|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2110/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản Nghệ An
Số hiệu:
|
2110/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2110/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 21 tháng 7
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2022 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 51/2015/QĐ-
UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Thông báo số 575-TB/TU ngày 24/6/2022 của Tỉnh ủy Nghệ
An về chủ trương đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 4126/STNMT-KS
ngày 15/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác
khoáng sản năm 2022 đối với 30 điểm mỏ (có Kế hoạch chi tiết và Phụ lục
các điểm mỏ kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu và phối hợp với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư
pháp tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản các điểm mỏ theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Tài chính; Cục
trưởng Cục Thuế; Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/c);
- Phó Chủ tịch (NN) UBND tỉnh;
- Lưu VT.NN(V)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2110/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Nghệ
An)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động
khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo
quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng
hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững,
tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát
huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên
khoáng sản, tăng thu cho ngân sách nhà nước.
- Đảm bảo nguồn vật liệu để phục vụ
các dự án phát triển kinh tế - xã hội, các dự án trọng điểm đã và đang triển
khai trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Các khu vực khoáng sản được lựa chọn
đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày
31/8/2015.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số
22/2020/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
II. Nội dung:
1. Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền
khai thác khoáng sản năm 2022: 30 khu vực (có Phụ lục kèm theo).
2. Phương thức tiến hành: Tổ chức
phiên đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Luật
Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính
phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Thời gian thực hiện: tổ chức đấu
giá trong năm 2022.
Nếu trong năm 2022 chưa thực hiện đấu
giá quyền khai thác khoáng sản hết các khu vực mỏ đã được phê duyệt trong Kế hoạch
này thì khu vực mỏ còn lại sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trong các năm tiếp theo.
Thực hiện thực hiện đấu giá thành 2 đợt
(đợt 1 tổ chức đấu giá các khu vực đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn các
huyện, thị xã: Con Cuông, Anh Sơn, Tân Kỳ, Yên Thành, Quỳnh Lưu và Thái Hòa; đợt
2 tổ chức đấu giá các điểm mỏ còn lại).
4. Kinh phí thực hiện: theo quy định
tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan.
III. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Thực hiện các nội dung công việc đã
được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 về việc tổ
chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Là cơ quan thường trực tiếp nhận
các thông tin phản ánh của các cơ quan có liên quan đến nội dung đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
2. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản
thuộc Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An có trách nhiệm:
Thực hiện các nội dung công việc đã
được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 về việc tổ
chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3. Hội đồng thẩm định khoáng sản tỉnh
Nghệ An; Giám đốc các Sở Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Tài Chính; Cục Thuế tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng
mắc, các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên
mỏ
|
Vị
trí quy hoạch đấu giá
|
Diện
tích (ha)
|
Tọa
độ điểm góc
VN2000, KTT 104°45’, múi chiếu 3°
|
Định
hướng sử dụng
|
Tên
điểm
|
X(m)
|
Y(m)
|
I
|
Mỏ đất
làm vật liệu san lấp
|
1
|
Mỏ đất
Bãi Văn
|
Bản
Chai, xã Chi Khê, huyện Con Cuông
|
20,02
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
508026
507956
507933
507833
507800
507706
507620
507587
507614
507730
507827
|
2109216
2109352
2109511
2109679
2109797
2109783
2109713
2109617
2109214
2109120
2109109
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
2
|
Mỏ đất
thôn Thống Nhất
|
Thôn
Thống Nhất, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông
|
9,68
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
513946
513846
513762
513709
513646
513590
513524
513810
|
2111432
2111686
2111698
2111670
2111731
2111694
2111503
2111359
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
3
|
Mỏ đất
Cồn Trường
|
Thôn
7, xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn
|
2,70
|
1
2
3
4
|
523985
524071
523943
523889
|
2106004
2105936
2105652
2105695
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
4
|
Mỏ đất
Động Cây dẻ
|
Thôn
12, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
4,10
|
1
2
3
4
|
530430
530711
530643
530358
|
2093542
2093336
2093248
2093438
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
5
|
Mỏ đất
Ruộng Cộc
|
Xã
Thanh Nho, huyện Thanh Chương
|
18,76
|
1
2
3
4
|
548304
548590
548497
548192
|
2086276
2086352
2085699
2085598
|
Làm vật
liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
6
|
Mỏ đất
Động Keo
|
Khối
7, thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương
|
6,22
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
562843
562732
562659
562660
562726
562712
562931
562944
|
2077846
2077800
2077752
2077664
2077657
2077513
2077568
2077673
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
7
|
Mỏ đất
xóm Cẩu, xã Nghĩa Thọ (vị trí 01)
|
Xóm
Cầu, xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn
|
21.9
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
583820.08
583687.69
583320.21
583381.00
583435.23
583606.10
583723.96
583743.49
583901.70
583991.30
|
2139812.81
2139704.98
2139599.38
2139559.90
2139439.12
2139347.50
2139242.80
2139200.31
2139210.10
2139534.44
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
8
|
Mỏ đất
xóm Cầu, xã Nghĩa Thọ (vị trí 02)
|
Xóm Cầu,
xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn
|
11,0
|
1
2
3
4
5
6
7
|
584358
584556
584659
584528
584543
584506
584274
|
2140647
2140647
2140512
2140489
2140326
2140233
2140159
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
9
|
Mỏ đất
xã Nghĩa Mai
|
Xã Nghĩa
Mai, huyện Nghĩa Đàn
|
27,4
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
561335.15
561829.94
561764.23
561750.15
561768.93
561835.98
561539.61
561443.55
564239.98
561285.00
561241.50
561239.49
|
2147544.30
2147297.00
2147220.15
2147181.55
2147140.61
2147078.80
2146822.67
2146934.02
2146933.21
2147252.03
2147220.48
2147450.27
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
10
|
Mỏ đất
núi Rắng
|
Xã
Nghĩa Bình và xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn
|
42
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
576140.95
578182.89
578260.24
578257.77
578609.30
578428.71
578318.36
577917.15
577946.62
577892.6
|
2143004.47
2142798.53
2142871.48
2143045.17
2142651.00
2143002.90
2142281.11
2142139.70
2142470.71
2142832.86
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
11
|
Mỏ đất
Đông Hiếu
|
Xóm Đông
Thành, xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
12,56
|
1
2
3
4
5
6
|
573017.90
573230.29
573106.32
572832.30
572854.42
572923.38
|
2132116.29
2131820.82
2131635.25
2131717.31
2131999.96
2132092.25
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
12
|
Mỏ đất
Nghĩa Hợp
|
Xã
Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
|
9,07
|
1
2
3
4
5
6
7
|
561901
561869
561783
561619
561495
561529
561693
|
2115459
2115645
2115691
2115719
2115682
2115484
2115428
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
13
|
Mỏ đất
Tân Hương
|
Xã Tân
Hương, huyện Tân Kỳ
|
5,70
|
1
2
3
4
|
548033
548311
548343
548067
|
2104145
2104106
2104325
2104332
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
14
|
Mỏ đất
Tân Long
|
Xã
Tân Long, huyện Tân Kỳ
|
16,30
|
1
2
3
4
|
554812
554594
554531
554757
|
2111291
2111358
2112096
2112051
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
15
|
Mỏ đất
Động Chè
|
Xóm
Đồng Xuân, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành
|
7,98
|
18
19
20
21
22
23
24
|
569217
569207
569264
569406
569548
569645
569449
|
2102874
2102951
2103026
2103019
2103061
2102869
2102782
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
16
|
Mỏ đất
Đồng Trổ 1
|
Xóm
Đồng Trổ, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành
|
9,98
|
25
26
27
28
29
|
567731
567837
568052
568157
567978
|
2101373
2101481
2101363
2101128
2101021
|
Làm vật
liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
17
|
Mỏ đất
Sơn Thành
|
Xã
Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
7,4
|
34
35
36
37
|
577765
577833
578129
578097
|
2090297
2090506
2090456
2090215
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
18
|
Mỏ đất
Đồng Trổ 2
|
Xóm Đồng
Trổ, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành
|
18,23
|
1
2
3
4
5
6
|
567832
567684
567369
567229
567574
567777
|
2101151
2101172
2101123
2100874
2100747
2100804
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
19
|
Mỏ đất
Rú Gây
|
Xã Đức
Thành, huyện Yên Thành
|
10,42
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
582411
582413
582445
582441
582495
582608
582564
582631
582752
582861
582801
582654
582606
582560
582487
|
2109879
2109991
2110048
2110102
2110240
2110208
2110129
2110055
2110046
2109873
2109820
2109787
2109928
2109947
2109860
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
20
|
Mỏ đất
Eo Nậy
|
Xóm
6, xã Quỳnh Trang và Khối 17, phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai
|
11,77
|
5
6
7
8
9
10
11
12
|
597733
597833
597965
598027
598029
598116
598030
597871
|
2130229
2130420
2130378
2130268
2130169
2129978
2129917
2129930
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
21
|
Mỏ
đất Rú Lăng
|
Xóm
5, xã Quỳnh Trang và Khối 14, phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai
|
8,48
|
13
14
15
16
17
18
|
598813
598893
599044
599046
598987
598810
|
2130734
2130834
2130830
2130516
2130447
2130437
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
22
|
Mỏ đất
Tân Thắng
|
Xã
Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
6,0
|
1
2
3
4
5
6
|
590801
590888
590979
591038
591239
591106
|
2137774
2137826
2137727
2137764
2137532
2137462
|
Làm vật
liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
23
|
Mỏ đất
Quỳnh Châu 1
|
Xã
Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu
|
12,44
|
1
2
3
4
5
6
|
582583,21
582754,43
582922,98
583127,43
582978,84
582701,63
|
2122543,43
2122619,71
2122448,04
2122278,43
2122125,70
2122302,43
|
Làm vật
liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
24
|
Mỏ đất
Quỳnh Châu 2
|
Xã
Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu
|
10,16
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
583477,95
583257,92
583197,00
583186,20
583326,20
583469,26
583509,71
583451,80
|
2130170,51
2130307,58
2130236,60
2129999,28
2129841,100
2129884,28
2129994,07
2130019,60
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
25
|
Mỏ đất
núi Đá Đánh
|
Xóm
4, xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương
|
17,65
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
574283,59
574389,22
574498,50
574670,00
574807,00
574889,00
574636,28
574540,46
574272,63
|
2062852,89
2062930,46
2062964,51
2062990,00
2062932,00
2062761,00
2062563,05
2062569,38
2062753,39
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp
|
II
|
Mỏ sét gạch
ngói
|
1
|
Mỏ
sét Khe Dung
|
Xóm
2, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
5,2
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
587.642
587
762
587.787
587.759
587.714
587.678
587.559
587
578
|
2.130.352
2.130.330
2.130.198
2.130.108
2.130.119
2.130.013
2.130.036
2.130.184
|
Làm
vật liệu xây dựng thông thường, sản xuất gạch ngói
|
Xóm 2,
xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
4,5
|
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
|
587.826
587.882
587.907
588.010
587.963
587.901
587.788
587.820
587.902
587.909
587.862
|
2.130.349
2.130.367
2.130.285
2.130.282
2.130.081
2.129.965
2.129.986
2.130.128
2.130.123
2.130.182
2.130.192
|
III
|
Mỏ cát, sỏi
xây dựng
|
1
|
Mỏ
cát sỏi Nghĩa Bình
|
Xã
Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ
|
12,72
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
563952
564168
564385
564715
565255
565299
565115
564404
564223
564003
|
2123320
2123395
2123429
2123525
2123749
2123664
2123556
2123343
2123334
2123250
|
Làm
VLXD thông thường
|
2
|
Mỏ
cát sỏi Nghĩa Hợp và Nghĩa Thái
|
Xã
Nghĩa Hợp và Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
|
4,75
|
1
2
3
4
5
6
|
559.306
559.481
559.585
559.680
559.666
559.343
|
2.118.296
2.118.455
2.118.475
2.118.429
2.118.357
2.118.227
|
Làm
VLXD thông thường
|
3
|
Mỏ
cát, sỏi bãi bồi Sông Lam
|
Xã
Hùng Tiến và xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn
|
4,60
|
1
2
3
4
|
2065072
2065119
2064686
2064636
|
580597
580662
580987
580913
|
Làm
VLXD thông thường
|
4
|
Mỏ
cát sỏi bãi bồi sông Lam
|
Xã Thuận
Sơn, huyện Đô Lương
|
9,20
|
1
2
3
4
5
6
7
|
2085025
2085178
2084996
2084826
2084627
2084616
2084810
|
555682
555554
555364
555322
555337
555427
555460
|
Làm
VLXD thông thường
|
Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản ngày 21/07/2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2.563
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|