|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND khung giá sử dụng cảng nhà ga đối với cảng biển tỉnh Bình Thuận
Số hiệu:
|
22/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2019/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
05 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG, NHÀ GA ĐỐI VỚI CÁC
CẢNG BIỂN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
54/2018/TT-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành biểu khung
giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đậu, dịch vụ bốc dỡ
container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1955/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định khung giá dịch vụ sử dụng
cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh, bao
gồm:
a) Dịch vụ sử dụng cầu, bến,
phao neo.
b) Dịch vụ bốc dỡ container.
c) Dịch vụ lai dắt.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều
này tại các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Khung giá theo quy định tại
Quyết định này không bao gồm các loại phí, lệ phí hàng hải theo quy định tại
Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về phí, lệ
phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
3. Tàu thuyền của lực lượng vũ
trang, hải quan, cảng vụ và tàu thuyền chuyên dùng tìm kiếm, cứu nạn của Việt
Nam khi thực hiện công vụ; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt
bão, thiên tai theo sự điều động hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền không thuộc đối tượng tính giá theo Quyết định này.
Điều 2.
Nguyên tắc xác định khung giá và mức giá dịch vụ cảng biển
1. Khung giá dịch vụ quy định tại
Quyết định này được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa,
dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Căn cứ quy định của pháp luật
hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình
thị trường, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết
định mức giá đảm bảo không vượt khung giá được ban hành theo Quyết định này.
3. Các mức giá của Khung giá
quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Đồng tiền tính giá dịch vụ
là Đồng Việt Nam.
Điều 3.
Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản
lý trên địa bàn tỉnh
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cầu,
bến, phao neo đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa:
Đơn
vị tính: đồng/GT/giờ
STT
|
Loại dịch vụ
|
Khung giá thu dịch vụ
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Tàu thuyền neo buộc tại cầu,
bến
|
13,50
|
15,00
|
2
|
Tàu thuyền neo buộc tại phao
neo
|
9,00
|
10,00
|
3
|
Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn
chiếm cầu, bến
|
13,50
|
15,00
|
4
|
Nhận được lệnh rời cảng mà vẫn
chiếm phao neo
|
9,00
|
10,00
|
5
|
Cập mạn với tàu thuyền khác ở
cầu, phao neo
|
6,75
|
7,50
|
6
|
Tàu thuyền chở khách thông
qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 04 trở
đi áp dụng mức:
|
6.1
|
Neo buộc tại cầu, bến
|
6,75
|
7,50
|
6.2
|
Neo buộc tại phao
|
4,50
|
5,00
|
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ
container đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa:
Đơn
vị tính: đồng/container
Loại container
|
Khung giá dịch vụ
|
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng
|
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Container 20 feet
|
|
|
|
|
Có hàng
|
260.000
|
427.000
|
208.000
|
342.000
|
Rỗng
|
152.000
|
218.000
|
122.000
|
174.000
|
Container 40 feet
|
|
|
|
|
Có hàng
|
439.000
|
627.000
|
351.000
|
502.000
|
Rỗng
|
231.000
|
331.000
|
185.000
|
265.000
|
Container trên 40 feet
|
|
|
|
|
Có hàng
|
658.000
|
940.000
|
526.000
|
752.000
|
Rỗng
|
348.000
|
498.000
|
278.000
|
398.000
|
3. Khung giá dịch vụ lai dắt tại
đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa:
Đơn
vị tính: đồng/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai dắt hỗ trợ
|
Khung giá dịch vụ
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
Từ 500 HP đến dưới 800 HP
|
3.200.000
|
4.200.000
|
Từ 800 HP đến dưới 1300 HP
|
6.000.000
|
7.800.000
|
Từ 1300 HP đến dưới 1800 HP
|
7.600.000
|
9.900.000
|
Từ 1800 HP đến dưới 2200 HP
|
9.100.000
|
11.900.000
|
Từ 2200 HP đến dưới 3000 HP
|
12.200.000
|
15.900.000
|
Từ 3000 HP đến dưới 4000 HP
|
13.300.000
|
17.200.000
|
Từ 4000 HP đến dưới 5000 HP
|
18.000.000
|
23.500.000
|
Từ 5000 HP trở lên
|
22.300.000
|
29.000.000
|
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày
05/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung giá dịch vụ sử dụng
cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh và
Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 23/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại cảng Phú Quý.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải hướng
dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp dịch
vụ tại các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện
khung giá do Nhà nước quy định tại Quyết định này; phối hợp với Cảng vụ Hàng hải
Bình Thuận, Sở Tài chính kiểm tra tình hình thực hiện khung giá, xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý giá.
2. Trường hợp các yếu tố hình
thành giá thay đổi có thể làm cho giá dịch vụ tại cảng biển thấp hơn mức giá tối
thiểu hay cao hơn mức giá tối đa trong khung giá theo quy định tại Quyết định
này hoặc khi phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải tổng hợp,
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận
và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Các Phòng: ĐTQH, KT;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, TH. Phú.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 05/08/2019 về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|