|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2267/QĐ-BNN-TCCB 2015 kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP
Số hiệu:
|
2267/QĐ-BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2267/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ VÀ ĐỔI MỚI
HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Tổng
cục trưởng, các Cục trưởng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
và thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Vũ Văn Ninh (để b/c)
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KH&CN, NV;
- Các Vụ, TTr Bộ, Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, các Cục thuộc Bộ;
- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB, (TMĐ).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC QUY ĐỊNH CỦA
CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2267/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp
thời, đồng bộ, toàn diện và thống nhất quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
của Chính phủ và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ
chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Xác định các công việc cụ thể cần
triển khai, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ.
3. Đảm bảo chủ động thực hiện, phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Ngành; phối hợp chặt chẽ giữa Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các Bộ, ngành liên quan trong triển
khai các công việc thuộc nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm
thúc đẩy phát triển, nâng cao chất lượng, số lượng, hiệu quả dịch vụ công trong
nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phục vụ tốt hơn đời sống, sản xuất của
người dân.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công,
khuyến khích thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát
triển sự nghiệp công lập thuộc Ngành để người dân được thụ hưởng dịch vụ công với
chất lượng cao hơn.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt thực
hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
của Chính phủ và các văn bản liên quan:
a) Các cơ quan hành chính, tổ chức sự
nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
nghiên cứu, quán triệt đến công chức, viên chức và người lao động theo các quy
định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự
nghiệp công lập.
b) Vụ Tài chính
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức Hội nghị
hướng dẫn triển khai, quán triệt Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn
vị sự nghiệp.
2. Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh,
bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản, quy định trình Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc trình Bộ để
trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục phân công
nhiệm vụ kèm theo).
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công lập và đơn vị sự nghiệp công theo
quy định tại Điều 4 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
hành chính trực thuộc và thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chủ động, trực tiếp chỉ đạo tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, công việc được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này và các nhiệm vụ theo quy định pháp luật; báo cáo về Bộ đảm bảo đúng thời hạn
theo quy định tại Phụ lục kèm theo.
b) Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản,
quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định;
tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định pháp
luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức; quản
lý bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch
toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định;
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định; thực hiện công
khai, trách nhiệm giải trình hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
pháp luật.
c) Bố trí kinh phí, nguồn lực để triển
khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật. Các Vụ thuộc Bộ chủ động xây dựng
dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, gửi Vụ Tài chính tổng
hợp, trình Bộ phê duyệt để triển khai thực
hiện theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ được
phân công theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và quy định pháp luật.
b) Chủ động xây dựng quy hoạch mạng lưới
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở/Ngành ở địa phương để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ, số 2 Ngọc Hà,
Ba Đình, Hà Nội) 01 bản quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở/Ngành ở địa phương đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Giao Vụ Tài chính là đầu mối tổng
hợp, báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
những vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Bộ (qua Vụ Tài
chính và các Vụ chức năng) để hướng dẫn, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ, CÁC BỘ VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự
nghiệp công lập tại Quyết định số 2267/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Các nhiệm vụ/công
việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; các Nghị định của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung quy định cơ chế tự chủ trong từng lĩnh vực (Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng
Chính phủ:
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan, tổ chức chủ trì tham mưu, tổng hợp
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Các công việc đã triển khai:
|
|
|
|
|
a)
|
Phân công nhiệm vụ triển khai thực
hiện các quy định mới của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ đối với
đơn vị sự nghiệp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Thông báo Kết luận của Bộ trưởng số
2426/TBKL-VP ngày 25/3/2015
|
Ngày
25/3/2015
|
b)
|
Tổ chức họp 03 Vụ: Tài chính; Tổ chức
cán bộ; Khoa học, Công nghệ và Môi trường tham dự cuộc họp để bàn bạc, thống nhất các nhiệm vụ, công việc cần triển khai.
|
Vụ trưởng 03 Vụ: Tài chính; Tổ chức
cán bộ; Khoa học, Công nghệ và Môi trường đồng chủ trì.
|
|
Thống nhất xây dựng Kế hoạch triển
khai tổng thể của Bộ, bổ sung, điều chỉnh phân công nhiệm vụ trình Bộ trưởng
phê duyệt.
|
Ngày
22/5/2015
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các
Bộ về cơ chế tự chủ và đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Tài chính, Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
Trước
ngày 16/6/2015
|
3
|
Tổ chức Hội nghị nghiên cứu, quán
triệt, hướng dẫn thực hiện.
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ, Tổng
cục, Cục thuộc Bộ.
|
Hội nghị được tổ chức với thành phần
tham dự gồm Thủ trưởng và cán bộ liên quan của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ.
|
Tháng
6, 7/2015
|
4
|
Rà soát các Văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy
định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ và của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Báo cáo rà soát, kiến nghị và đề
xuất các giải pháp.
- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến.
|
Tháng
7/2015 gửi về Vụ Pháp chế
|
5
|
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Bộ (Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP, điểm h Khoản 2 II, Phụ lục Quyết định số 695/QĐ-TTg) đến
2020 và tầm nhìn 2030.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục, các tổ chức
sự nghiệp thuộc Bộ.
|
1. Báo cáo quy hoạch.
2. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Quý III,
IV năm 2015
|
a)
|
Quy hoạch mạng lưới các tổ chức sự
nghiệp công lập về đào tạo, khoa học, công nghệ, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp
khác thuộc Bộ (Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP, điểm h Khoản 2 II, Phụ lục Quyết định số 695/QĐ-TTg) đến
2020 và tầm nhìn 2030, cụ thể:
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các Vụ, cơ quan liên quan thuộc Bộ.
- Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ.
|
1. Báo cáo quy hoạch chung trình Bộ
trưởng.
2. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Quý
III, IV/2015
|
|
- Sự nghiệp đào tạo
|
Các Trường thuộc Bộ xây dựng báo
cáo quy hoạch về Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ)
|
Tháng
9/2015
|
|
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Bộ đã có Công văn số
8325/BNN-TCCB ngày 16/10/2014 về việc báo cáo quy hoạch mạng lưới tổ chức
khoa học và công nghệ và Bộ đã nhận được hầu hết báo cáo quy hoạch mạng lưới
của các Viện, Trường Đại học, Tổng công ty thuộc Bộ.
+ Các đơn vị chưa có báo cáo chính
thức gửi về Bộ gồm: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I, Đại học Lâm nghiệp,
Đại học Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
|
Các Viện, Trường Đại học, báo cáo
quy hoạch theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
1. Đề nghị 04 đơn vị chưa báo cáo về
Bộ khẩn trương xây dựng, báo cáo về Bộ theo yêu cầu tại
Công văn số 8325/BNN-TCCB. Đồng thời, bổ sung báo cáo
theo Văn bản hướng dẫn quy hoạch của Bộ sẽ ban hành gửi tới các đơn vị.
2. Các Viện đã báo cáo về Bộ: Đề
nghị bổ sung báo cáo theo yêu cầu tại Văn bản hướng dẫn quy hoạch của Bộ sẽ
ban hành gửi tới các đơn vị.
|
Tháng
9/2015
|
|
- Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
|
Các tổ chức sự nghiệp kinh tế, sự
nghiệp khác báo cáo quy hoạch theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ)
|
Tháng
9/2015
|
b)
|
Quy hoạch mạng lưới sự nghiệp công
lập chuyên ngành thuộc các Cục, Tổng cục, cụ thể:
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Tổng cục, các Cục chuyên ngành
thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1. Báo cáo quy hoạch chung.
2. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Quý
III, IV năm 2015
|
|
- Lĩnh vực chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ)
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực thú y.
|
Cục Thú y.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ)
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực trồng trọt.
|
Cục Trồng trọt.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực bảo vệ thực vật.
|
Cục Bảo vệ thực vật.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
b)
|
Quy hoạch mạng lưới sự nghiệp công
lập chuyên ngành thuộc các Cục, Tổng cục, cụ thể:
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Tổng cục,
các Cục chuyên ngành thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1. Báo cáo quy hoạch chung.
2. Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Quý
III, IV năm 2015
|
|
- Lĩnh vực chăn nuôi.
|
Cục Chăn nuôi.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ)
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực thú y.
|
Cục Thú y.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ)
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực trồng trọt.
|
Cục Trồng trọt.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực bảo vệ thực vật.
|
Cục Bảo vệ thực vật.
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực đầu tư xây dựng công
trình
|
Cục Quản lý xây dựng công trình
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
|
- Lĩnh vực chế biến, thương mại
nông lâm thủy sản và nghề muối
|
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối
|
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng 9/2015
|
|
- Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát
triển nông thôn
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn.
|
Văn phòng Điều phối Nông thôn mới
Trung ương
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ).
|
Tháng
9/2015
|
6
|
Quy hoạch mạng lưới các tổ chức sự
nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sự nghiệp công lập chuyên ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn ở địa phương (Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Sở Nội vụ và các Sở, ngành liên
quan
|
Sở gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ,
số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) 01 bản quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở/Ngành đã được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
|
Quý
III, IV năm 2015
|
7
|
Xây dựng Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Khoản
1 Điều 11, điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, điểm h Khoản
1, II Phụ lục Quyết định số 695/QĐ-TTg).
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
- Báo cáo Bộ trưởng;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Danh mục.
|
Quý
III/2015
|
8
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự
nghiệp công do Nhà nước quản lý (Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP, Khoản 1 Mục III Phụ lục Quyết định
695/QĐ-TTg). Cụ thể:
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
là đầu mối của Bộ tham mưu hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai
thực hiện:
1. Các Tổng cục, các Cục quản lý
chuyên ngành chủ trì xây dựng các định mức thuộc lĩnh vực quản lý trình Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì xây dựng
định mức hoặc đề xuất áp dụng đối với sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và MT trực
tiếp chủ trì xây dựng hoặc đề xuất áp dụng định mức đối với sự nghiệp khoa học
công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và PTNT thuộc Bộ.
|
Các tổ chức sự nghiệp có liên quan.
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III năm 2015
|
a)
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
b)
|
Lĩnh vực thú y
|
Cục Thú y
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
c)
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
d)
|
Lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
đ)
|
Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
e)
|
Lĩnh vực thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
g)
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
h)
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
i)
|
Lĩnh vực chế biến, thương mại nông
lâm thủy sản và nghề muối
|
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
k)
|
Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát
triển nông thôn
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Quý
III/2015
|
l)
|
Đối với các tổ chức sự nghiệp đào tạo
thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
các Trường thuộc Bộ.
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng
hoặc đề xuất áp dụng định mức của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
Quý
III/2015
|
m)
|
Đối với các tổ chức sự nghiệp khoa
học công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Bộ
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các tổ chức KHCN, Bệnh viện Đa khoa
NN, Tạp chí nông nghiệp và PTNT.
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ hoặc
Văn bản đề xuất áp dụng định mức của Bộ/ngành.
|
Quý
III/2015
|
9
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi quản
lý (Khoản 3 Khoản 8 Điều 4 và Khoản 2 Điều 22 Nghị định số
16/2015/NĐ-CP, Khoản 2 mục III Phụ lục Quyết định 695/QĐ-TTg), cụ thể:
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
là đầu mối của Bộ tham mưu hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai
thực hiện:
1. Các Tổng cục, các Cục quản lý
chuyên ngành chủ trì xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn,...thuộc
lĩnh vực quản lý trình Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì xây dựng
tiêu chí, tiêu chuẩn,... hoặc đề xuất áp dụng đối với sự nghiệp đào tạo thuộc
Bộ.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường chủ trì xây dựng hoặc đề xuất áp dụng đối với sự nghiệp khoa học công
nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và PTNT.
|
Các tổ chức sự nghiệp có liên quan.
|
Quyết định/
Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
a)
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
b)
|
Lĩnh vực thú y
|
Cục Thú y
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
c)
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
d)
|
Lĩnh vực bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
d)
|
Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm
|
Tông cục Lâm nghiệp
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
e)
|
Lĩnh vực thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
g)
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
h)
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
i)
|
Lĩnh vực chế biến, thương mại nông
lâm thủy sản và nghề muối
|
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
k)
|
Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát
triển nông thôn
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2015
|
l)
|
Đối với các tổ chức sự nghiệp đào tạo
thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
các Trường thuộc Bộ.
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng
hoặc đề xuất áp dụng.
|
Năm
2015
|
m)
|
Đối với các tổ chức sự nghiệp khoa học công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Bộ.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các tổ chức
khoa học, công nghệ, Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, Tạp chí nông nghiệp và
PTNT.
|
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng
hoặc Văn bản đề xuất áp dụng tiêu chí, tiêu chuẩn của Bộ/ngành.
|
Năm
2015
|
10
|
Thành lập Hội đồng quản lý (Điều 8 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP)
|
Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Các Vụ liên quan của Bộ Nội vụ; các
tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
1. Văn bản hướng dẫn.
2. Quyết định của Bộ trưởng.
|
Trình
Bộ sau khi Bộ Nội vụ hướng dẫn.
|
11
|
Lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (Điều
10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP)
|
Vụ Tài chính.
|
Các vụ liên quan của Bộ Tài chính,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thông tư/Quyết định của Bộ trưởng
|
Năm
2015
|
12
|
Quyết định được vận dụng cơ chế tài
chính như doanh nghiệp. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công rà soát, xây dựng lộ
trình để đủ điều kiện được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp (Điều 21 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP)
|
- Vụ Tài chính.
- Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu hướng dẫn
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự các Viện, Trường.
|
Các Vụ liên quan của Bộ Tài chính;
Vụ Quản lý doanh nghiệp; các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
|
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Bộ
trưởng.
|
Năm
2015- 2016
|
13
|
Xây dựng Đề án
vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Các Vụ liên quan của Bộ Nội vụ; các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
1. Văn bản Hướng dẫn.
2. Văn bản thẩm định gửi Bộ Nội vụ.
|
Năm
2015
|
14
|
Tham gia ý kiến các Nghị định của
Chính phủ, Thông tư của các Bộ hướng dẫn cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập ở các lĩnh vực và hướng dẫn cơ chế tự chủ đối với các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ:
|
Vụ Tài chính; các cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì theo lĩnh vực phân công của Bộ trưởng.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Văn bản tham gia
ý kiến của Bộ
|
Theo
yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan
|
a)
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan
|
1. Văn bản tham gia ý kiến của Bộ
theo đề nghị của các Bộ.
2. Thông tư của Bộ trưởng.
|
Theo
yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan
|
b)
|
Sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác
|
Vụ Tài chính
|
Các Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan
|
1. Văn bản tham gia ý kiến của Bộ
theo đề nghị của các Bộ, ngành liên quan.
2. Thông tư của Bộ trưởng theo quy
định pháp luật.
|
Theo
yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan
|
15
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm
trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công (Khoản 3 Khoản
8 Điều 4 và Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP)
|
Thanh tra Bộ
Thanh tra Sở
Thanh tra chuyên ngành
|
Cơ cơ quan, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch Thanh tra định kỳ hoặc đột
xuất
|
Theo
yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan
|
2. Về giao quyền
tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (theo
quy định tại (1) Nghị định số 16/2014/NĐ-CP ; (2) Thông tư Liên tịch số
121/2014/TTLT-BKHCN-BTC; (3) Các Nghị định mới hoặc sửa đổi Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công trong từng
lĩnh vực cụ thể như: Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ; Nghị định số
85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 Về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập,...):
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Rà soát, phê duyệt mới hoặc phê duyệt
điều chỉnh Đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động hoặc Đề án
đổi mới tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ,
cụ thể:
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ liên quan thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ; các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Pháp chế; các Viện trực thuộc Bộ.
|
1. Văn bản hướng dẫn.
2. Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng.
|
Bộ
trưởng phê duyệt trước 31/12/2015
|
|
- Xây dựng Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án chuyển đổi tổ chức
KH và CN thuộc Bộ sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự trang trải kinh phí
theo quy định tại Nghị định số 115
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học,
Công nghệ và Môi trường; Pháp chế.
|
Văn bản hướng dẫn trình Bộ trưởng
ký ban hành
|
Tháng
6/2015
|
|
- Thành lập Ban Chỉ đạo và Hội đồng thẩm định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ: Kế hoạch;
Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Pháp chế.
|
Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng
phê duyệt.
|
Tháng
6/2015
|
|
- Các đơn vị,
tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ xây dựng, thẩm định, phê duyệt Đề án của các tổ chức thuộc đơn vị theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng
và Hướng dẫn của Bộ.
|
Các tổ chức Khoa học và công nghệ
trực thuộc Bộ.
|
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học,
Công nghệ và Môi trường; Pháp chế.
|
Quyết định phê duyệt theo phân cấp,
ủy quyền.
|
Tháng
9/2015
|
|
- Thẩm định, trình Bộ trưởng phê
duyệt Đề án theo Hướng dẫn của Bộ và quy định pháp luật.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học,
Công nghệ và Môi trường; Pháp chế.
|
Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng.
|
Tháng
10/2015
|
2
|
Rà soát, phê duyệt mới hoặc phê duyệt
điều chỉnh Phương án/Đề án tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp
giáo dục đào tạo, kinh tế, y tế, sự nghiệp khác còn lại trực thuộc Bộ theo
quy định.
|
Vụ Tài chính.
|
Các Vụ chức năng thuộc các Bộ liên
quan; các tổ chức sự nghiệp giáo dục đào tạo, kinh tế, y tế, sự nghiệp khác
trực thuộc Bộ.
|
1. Văn bản hướng dẫn.
2. Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng.
|
Theo
quy định của pháp luật.
|
3. Về triển
khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014
của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và
công nghệ:
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Co
quan, đơn vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Quy định tiêu chuẩn chức danh công
nghệ trong từng lĩnh vực công nghệ thuộc thẩm quyền quản
lý, tương đương với kỹ thuật viên, kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp (Khoản 4 Điều 4).
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ chức năng thuộc các Bộ liên
quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
Thông tư của Bộ trưởng.
|
Năm
2016
|
2
|
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực,
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 5 năm và
hàng năm (Điều 11).
|
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tham mưu,
trình Bộ trưởng để tổng hợp chung vào kinh phí sự nghiệp khoa học
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
02 Trường quản lý cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ.
|
Kế hoạch hàng năm và 05 năm.
|
Năm
2015-2016
|
3
|
Các việc khác gồm: (1) Quyết định bổ
nhiệm đặc cách vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ hạng
II (Khoản 3 Điều 6). (2) Quyết định nâng lương vượt bậc đối
với chức danh khoa học công nghệ hạng I, II (Khoản 3 Điều 7).
(3) Quyết định công nhận, hủy công nhận nhà khoa học đầu ngành (Khoản 3 Điều 16, Khoản 4 Điều 20).
|
Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quyết định của Bộ trưởng.
|
Năm
2016
|
4. Phân công nhiệm
vụ thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số
1627/VPCP-TCCV ngày 10/3/2015:
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
|
Rà soát xác định rõ vị trí của Quỹ
là đơn vị sự nghiệp (khi đề xuất thành lập).
|
Vụ Tổ chức cán bộ.
|
Các Tổng cục, Cục, Công đoàn Ngành
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Báo cáo rà soát và đề xuất.
|
Năm 2016
|
Quyết định 2267/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP và quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ và đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2267/QĐ-BNN-TCCB ngày 16/06/2015 về kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP và quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ và đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
16.274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|