ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
29 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số
12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 60/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định
này quy định một số nội dung về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ được mua, đi thuê phục vụ hoạt động
của các cơ quan, đơn vị có sử dụng nguồn vốn ngân sách (không bao gồm tài sản
là: Thuốc, trang thiết bị y tế; các nhóm tài sản là vật tư, thiết bị, vật liệu
xây dựng hoặc các nhóm tài sản là vật tư, thiết bị nhưng không phải vật liệu
xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
phân công thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước và trình tự thực hiện thẩm định.
2. Các quy định khác về thẩm định
giá không quy định tại văn bản này thực hiện theo quy định của Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội; Nghị định số 89/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Giá về thẩm định giá; Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Giá về thẩm định giá và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bắc Giang; Các cơ quan, tổ chức được ngân sách địa phương
thuộc tỉnh hỗ trợ kinh phí (sau đây gọi chung các cơ quan, đơn vị).
Điều 3.
Phân công thực hiện thẩm định giá tài sản của cơ quan nhà nước
1. Sở Tài chính là cơ quan được
giao nhiệm vụ thực hiện thẩm định giá thuộc các trường hợp:
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có
giá mua, giá thuê có giá trị từ trên 500 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng trên
một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của cơ
quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có
giá mua, giá thuê từ trên 2.000 triệu đồng đến 10.000 triệu đồng trên một đơn vị
tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan,
đơn vị thuộc huyện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Bắc Giang giao Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố Bắc
Giang (gọi chung là Phòng TC-KH cấp huyện) thực hiện thẩm định giá thuộc trường
hợp:
Tài sản là hàng hóa, dịch vụ có
giá mua, giá thuê từ trên 300 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng trên một đơn vị
tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê của các cơ quan,
đơn vị thuộc huyện.
3. Hội đồng thẩm định giá tài sản
nhà nước (gọi tắt là Hội đồng thẩm định giá):
a) Thẩm quyền quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định giá:
- Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh
do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập (Sở Tài chính là cơ quan Thường trực
Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh);
- Hội đồng thẩm định giá cấp
huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thành lập
(Phòng TC-KH cấp huyện là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá cấp huyện);
- Hội đồng thẩm định giá tại
các cơ quan, đơn vị (bao gồm cả Hội đồng thẩm định giá tại các Sở, Ban, Ngành
thuộc tỉnh) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập (bộ phận Tài
chính - Kế toán của các cơ quan, đơn vị là bộ phận Thường trực Hội đồng thẩm định
giá).
b) Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh
thực hiện thẩm định giá thuộc các trường hợp:
- Mua tài sản là hàng hóa, dịch
vụ thuộc bí mật nhà nước.
- Tài sản là hàng hóa, dịch vụ
có giá mua, giá thuê trên 10.000 triệu đồng trở lên trên một đơn vị tài sản (hoặc
một lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê.
- Các trường hợp cần thiết theo
yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định giá cấp
huyện thực hiện thẩm định giá đối với các trường hợp cần thiết theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
d) Hội đồng thẩm định giá của
các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh thực hiện thẩm định giá đối với trường hợp: Tài sản
là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu
đồng trên một đơn vị tài sản (hoặc một lô tài sản) cho một lần mua, một lần
thuê của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
đ) Hội đồng thẩm định giá của
các cơ quan, đơn vị còn lại thực hiện thẩm định giá đối với trường hợp: Tài sản
là hàng hóa, dịch vụ có giá mua, giá thuê từ trên 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng
trên một đơn vị tài sản (hoặc lô tài sản) cho một lần mua, một lần thuê.
Điều 4.
Trình tự thẩm định giá của nhà nước
1. Hồ sơ yêu cầu thẩm định giá:
Theo quy định tại khoản 2 Điều
23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Văn bản đề nghị thẩm định giá
thực hiện theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định
này.
2. Quy trình tiếp nhận:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu thẩm định giá thì Sở Tài chính, Phòng TC-KH
cấp huyện hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá có văn bản yêu cầu các cơ
quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ không đúng, không đầy đủ theo quy định).
3. Thời hạn trả kết quả thẩm định
giá:
a) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ
thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Sở Tài chính, Phòng TC-KH, kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Sở Tài chính, Phòng TC-KH cấp huyện có
trách nhiệm thẩm định giá và có văn bản trả lời kết quả thẩm định giá:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ phổ biến trên thị trường và không thuê đơn
vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính
chất đặc thù chuyên ngành, có dưới 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn
thẩm định giá.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính
chất đặc thù chuyên ngành, có trên 30 danh mục tài sản và có thuê đơn vị tư vấn
thẩm định giá.
b) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ
thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh, cấp huyện,
kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Thường trực Hội đồng thẩm định
giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định giá và ban
hành Kết luận về kết quả thẩm định giá:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ phổ biến trên thị trường và có thuê đơn vị
tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính
chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước có dưới 30 danh mục tài sản
và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính
chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước từ 30 đến dưới 100 danh mục
tài sản và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc
đối với tài sản là hàng hóa, dịch vụ không phổ biến trên thị trường, mang tính
chất đặc thù chuyên ngành, không sản xuất trong nước có trên 100 danh mục tài sản
và có thuê đơn vị tư vấn thẩm định giá.
c) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ
thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá của các Sở, Ban,
Ngành thuộc tỉnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì bộ phận Thường trực Hội đồng
thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định
giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá.
d) Tài sản là hàng hóa, dịch vụ
thuộc thẩm quyền thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá tại các các cơ quan,
đơn vị còn lại:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì cơ quan Thường trực Hội đồng
thẩm định giá có trách nhiệm tham mưu Hội đồng thẩm định giá tổ chức thẩm định
giá và ban hành Kết luận về kết quả thẩm định giá.
đ) Trường hợp tài sản thẩm định
giá mang tính chất chuyên ngành, không phổ biến trên thị trường, mang tính đặt
hàng hoặc phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan khi thực hiện thẩm định
giá thì gia hạn thời gian thẩm định thêm không quá 05 ngày làm việc đối với tất
cả các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều này.
Báo cáo thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá hoặc bộ phận chuyên môn, cán bộ của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm
định giá thực hiện theo Phụ lục số 02; Văn bản trả lời
thẩm định giá của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá hiện theo Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thẩm định giá của
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này; tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác quản lý nhà nước về thẩm định giá trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, đánh giá kết
quả thẩm định giá và báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và báo cáo năm gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh và gửi Bộ Tài chính trước ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện
thẩm định giá định kỳ báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm đánh giá kết quả
thẩm định giá, gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo để tổng
hợp báo cáo theo quy định; cập nhập thông tin kết quả mua sắm lên cơ sở dữ liệu
về giá của tỉnh Bắc Giang.
Nội dung báo cáo thực hiện theo
Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định này.
3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các Ban của HĐND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị, TTTT;
+ Lưu VT, KTTHTú.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v thẩm định giá tài sản….
|
Bắc Giang,
ngày tháng năm 20…
|
Kính
gửi: Tên cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ thẩm định giá
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm
định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
Đơn vị yêu cầu thẩm định giá: ........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại:
……………………............ Fax: …………………………………
Tài khoản số:
.....................................................................................................
Đề nghị .....................
thẩm định giá của tài sản theo danh mục chi tiết cụ thể như sau:
1. Tên loại tài sản:
.............................................................................................
(Nếu nhiều Danh mục tài sản
đề nghị theo mẫu Danh mục chi tiết tài sản đề nghị thẩm định giá kèm theo).
2. Đặc điểm, quy cách, thông số
kinh tế - kỹ thuật (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm
sản xuất, công suất,...): ............................................
.....................................................................................................................................
3. Chất lượng: Đã qua sử dụng:
□ ; Mới 100%: □
4. Số lượng:
.......................................................................................................
5. Giá trị đề nghị thẩm định
giá: ........................................................................
6. Mục đích thẩm định giá:
................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Nguồn vốn thực hiện (phân loại
nguồn vốn nếu có từ 2 nguồn trở lên):
.................................................................................................................................
8. Địa điểm thẩm định giá:
................................................................................
9. Thời điểm thẩm định giá (cụ
thể tháng, năm): ..............................................
10. Tên người liên hệ:
.........................................Điện thoại:
............................
11. Giấy tờ kèm theo tài sản
bao gồm: cơ sở đề xuất giá thẩm định và các tài liệu khác có liên quan
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
DANH
MỤC CHI TIẾT TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm
theo Công văn số ............../.......... ngày ....../....../20.... của
.................................................. về việc đề nghị thẩm định
giá tài sản của nhà nước)
TT
|
TÊN TÀI SẢN
|
Đặc điểm, quy cách, thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản (Model,
quy cách, thông số kỹ thuật, đặc tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đề nghị thẩm
định
|
Ghi chú
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5x6
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
............
|
|
..............
|
|
Lưu ý (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................
PHỤ LỤC SỐ 02:
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ HOẶC
BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN, CÁN BỘ CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..BC-TĐG
|
…….,ngày…tháng…năm
……..
|
BÁO
CÁO VỀ KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Kính
gửi: …………………........
Căn cứ Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm
định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị/ yêu cầu của ………..
tại Công văn số........ ngày......... về việc thẩm định giá.............,
Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ
phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả
thẩm định giá như sau:
1. Mục đích thẩm định giá
Xác định giá tài sản phục vụ mục
đích..........................................................
2. Thời điểm thẩm định giá
Tại thời điểm (ngày… tháng
.... năm....)
3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định
giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)
Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ
sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số.......
ngày……); Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên
quan đến giá trị tài sản cùng loại; Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị
tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu
có); Căn cứ pháp lý khác.
4. Tài sản thẩm định giá
a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ
thuật: …........................................................
b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp
lý: …….......................................................
5. Phương pháp thẩm định giá:.............................
6. Kết quả thẩm định giá:
...........................
Trên cơ sở các tài liệu do ……………....
cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); Tham khảo kết
quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của
............... (nếu có); với phương pháp thẩm định giá ...............
được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá (hoặc bộ phận chuyên môn của
cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả thẩm định giá tài sản.............
tại thời điểm ............... như sau:
Giá từng bộ phận của tài sản:.......................................
Giá toàn bộ của tài sản:.................................................
Làm tròn:
......................................................................
(viết bằng chữ:
.................................................. đồng).
7. Những hạn chế của kết quả thẩm
định giá (nếu có): ……………..
.........1........báo
cáo kết quả thẩm định giá theo đề nghị của .........2........
làm cơ sở ...........3........... theo quy định của pháp
luật hiện hành./.
Nơi nhận:
- Các thành viên Hội đồng thẩm định
giá;
- Lưu Hồ sơ thẩm định giá./.
|
TM. HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH GIÁ
Đại diện bộ phận chuyên môn về giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
hoặc
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BỘ PHẬN
CHUYÊN MÔN THUỘC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
hoặc
(Đối với thẩm quyền của Phòng Tài chính - Kế hoạch)
|
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
VĂN BẢN
TRẢ LỜI THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v trả lời kết quả thẩm định giá của nhà nước…
|
…..,ngày…tháng…năm…..
|
Kính
gửi: …………………........
Căn cứ Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Quyết định số
/2021/QĐ-UBND ngày /6/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định về thẩm định giá của
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của ........... tại
Báo cáo thẩm định giá ...............
Theo đề nghị/ yêu cầu của ………..
tại Công văn số........ ngày......... về việc thẩm định giá.............,
................4.................
thông báo kết quả thẩm định giá như sau:
1. Mục đích thẩm định giá
Xác định giá tài sản phục vụ mục
đích..........................................................
2. Thời điểm thẩm định giá
Tại thời điểm (ngày… tháng
.... năm....)
3. Nguyên tắc, cơ sở thẩm định
giá (nêu rõ những căn cứ chủ yếu để thẩm định giá)
Căn cứ hóa đơn, chứng từ, hồ
sơ, giấy tờ pháp lý do ………….. cung cấp (kèm theo công văn đề nghị/ yêu cầu số.......
ngày……); Căn cứ vào kết quả khảo sát thông tin trong nước và quốc tế liên
quan đến giá trị tài sản cùng loại; Tham khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị
tư vấn về giá tại Chứng thư số ................. của ............... (nếu
có); Căn cứ pháp lý khác.
4. Tài sản thẩm định giá
a) Đặc điểm tài sản về mặt kỹ
thuật: …........................................................
b) Đặc điểm tài sản về mặt pháp
lý: …….......................................................
5. Phương pháp thẩm định giá:.............................
6. Kết quả thẩm định giá:
...........................
Trên cơ sở các tài liệu do
…………….... cung cấp, qua khảo sát thực tế tại hiện trường (nếu có); Tham
khảo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn về giá tại Chứng thư số
................. của ............... (nếu có); với phương pháp thẩm định
giá ............... được áp dụng trong tính toán, Hội đồng thẩm định giá (hoặc
bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá) báo cáo kết quả
thẩm định giá tài sản............. tại thời điểm ............... như sau:
Giá từng bộ phận của tài sản:.......................................
Giá toàn bộ của tài sản:.................................................
Làm tròn:
......................................................................
(viết bằng chữ:
.................................................. đồng).
7. Những hạn chế của kết quả thẩm
định giá (nếu có): ……………..
.........4........
thông báo cáo kết quả thẩm định giá theo đề nghị của .........5........
làm cơ sở ...........6........... theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,.....
Bản điện tử:
- Đơn vị có liên quan;
- Trưởng, phó cơ quan giao thẩm định giá./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN GIAO THẨM ĐỊNH GIÁ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ 06 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ CẢ
NĂM
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
…….,ngày……tháng…..năm……
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
Báo cáo: 06 tháng đầu năm/cả năm ….
(Kèm
theo Công văn số ............../.......... ngày ....../....../20.... của
.................................................. về việc báo cáo kết quả thẩm
định giá tài sản của nhà nước)
1. Kết quả thẩm định giá
TT
|
TÊN TÀI SẢN
|
Đặc điểm, quy cách chính (Model, quy cách, thông số kỹ thuật, đặc
tính, xuất xứ, năm sản xuất, công suất,...)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đề nghị thẩm định
|
Giá thẩm định
|
Ghi chú
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5x6
|
8
|
9 = 5x8
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
............
|
|
|
|
..............
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị
………………………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Tên Hội đồng thẩm định
giá (hoặc bộ phận chuyên môn của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá)
2 Tên đơn vị đề nghị/
yêu cầu thẩm định giá
4 Tên cơ quan được giao
nhiệm vụ thẩm định giá
5 Tên đơn vị đề nghị/
yêu cầu thẩm định giá