kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
……. tháng ….. năm 20….
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-8-GTHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng
... năm 20...
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày
…… tháng …… năm 20… về việc phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài khoa học và công
nghệ cấp tỉnh đối với đề tài: “……………….”.
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-SKHCN ngày…..tháng…..năm
20… về việc thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ và Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ ngày…..tháng …..năm
20…;
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ xin báo cáo
việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng, khách mời tham dự và nhưng nội
dung chỉnh sửa bổ sung khác8 (nếu có) như sau:
TT
|
Ý kiến của Hội đồng và Đại biểu
|
Giải trình, tiếp thu của tổ chức chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Ý kiến 1
|
|
|
2
|
Ý kiến 2
|
|
|
…
|
….
|
|
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
Ý kiến
xác nhận của đại diện Hội đồng
|
Ủy viên
phản biện 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ủy viên
phản biện 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
8
Trong trường hợp chỉnh sửa, bổ sung ngoài ý kiến của hội đồng và Đại biểu thì
giải trình.
Mẫu B2-7-GUQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ
luật Dân sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Quyết
định số ……/QĐ-SKHCN ngày … tháng … năm 20… của Sở Khoa học và Công nghệ về việc
thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
…………., ngày …… tháng …… năm
…………, chúng tôi gồm có:
I. Bên ủy
quyền:
1. Họ và tên: …………………………………Số
điện thoại:……………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
3. Học hàm, học vị/Trình độ
chuyên môn:
.............................................................................
4. Đơn vị công tác:
.................................................................................................................
5. Địa chỉ:
...............................................................................................................................
6. Số định đanh cá nhân/Hộ
chiếu: ..........................................Nơi cấp: ...... Ngày cấp:
.......
II. Bên được
ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………Số
điện thoại:……………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................
3. Học hàm, học vị/Trình độ
chuyên môn: .............................................................................
4. Đơn vị công tác:
.................................................................................................................
5. Địa chỉ:
...............................................................................................................................
6. Số định danh cá nhân/Hộ
chiếu: ................................Nơi cấp:……...Ngày cấp: ..........
III. Nội dung
ủy quyền:
Ủy quyền cho Ông/Bà:……………………………….
là Phó chủ tịch Hội đồng KH&CN chủ trì phiên họp Hội
đồng để tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Cam kết:
Tôi cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông
tin ủy quyền ở trên./.
Bên ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Bên nhận ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)
|
Mẫu B2-3a-ĐGĐTCN
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký
chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Đánh giá
Nhóm tiêu
chí đánh giá
|
Chuyên gia
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối
đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu [Mục 15, 16]
|
|
|
|
|
12
|
- Tính khoa học và thực tiễn
trong việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài đáp ứng
được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu
|
2
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước (mức độ phân tích và cập nhật đầy đủ)
|
1
|
3.2. Nội dung,
nhân lực thực hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng [Mục 17,
18]
|
|
|
|
|
24
|
- Các nội dung nghiên cứu và bố
trí nhân lực thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt hàng
|
3
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp
với các nội dung nghiên cứu đề ra
|
2
|
- Kỹ thuật sử dụng trong nghiên
cứu
|
1
|
3.3. Sản
phẩm khoa học và công nghệ [Mục 22]
|
|
|
|
|
16
|
- Đầy đủ và đáp ứng yêu cầu đặt
hàng (định lượng và định tính)
|
3
|
- Khả thi về đào tạo sau đại học
|
1
|
3.4. Khả
năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống [Mục 23,
24, 25]
|
|
|
|
|
16
|
- Khả năng
thị trường của sản phẩm, công nghệ tạo ra.
|
1
|
- Phương án chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho cơ quan đề xuất đặt hàng (tên, địa chỉ).
|
3
|
3.5. Tính khả thi về
kế hoạch và kinh phí thực hiện [Mục 18, 19, 20, 21, 26, phần IV
và giải trình các khoản chi của dự toán]
|
|
|
|
|
16
|
- Tính hợp
lý và khả thi của phương án phối hợp, hợp tác quốc tế, thuê chuyên gia, tiến độ
thực hiện và trang bị, quản lý, xử lý tài sản.
|
2
|
- Dự toán phù hợp với nội dung,
sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài và tổng mức
kinh phí.
|
2
|
3.6. Năng lực tổ chức và cá nhân tham gia [Hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch
khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
|
|
|
16
|
- Tổ chức chủ trì đề tài
và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nhân lực và cơ sở
trang thiết bị).
|
2
|
- Năng lực và thành tích
nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
2
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh
giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình;
1 = Kém; 0 = Rất kém
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ đáp ứng
đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều 20 của quy định kèm Quyết
định số: /2024/QĐ-UBND ngày / /2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
3.7. Đánh giá sự phù hợp giữa tổng
mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ
trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì
đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của đề tài.
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20…
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HOẶC ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
1. Tên đề
tài/đề án:
|
|
2. Tên tổ
chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên
cá nhân:
|
3. Đánh giá
Tiêu chí
đánh giá
|
Chuyên gia
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối
đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng quan
tình hình nghiên cứu [Mục 14 và 15]
|
|
|
|
|
12
|
- Tính đầy
đủ và cập nhật tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
|
1
|
- Tính khoa
học và thực tiễn việc luận giải cụ thể hóa mục
tiêu và nội dung nghiên cứu đáp ứng yêu cầu của đặt hàng và làm rõ
được sự cần thiết phải nghiên cứu.
|
2
|
3.2. Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên cứu [Mục 16,
17]
|
|
|
|
|
12
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ,
rõ ràng của các nội dung nghiên cứu
|
2
|
- Tính hợp lý, khả thi của các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu
|
1
|
3.3. Cách
tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 18]
|
|
|
|
|
12
|
- Cách
tiếp cận đề tài/đề án với đối tượng nghiên cứu
|
|
1
|
- Phương pháp nghiên cứu
và kỹ thuật sử dụng phù hợp với đối tượng nghiên cứu
|
|
2
|
3.4. Tính
khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện [Mục 19, 20, 21, 22, 25, phần IV và giải trình các khoản chi của dự toán]
|
|
|
|
|
20
|
- Phương án phối hợp các
tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước và kế hoạch thực hiện
|
2
|
- Dự toán phù hợp với nội dung,
sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài/đề án và tổng mức
kinh phí.
|
3
|
3.5. Tính
mới của sản phẩm, lợi ích kết quả của đề tài/đề án và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả nghiên cứu
[Mục 23, 24]
|
|
|
|
|
24
|
- Sản phẩm
của đề tài/đề án đáp ứng theo yêu cầu đặt hàng
|
2
|
- Hiệu quả
khoa học, thực tiễn (Tác động tốt đến xã hội,
ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân, bài báo quốc
tế, đào tạo sau đại học)
|
2
|
- Phương án ứng dụng và chuyển
giao cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan tổ chức/ứng dụng
|
2
|
3.6. Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức
và cá nhân tham gia [Hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch
khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
|
|
|
20
|
- Tổ chức chủ trì đề tài/đề án và
tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài/đề án.
|
2
|
- Năng lực và thành tích
nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
3
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh
giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình;
1 = Kém; 0 = Rất kém
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ
đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều
20 của quy định kèm Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày / /2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
3.7.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của đề tài/đề án
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của
đề tài/đề án.
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của
đề tài/đề án.
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20…
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-3c-ĐGDA
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
1. Tên dự án:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân
đăng ký chủ trì
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Đánh giá
Tiêu chí
đánh giá
|
Chuyên giá
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối
đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng
quan về các vấn đề công nghệ và thị trường của dự án [Mục 12,
13]
|
|
|
|
|
8
|
- Mức độ làm rõ được xuất xứ của
công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án.
|
1
|
- Khả năng
triển khai và hoàn thiện công nghệ, khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh sản xuất của dự án.
|
1
|
3.2. Nội dung
và phương án triển khai [Mục 14, 15, 16 và phụ lục 8]
|
|
|
|
|
20
|
- Mức độ hợp
lý của các vấn đề công nghệ mà dự án đề xuất cần giải quyết để đạt được mục tiêu
và yêu cầu đặt hàng.
|
1
|
- Tính hợp
lý các nội dung cần triển khai thực hiện.
|
2
|
- Tính khả thi của phương án thực
hiện.
|
2
|
3.3. Tính
mới và tính khả thi của công nghệ [Mục 13,
18]
|
|
|
|
|
12
|
- Trình độ công nghệ của dự án so
với công nghệ trong và ngoài nước.
|
1
|
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới từ
công nghệ của dự án; Tính khả thi của công nghệ được
bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ.
|
2
|
3.4. Khả
năng phát triển và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án [Mục 13.3, 13.5, 19 và
phụ lục 9]
|
|
|
|
|
12
|
- Làm rõ các thông số của sản phẩm và công nghệ
|
1
|
- Khả năng cạnh tranh của công nghệ,
sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án.
|
1
|
- Khả năng
ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng, hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh
|
1
|
3.5. Sản phẩm khoa học và công nghệ
[Mục 18]
|
|
4
|
|
|
16
|
3.6. Phương án tài chính [Mục 13.4,
16.4, Phần III, các phụ lục từ
số 1 đến 7 và văn bản pháp lý cam kết huy động vốn]
|
|
|
|
|
16
|
- Phương án huy động vốn ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
|
2
|
- Sự phù hợp của tổng dự toán và dự toán chi tiết.
|
2
|
3.7. Năng lực thực hiện [Mục 11,
13.4, 16 và hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch
khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
|
|
|
16
|
- Năng lực tổ chức, quản lý của
chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện chính.
|
2
|
- Điều kiện và năng lực của tổ chức
chủ trì và tổ chức phối hợp chính.
|
2
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh
giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình;
1 = Kém; 0 = Rất kém
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ
đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản
8 Điều 20 của quy định kèm Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày / /2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
3.8.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của dự án
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của
dự án.
Tổng mức kinh
phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của
dự án.
Nhận xét,
kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………
|
Ngày
….. tháng ….. năm 20…
(Chuyên gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B2-4-KPĐG
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày tháng
năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ
trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên
cá nhân:
|
|
1. Số phiếu
phát ra:
|
2. Số phiếu
thu về:
|
3. Số phiếu
hợp lệ:
|
4. Số phiếu
không hợp lệ:
|
TT
|
Ủy viên
|
Nhóm tiêu chí đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí 1
|
Tiêu chí 2
|
Tiêu chí 3
|
Tiêu chí 4
|
Tiêu chí 5
|
Tiêu chí 6
|
Tiêu chí 79
|
1
|
Ủy viên
thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên
thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên
thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
__________________________
9 Tiêu chí này dành cho dự án sản xuất thử
nghiệm
TT
|
Ủy viên
|
Phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
|
Phù hợp
|
Không phù hợp
|
1
|
Chủ tịch
|
|
|
2
|
Phó Chủ
tịch
|
|
|
3
|
Ủy viên
phản biện 1
|
|
|
4
|
Ủy viên
phản biện 2
|
|
|
5
|
Ủy viên
|
|
|
6
|
................
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
Mẫu B2-5-THKP
HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP Ổ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ HIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BẢNG TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TT
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì
|
Tổng điểm trung bình của các thành viên hội đồng
|
Phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
|
|
|
1
|
|
|
Số....phù
hợp/......Không phù hợp10
(trong đó
có .... ủy viên phản biện đánh giá phù hợp)
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
.....................
|
........
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
__________________________
10
Số ủy viên hội đồng đánh giá phù hợp/Số ủy viên đánh giá không phù hợp.
Mẫu B2-6-BBHĐ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP Ổ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng
... năm 20...
|
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm
vụ KH&CN:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Quyết định
thành lập Hội đồng
Số.............../QĐ-SKHCN... ngày
...../...../20... của Sở Khoa học và Công nghệ
3. Địa điểm
và thời gian
.......................................,
ngày ......./..... /20...
4. Số thành
viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ......./......người. Vắng mặt .......
người, gồm các thành viên:
.................................................................
.................................................................
5. Đại biểu
tham dự họp hội đồng:
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội
đồng nhất trí cử Ông/Bà ............................................................
là thư ký khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc của hội
đồng (ghi chép của thư ký khoa học):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(chi tiết ý kiến của các thành
viên Hội đồng và Đại biểu tham dự trong tài liệu kèm theo)
C. Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội
đồng đã bầu ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ......................................................
- Hai thành viên: .....................................................
......................................................
2. Hội đồng
đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ
sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
trong biên bản kiểm phiếu và bảng tổng hợp kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả
bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu và quy định tại
điểm a khoản 8 Điều 20 của quy định kèm Quyết định số: /2024/QĐ-UBND ngày /
/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Hội đồng kiến nghị tổ chức,
cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài/dự án SXTN/đề án nêu trên:
Tên tổ chức: ............................................................................................................
Họ và tên cá nhân: .................................................................................................
D. Kết luận, kiến nghị của hội đồng
1. Phương
thức khoán chi:
1.1 Khoán
chi đến sản phẩm cuối cùng
1.2 Khoán
chi từng phần
2. Đánh giá sự phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ
trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
Tổng mức kinh phí do tổ chức
đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
3.
Kiến nghị những nội dung cần điều chỉnh, sửa đổi:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Các
kiến nghị khác (nếu có):
...................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hội
đồng đề nghị UBND tỉnh xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý
KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ ĐẠI BIỂU
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B3-1a-BBTĐĐT/ĐA
TỔ THẨM
ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
A. Thông tin
chung
1. Tên đề tài/đề án: ............................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số …………………(nếu
có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc
gia:
- Dự án KH&CN:
- Độc lập
- Khác:
2. Tổ chức chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/đề án:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ, ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên:
……/…..
Vắng mặt: người; Họ và tên: ……………………………………
6. Đại biểu tham dự:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………………………
B. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Về dự toán
kinh phí:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Về thời gian thực hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Về tổng kinh
phí cần thiết: .................... triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
.................................. triệu đồng
- Kinh phí từ các nguồn ngoài ngân
sách nhà nước: ........................... triệu đồng
4. Dự kiến kinh phí theo các khoản chi:
Đơn
vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng kinh
phí
|
Ngân sách
nhà nước
|
Kinh phí
ngoài ngân sách nhà nước
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Kinh phí
khoán chi theo quy định
|
1
|
Thù lao thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thuê chuyên gia trong nước,
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi khác:
Trong đó: chi đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
Khoán đến sản phẩm cuối cùng (trong đó kinh phí thuê
chuyên gia:……).
Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí ngân sách nhà nước khoán:
……………… triệu đồng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……);
- Kinh phí ngân sách nhà nước không
khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập xong lúc…….giờ, ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ
thẩm định nhất trí thông qua.
Tổ trưởng
|
|
Tổ phó
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Các ý kiến
của thành viên tổ thẩm định
(Thư ký Tổ
thẩm định ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên tổ thẩm định)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
THƯ KÝ
TỔ THẨM ĐỊNH
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B3-1a-BBTĐĐT/ĐA
TỔ THẨM
ĐỊNH KINH PHÍ
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
A. Thông tin
chung
1. Tên dự án SXTN: ...............................................................................................
................................................................................................................................
Mã số …………………(nếu
có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc
gia:
- Độc lập:
- Dự án KH&CN:
- Khác:
2. Tổ chức chủ trì:
3. Chủ nhiệm dự án SXTN:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ, ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên:
……/…..
Vắng mặt: người; Họ và tên: ……………………………………
6. Đại biểu tham dự:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
B. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Năng lực tài chính của tổ chức chủ trì:
1.1. Nợ kinh
phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia:
Có: Không:
1.2. Đủ năng lực tài chính để đối
ứng thực hiện:
1.3. Không đủ năng lực tài chính để
đối ứng thực hiện:
2. Nhận xét về dự toán kinh phí:
2.1. Ý kiến nhận xét của các thành
viên Tổ thẩm định (ghi chi tiết ý kiến từng thành viên):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.2. Về tổng kinh phí cần thiết: ....................
triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
.................................. triệu đồng
- Kinh phí từ các nguồn ngoài ngân
sách nhà nước: ........................... triệu đồng
2.3. Về thời gian thực hiện nhiệm vụ
2.4. Dự kiến kinh phí theo các khoản chi:
Đơn
vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng kinh
phí
|
Ngân sách
nhà nước
|
Kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Kinh phí
khoán chi theo quy định
|
1
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
b
|
Thuê chuyên gia trong nước, nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí đào tạo công nghệ
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
6
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức khoán:
Khoán đến sản phẩm cuối cùng (trong đó kinh phí thuê
chuyên gia:……).
Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí ngân sách nhà nước khoán:
……………… triệu đồng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……);
- Kinh phí ngân sách nhà nước không
khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được
lập xong lúc…….giờ, ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua./.
Tổ trưởng
|
|
Tổ phó
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Các ý kiến
của thành viên tổ thẩm định
(Thư ký Tổ thẩm định ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên
tổ thẩm định)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
THƯ KÝ
TỔ THẨM ĐỊNH
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B3-3-GTTĐKP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày tháng
năm 20…
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày
tháng năm 20… về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh đối với nhiệm vụ: “……………….”.
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-SKHCN ngày
tháng năm 20… về việc thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ;
Căn cứ Biên bản họp Tổ thẩm định kinh
phí ngày tháng năm 20…;
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ xin báo cáo
việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Tổ thẩm định kinh phí và khách mời tham
dự như sau:
TT
|
Ý kiến của Tổ Thẩm định và Đại biểu
|
Giải trình, tiếp thu của tổ chức chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Ý kiến 1
|
|
|
2
|
Ý kiến 2
|
|
|
…
|
….
|
|
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
(Họ tên, chức danh, ký và đóng dấu)
|
Ý KIẾN XÁC NHẬN CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
|
Đại
diện Hội đồng tư vấn
tham gia Tổ thẩm định
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
phiên họp Tổ thẩm định
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
Mẫu B3-4-QĐPDKP
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh bắt đầu thực hiện từ năm 20....
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số …/2024/NQ-HĐND
ngày … tháng … năm 2024 của HĐND tỉnh Quy định
định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số …/2024/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm 2024 của UBND tỉnh Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện
Biên;
Tiếp theo Quyết định số……/QĐ-UBND
ngày … tháng … năm 20… của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt danh mục đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Xét kết quả làm việc của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và
Tổ thẩm định kinh phí được thành lập tại Quyết định số ……/QĐ-SKHCN ngày tháng
năm 20… của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số .../TTr-SKHCN ngày tháng năm 202…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức
khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bắt đầu thực hiện
từ năm…..: “Tên nhiệm vụ”:
-
Mã số nhiệm vụ:
-
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
-
Chủ nhiệm:
-
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …… triệu đồng (Bằng chữ:…). Trong đó:
+
Ngân sách nhà nước: ……..triệu đồng (Bằng chữ:……);
+
Nguồn ngân sách khác:…… triệu đồng (Bằng chữ:……);
-
Phương thức khoán chi11: Khoán từng phần, trong đó:
+
Kinh phí khoán:…… triệu đồng (Bằng chữ: ……);
+
Kinh phí không khoán:…… triệu đồng (Bằng chữ: ……);
-
Thời gian thực hiện: ……tháng (kể từ ngày ký hợp đồng). Trong đó:
+
Thời gian triển khai nghiên cứu:….. tháng;
+
Thời gian hoàn thiện hồ sơ phục vụ đánh giá nghiệm thu:…. tháng.
Điều
2. Giao Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ nêu tại
Điều 1 hoàn tất thủ tục để ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ
trưởng tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,…
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
__________________________
11 Trong
trường hợp khoán toàn phần, không phải chi tiết phần kinh phí và không khoán
Mẫu B1-9-CKTCCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Bảo vệ bí mật nhà nước của tổ
chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
Tên tổ
chức:……………………………………………………………
Được giao trực tiếp chủ trì
thực hiện nhiệm vụ:..........................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi ý
thức rằng việc giữ gìn bí mật nhà
nước là để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu các văn
bản pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà
nước và các quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Chúng tôi xin
cam kết như sau:
1. Tuyệt đối không để lộ, lọt những bí mật nhà
nước liên quan đến nhiệm vụ được giao xử lý, bảo quản, lưu giữ;
2. Chỉ đạo và quản lý cán bộ, nhân viên thuộc
quyền chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước;
3. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai phạm./.
|
…,
ngày … tháng … năm
…
Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu B1-7-CKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Bảo vệ bí mật nhà nước của cá
nhân12
Họ và tên:…………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………….,
Số13: ..................................................
Quê quán:.......................................................,
Quốc tịch14: .........................
Chức vụ:……………………………………………………………………
Đơn vị công tác:…........................................................................................
Được phân công15:
........................................................................................
Tôi ý thức rằng
việc giữ gìn bí mật nhà nước là
để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu các văn
bản pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Tôi
xin cam kết như sau:
1. Tuyệt đối không để lộ, lọt
những bí mật nhà nước mà tôi được giao xử lý, bảo quản, lưu giữ;
2. Thực hiện
nghiêm các quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu có sai phạm./.
Xác nhận của Thủ
trưởng tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ16
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…,
ngày … tháng … năm …
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
12 Áp dụng đối với của chủ nhiệm nhiệm vụ,
cá nhân nước ngoài tham gia nhiệm vụ, chuyên gia tham gia Hội đồng, tổ thẩm
định, tổ chuyên gia
13 Ghi số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
nếu là người nước ngoài
14 Chỉ ghi nếu là người nước ngoài
15 Mục này ghi như sau:
- Nếu là thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định/Tổ
chuyên gia tư vấn độc lập, ghi: tham gia Hội đồng/Tổ thẩm định/Tổ chuyên gia tư
vấn độc lập theo Quyết định số…./QĐ-BKHCN ngày…tháng…năm….;
- Nếu là chủ nhiệm hoặc chuyên gia thực hiện
nhiệm vụ ghi: thực hiện nhiệm vụ “Tên nhiệm vụ” với chức danh Chủ nhiệm hoặc
chuyên gia;
16 Mục này thực hiện như sau:
- Nếu là thành viên Hội đồng/Tổ thẩm định/Tổ
chuyên gia tư vấn độc lập không cần xác nhận phần này;
- Nếu là chủ nhiệm nhiệm vụ: Ký, xác nhận và
đóng dấu của tổ chức chủ trì. Việc xác nhận cần ghi rõ ý kiến về lý lịch, đạo
đức của cá nhân đó;
- Nếu là người nước ngoài, ngoài việc xác cá
nhân đó cam kết bảo vệ bí mật nhà nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ còn phải cam
kết có phương án bảo vệ bí mật nhà nước khi cá nhân này thực hiện nhiệm vụ.
Mẫu B1-8-CKTVNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Bảo vệ bí mật nhà nước của cá
nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ17
Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………
Tổ chức chủ trì:
……...................................................................................
Chúng tôi gồm:
TT
|
Họ
và tên
|
Quê
quán
|
Đơn
vị công tác hiện tại
|
Chức
danh thực hiện nhiệm vụ
|
Số
CMND /CCCD
|
Ký
nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi
ý thức rằng việc giữ gìn bí mật nhà
nước là để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu các văn
bản pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định tại
Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh độ Mật do UBND tỉnh trực tiếp quản lý.
Chúng tôi
xin cam kết như sau:
1. Tuyệt đối không để lộ, lọt
những bí mật nhà nước mà chúng tôi
được giao xử lý, bảo quản, lưu giữ;
2. Thực hiện nghiêm các quy
định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước.
Chúng tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai phạm./.
Xác
nhận của Thủ
trưởng tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…,
ngày … tháng … năm
…
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________
17 Mẫu này áp dụng cho tất cả cá nhân người
Việt Nam tham gia thực hiện nhiệm vụ trừ chủ nhiệm nhiệm vụ, chuyên gia và cá
nhân người nước ngoài tham gia thực hiện nhiệm vụ;