UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2201/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 05 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI
PHÍ MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình,
Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn
lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, văn bản
số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011;
Xét báo cáo số 82/BC-STP ngày 16/8/2012 Kết
quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư Pháp đề nghị của Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1570 /TTr-SXD ngày 24 /8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công cho các công
trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý để
các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và điều chỉnh dự toán công
trình đối với các khối lượng của dự án, gói thầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Nội dung
|
Hệ số điều
chỉnh (KĐCNC)
|
1
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương 1.780.000 đồng/tháng) so
với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình ban hành theo
Quyết định số 72a/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 ; Quyết định số
72b/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 ; Quyết định số 72c/2006/QĐ-UBND ngày
29/9/2006 và Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
3,96
|
2
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương 1.550.000 đồng/tháng) so
với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình ban hành theo
Quyết định số 72a/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 ; Quyết định số
72b/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 ; Quyết định số 72c/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006
và Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
|
3,44
|
1. Vùng II: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên,
huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc;
2. Vùng III: Các huyện còn lại của tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư các dự án căn cứ tính chất
công trình cụ thể để tính toán hệ số điều chỉnh máy thi công theo hướng dẫn tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này hoặc có thể thuê đơn vị tư vấn có chức năng,
năng lực để thực hiện tính toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của
việc tính toán, sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công theo đúng các quy
định hiện hành, đảm bảo chống thất thoát, lãng phí.
2. Những khối lượng của dự án, gói thầu đã được
lập hoặc điều chỉnh theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 thì
không điều chỉnh lại theo Quyết định này.
3. Những công trình, hạng mục công
trình có khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2011 đến trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa điều chỉnh theo Quyết định số
41/2011/QĐ-UBND thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây
dựng, chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng thực hiện theo
hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Trường hợp dự toán xây dựng
công trình đã lập theo các Quyết định trước đây của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, khi thực
hiện điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu mới từ ngày
01/10/2011 thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng,
chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng thực hiện theo hướng
dẫn tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Các khoản mục chi phí khác trong dự toán chi
phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành
thi công, chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và tư vấn đầu tư xây
dựng được thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Các vướng mắc trong quá trình thực hiện, các
đơn vị liên hệ với Sở Xây dựng để được giải quyết.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày
27/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Hòa Bình
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI
CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 5/ 9 /2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Phương pháp tính toán:
- Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình
tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
- Bước 2: Lập bảng tính giá ca máy thi công theo
mức lương 450.000 đồng/tháng và theo mức lương tối thiểu mới của từng máy và tổng
chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
- Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới
chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương cũ.
2. Bảng tính toán hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công cho công trình cụ thể:
Tên máy
|
Hao phí ca máy
|
Giá ca máy theo
mức lương 450.000 (đồng/tháng)
|
Giá ca máy theo
mức lương tối thiểu mới (đồng/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh
KĐCMTC
|
Lương thợ điều
khiển
|
Giá ca máy
|
Thành tiền
|
Lương thợ điều
khiển
|
Giá ca máy
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2x4
|
6= 3x KĐCNC
|
7=4+6-3
|
8=2x7
|
9=8/5
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
KĐCMTC
= GMTC2/GMTC1
|
Tổng cộng
|
|
|
|
GMTC1
|
|
|
GMTC2
|
Ghi chú:
- Cột 2: Hao phí ca máy của công trình kết xuất
từ bảng dự toán.
- Cột 3, 4: Mức lương thợ điều khiển và đơn
giá ca máy lấy theo bảng giá ca máy do UBND tỉnh Vĩnh Phúc công bố.
- KĐCNC: Lấy theo hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công tại Điều 1 của Quyết định này..
3. Ví dụ tính toán hệ số
điều chỉnh chi phí máy thi công cho công trình giao thông:
Tên máy
|
Hao phí ca máy
|
Giá ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng)
|
Giá ca máy theo mức lương 1.780.000 (đồng/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh KĐCMTC
|
|
Lương thợ điều khiển
|
Giá ca máy
|
Thành tiền
|
Lương thợ điều khiển
|
Giá ca máy
|
Thành tiền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2x4
|
6=3x KĐCNC
|
7=4+6-3
|
8=2x7
|
9=8/5
|
|
Máy lu rung
không tự hành, trọng lượng 10T
|
2,3
|
57.870
|
786.806
|
1.809.654
|
229.165
|
958.101
|
2.203.633
|
KĐCMTC = GMTC2/GMTC1
|
|
Máy ủi 108CV
|
3,5
|
117.346
|
1.026.851
|
3.593.979
|
464.690
|
1.374.195
|
4.809.683
|
1,241
|
|
Máy rải cấp phối
đá dăm, năng suất 60 m3/h
|
1,3
|
117.346
|
2.420.822
|
3.147.069
|
464.690
|
2.768.166
|
3.598.616
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
8.550.701
|
|
|
10.611.932
|
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY
THI CÔNG CHO KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/10/2011 NHƯNG CHƯA ĐIỀU CHỈNH THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2011/QĐ-UBND
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 5/9/2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Nguyên tắc chung:
- Việc thực hiện bổ sung chi phí nhân công và
máy thi công được tiến hành bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh chi phí
nhân công và máy thi công với chi phí nhân công và chi phí máy thi công trực tiếp
của dự toán, cụ thể như sau:
NC = GNC
x KĐCNC
MTC = GMTC
x KĐCMTC
Trong đó:
- GNC: Chi phí nhân công trong dự
toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- KĐCNC: Hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công tại thời điểm điều chỉnh.
- GMTC: Chi phí máy thi công trong dự
toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh
chi phí máy thi công tại thời điểm điều chỉnh.
2. Phương pháp tính toán hệ
số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các các khối lượng của dự án, gói thầu
đã lập dự toán theo các quyết định trước đây:
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công cho dự toán bổ
sung được tính bằng hiệu giữa hệ số nhân công theo hướng dẫn tại quyết định này
với hệ số nhân công của các quyết định đã áp dụng trước đây, cụ thể như sau:
KĐCNC
= K1ĐCNC – K2ĐCNC
Trong đó:
- KĐCNC: Hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công cho dự toán bổ sung.
- K1ĐCNC: Hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công theo hướng dẫn tại Điều 1 của Quyết định này.
- K2ĐCNC: Hệ số điều chỉnh
chi phí nhân công theo các quyết định trước đây đã áp dụng.
3. Phương pháp tính toán hệ
số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với các các khối lượng của dự án, gói thầu
đã lập dự toán theo các quyết định trước đây:
- Bước 1: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công (K1ĐCMTC) tại thời điểm hiện nay. Việc xác định hệ số
theo hướng dẫn tại Mục 1 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
- Bước 2: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công (K2ĐCMTC) tại thời điểm đã được điều chỉnh dự toán
theo các Quyết định trước đây. Việc xác định hệ số theo hướng dẫn tại Mục 1 của
Phụ lục I. Hệ số KĐCNC đưa vào để tính toán K2ĐCMTC
lấy theo các quyết định điều chỉnh dự toán đã áp dụng.
- Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công của công trình:
KĐCMTC
= K1ĐCMTC – K2ĐCMTC.