Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1955/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành: 07/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1955/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 07 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 về việc điều chỉnh khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng THNV;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương do ngân sách nhà nước đầu tư, quản lý.

2. Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa do tổ chức, cá nhân đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa địa phương.

2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương.

3. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương

Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (gọi tắt là Nghị định 45/2018/NĐ-CP).

Chương II

QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG

Điều 4. Thẩm quyền quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương

1. Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với 21 tuyến đường thủy nội địa địa phương theo Phụ lục I kèm theo Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa giới hành chính của cấp huyện (trừ các tuyến đường thủy nội địa do Trung ương và Sở Giao thông vận tải quản lý) theo Phụ lục II kèm theo Quy định này. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý chuyên ngành về giao thông đường thủy nội địa thực hiện tiếp nhận, hạch toán kế toán, quản lý tài sản theo quy định

3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không thuộc các cơ quan quản lý tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì cơ quan được giao quản lý, khai thác có trách nhiệm thực hiện quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo quy định.

Điều 5. Nội dung quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương

1. Kiểm tra định kỳ, đột xuất công trình đường thủy nội địa nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng và vi phạm về bảo vệ công trình, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

2. Quan trắc, theo dõi tình hình mực nước, chế độ thủy văn; theo dõi hành trình, lưu lượng phương tiện vận tải thủy và tổng hợp số liệu dưới dạng báo cáo; vẽ biểu đồ.

3. Theo dõi số vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa, phối hợp xác định nguyên nhân, thiệt hại ban đầu của vụ tai nạn; phối hợp với cơ quan chức năng để tìm kiếm, cứu nạn.

4. Lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại, theo dõi và xử lý.

5. Tổ chức đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc, phòng chống thiên tai và xử lý các sự cố bất thường liên quan đến công trình đường thủy nội địa.

6. Tổ chức, phối hợp bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

7. Cập nhật các dữ liệu có liên quan về công trình đường thủy nội địa.

Điều 6. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương

1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2018/NĐ-CP .

2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo Điều 4 Quy định này có trách nhiệm:

a) Lập hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.

b) Quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chế độ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Điều 7. Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương

Công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

Điều 8. Chế độ báo cáo

Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa được giao định kỳ hàng năm và khi có yêu cầu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Sở Giao thông vận tải

1. Hướng dẫn, kiểm tra quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh.

2. Lập danh mục tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý phục vụ việc kế toán, tính hao mòn, báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản; chịu trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương hàng năm và theo kỳ kế hoạch khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các tuyến đường thủy được phân cấp quản lý.

3. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

4. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định này và pháp luật có liên quan.

5. Chuẩn hóa dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản theo quy định.

6. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo hình thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác khi được phân công.

Điều 10. Sở Tài chính

1. Hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện công tác quản lý khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và kinh phí giải tỏa bảo vệ luồng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Hướng dẫn chế độ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.

3. Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.

4. Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo hình thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

Điều 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; đồng thời, tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn huyện.

2. Tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa địa phương được giao quản lý.

3. Lập danh mục tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý phục vụ việc kế toán, tính hao mòn, báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản.

4. Hàng năm cân đối bố trí kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.

5. Phối hợp với các đơn vị chức năng thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn quản lý.

6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường kiểm tra, phát hiện xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến quản lý, khai thác và sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương./.

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên tuyến sông, kênh

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng

QH đến năm 2030

01

Kênh Trà Ngoa

Từ ranh Vĩnh Long

Sông Trà Ếch

11,4

IV

IV

02

Kênh Trà Ếch

Từ kênh Trà Ngoa

Sông Ô Chát

13,27

IV

IV

03

Sông Ô Chát

Từ kênh Trà Ếch

Kênh Ngang

8

IV

IV

04

Kênh Ngang

Từ sông Ô Chát

Kênh 3/2

7,5

V

IV

05

Kênh 3/2

Từ kênh Ngang

Giao luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu

20,3

IV

IV

06

Kênh Tổng Tồn

Từ kênh Trà Ngoa

Sông Cầu Kè

15,12

V

IV

07

Sông Cầu Kè

Từ kênh Tổng Tồn

Sông Hậu

4

IV

IV

08

Kênh An Trường

Từ kênh Trà Ngoa

Sông Càng Long

12,3

IV

IV

09

Sông Càng Long

Từ sông Cổ Chiên

Kênh An Trường

10

IV

IV

10

Kênh 19/5

Từ sông Trà Ếch (sông Huyền Hội)

Kênh Mỹ Văn

19,2

V

V

11

Kênh Mỹ Văn

Từ kênh 19/5 đến

Sông Hậu

6,17

V

V

12

Kênh Long Hội

Từ kênh Trà Ngoa

Sông Tiểu Cần

16,8

IV

IV

13

Sông Tiểu Cần

Từ kênh Long Hội

Sông Cần Chông

4

IV

IV

14

Sông Ba Si

Từ kênh Trà Ếch

Sông Láng Thé

6

III

IV

15

Sông Láng Thé

Từ sông Ba Si đến

Sông Cổ Chiên

9

IV

IV

16

Sông Cần Chông

Từ Sông Hậu

Kênh Thống Nhất

7,5

IV

IV

17

Kênh Thống Nhất

Từ sông Cần Chông

Kênh Trà Vinh

21,5

IV

IV

18

Kênh Trà Vinh

Từ Sông Cổ Chiên (nhánh Cung Hầu)

Kênh Thống Nhất

22,5

III-IV

IV

19

Sông Trà Cú

Từ sông Hậu

Kênh 3/2

12,8

IV

IV

20

Sông Long Toàn

Từ sông Láng Sắc

Sông Rạch Hàm

15,2

III

Đặc biệt

21

Sông Rạch Hàm (sông Láng Chim)

Từ sông Long Toàn

Cửa Cung Hầu

4,1

III

Đặc biệt

Tổng chiều dài: 246,66 km

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)

TT

Tên tuyến sông, kênh

Phạm vi

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Huyện quản lý: 90 tuyến

589,93

I

Thành phố Trà Vinh

3,0

1

Kênh Sóc Ruộng

Sông Láng Thé

Xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

3,0

II

Huyện Càng Long

77,29

1

Kênh Sáu Lương

Kênh Trà Ếch

Xã Phương Thạnh

2,58

2

Kênh Hai Hương

Kênh Lo Co

Xã An Trường

3,86

3

Kênh Lá

Sông Mây Tức

Xã Mỹ Cẩm

1,59

4

Kênh Lộ

Kênh Trà Ếch

Xã Huyền Hội

2,09

5

Kênh Lo Co

Sông Mây Tức

Rạch Bà Mai

11,97

6

Rạch Rô

Sông Dừa Đỏ

Xã Bình Phú

5,39

7

Rạch Lung

Ngã 3 Kênh Lo Co

Rạch Ông Bống

2,55

8

Rạch Ông Bống bà Chủ

Ngã 3 Rạch Lung

Sông An Trường

2,74

9

Rạch Dừa

Xã Đại Phước

Sông Láng Thé

2,78

10

Rạch Dừa Đỏ

Cống Đập Rạch Bàng

Ngã 3 Dừa Đỏ

6,86

11

Kênh Tính

Kênh An Trường

Sông Ba Si

8,16

12

Sông Tân Dinh

Kênh Lo Co

Kênh An Trường

5,2

13

Sông An Trường

Kênh Lo Co

Kênh An Trường

8,4

14

Sông Dừa Đỏ

Rạch Dừa Đỏ

Rạch Rô

1,97

15

Sông Mây Tức

Kênh Lo Co

Sông Càng Long

11,15

III

Huyện Cầu Kè

74,66

1

Kênh Xáng Cạp

Kênh Long Hội

Xã Phong Thạnh

7,46

2

Rạch Bưng Lớn

Sông Tân Định

Cầu Bưng Lớn

4,64

3

Rạch Bà Mai

Rạch Tổng Tồn

Xã Thông Hòa

5,45

4

Rạch Bà Nghệ

Sông Tam Ngãi

Xã Thông Hòa

2,87

5

Rạch Bà Tư

Sông Cầu Kè

Rạch Rùm

2,05

6

Sông Cầu Kè

Ngã 3 sông Cầu Kè - Tổng Tồn

Rạch Rùm

5,2

7

Rạch Trà ất Lớn

Rạch Tổng Tồn

Xã Châu Điền

2,29

8

Rạch Trà ất Nhỏ

Hương lộ 8

Xã Châu Điền

1,75

9

Rạch Huynh Kê

Hương lộ 8

Xã Châu Điền

1,42

10

Rạch Mương

Rạch Tổng Tồn

Xã Thạnh Phú

7,05

11

Vàm Ninh Thới

N3 Sông Hậu, thị trấn Cầu Quan

N3 Sông Hậu, Xã Ninh Thới

8,77

12

Rạch Rùm

Sông Cầu Kè

Xã Phong Phú

3,7

13

Kênh Bắc Sắc

Rạch Bà Mai

Kênh Thầy Hội

4,82

13

Kênh Thầy Hội

Sông Tam Ngãi

Kênh Bắc Sắc

2,15

15

Sông Tam Ngãi

Sông Cầu Kè

Kênh Thầy Hội

9,68

16

Kênh Cá Lóc

Sông Cầu Kè

Xã Châu Điền

5,36

IV

Huyện Tiểu Cần

42,03

1

Sông Trà Mon

Sông Tập Ngãi

Xã Hùng Hòa - Xã Ngãi Hùng

8,38

2

Sông Ô Xây

Ngã 3 sông Tập Ngãi

Xã Tập Ngãi - Thị trấn Tiểu Cần

5,31

3

Kênh Cấp Hai

Ngã 3 Kênh Ô Bắp

Xã Tập Ngãi, H, Tiểu Cần

3,98

4

Kênh Chánh Hội

Sông Trà Mon

Kênh 3/2

3,69

5

Kênh Cống Len

Sông Cần Chông

Sông Trà Cú

13,02

6

Rạch Te Te

Kênh Cống Len

Sông Trà Mon

7,65

V

Huyện Châu Thành

63,51

1

Sông Đa Tèng

Ngã 3 Sông Ô Chát

Xã Lương Hòa

3,29

2

Rạch Bà Trầm

Sông Cổ Chiên

Xã Hòa Minh

2,13

3

Kênh Ông Xây

Ngã 3 kênh Tầm Phương

Thành phố Trà Vinh

3,71

4

Kênh Bắc Phèn

Kênh Thống Nhất

Sông Đa Tèng

4,78

5

Kênh Đường Trâu

Sông Trà Vinh

Kênh Xáng 1

3,21

6

Kênh Xáng 1

Kênh Thống Nhất

Xã Phước Hảo

10,27

7

Kênh Xáng 2

Kênh Thống Nhất

Xã Lương Hòa

7,24

8

Kênh Tầm Phương

Sông Đa Tèng

Sông Trà Vinh

7,32

9

Rạch Bàng Đa

Kênh Xáng 1

Rạch Vang Nhất

3,21

10

Rạch Giửa

Sông Cổ Chiên

Xã Hưng Mỹ

1,47

11

Rạch Ngãi Hiệp

Ngã 3 rạch Vòm

Xã Hưng Mỹ

2,16

12

Rạch Tân Lỏn

Ngã 3 rạch Vòm

Rạch Vang Nhất

2,44

13

Rạch Vạng Nhất

Rạch Bàng Đa

Sông Bãi Vàng

4,5

14

Rạch Vồn

Sông Cổ Chiên

Xã Hưng Mỹ

3,94

15

Sông Bãi Vàng

Sông Cổ Chiên

Rạch Trà Cuông

3,84

VI

Huyện Cầu Ngang

107,16

1

Kênh Bưu Giá

Sông Cổ Chiên

Xã Vinh Kim

4,82

2

Kênh Bà Tam

Ngã 3 Rạch Chổ Rô

Xã Kim Hòa

3,56

3

Kênh Thầy Nại

Kênh 3/2

Xã Thanh Hòa Sơn

12,08

4

Kênh Cầu Ngang (sông Vinh Kim)

Ngã 3 Sông Bến Chùa

Rạch Chổ Vố

16,01

5

Kênh Cấp Ba

Kênh Sườn

Rạch Năng

6,5

6

Kênh Hai Nỏ

Rạch Chổ Vô

Xã Vinh Kim

1,85

7

Kênh Trà Cuôn

Rạch Trà Cuôn

Xã Kim Hòa

5,1

8

Sông Trà Cuôn

Sông Cầu Ngang

Sông Tân Lập

5,13

9

Rạch Năng

Ngã 3 Kênh Thống Nhất

Xã Hiệp Hòa - Xã Long Sơn

8,21

10

Rạch Chổ Vố

Kênh Cầu Ngang (Sông Vinh Kim)

Rạch Trà Cuôn

3,38

11

Sông Bến Chùa

Kênh Cầu Ngang (Sông Vinh Kim)

Sông Cổ Chiên

11,02

12

Sông Tân Lập

Ngã 3 sông Trà Cuôn

Xã Thạnh Hòa Sơn

19,4

13

Rạch Trà Cuôn

Rạch Chổ Vô

Kênh Trà Cuôn

3,25

14

Kênh Sườn

Kênh 3/2

Kênh Cấp Ba

6,85

VII

Huyện Trà Cú

92,5

1

Kênh Số 1

Kênh 3/2

Kênh Cống Len

10,96

2

Kênh 13

Kênh 3/2

Kênh Ngọc Biên

6,29

3

Kênh Số 2

Kênh 3/2

Kênh Cống Len

3,54

4

Kênh Ngọc Biên

Sông Hậu

Kênh 13

12,1

5

Kênh Số 3

Kênh 3/2

Xã Phước Hưng

2,96

6

Rạch Tổng Long

Sông Hậu

Xã Thanh Sơn

8,14

7

Rạch Bến Đò

Kênh 3/2

Kênh Láng Sắc

10,01

8

Sông Rạch Cá

Ngã 3 Sông Hậu

Xã Hàm Giang - Xã Đại An

9,06

9

Rạch Ông Rung

Kênh 3/2

Sông Trà Mon

4,6

10

Sông Trà Cá

Sông Hậu

Kênh 3/2

24,81

VIII

Huyện Duyên Hải

75,64

1

Kênh Ông Năm

Sông Láng Sắc

Xã Long Vĩnh

3,01

2

Sông Cồn Lợi

Cửa Định An

Xã Long Khánh

8,49

3

Rạch Cái Cỏ

Cửa Đinh An

Sông La Ghi

8,34

4

Rạch Găng

Cửa Cung Hầu

Sông Long Toàn

7,23

5

Rạch Giồng

Sông Động Cao

Xã Đông Hải

8,43

6

Sông La Ghi (sông Vàm Rạch Cỏ)

Vàm Rạch Cỏ

Sông Láng Sắc

13,94

7

Sông Động Cao

Ngã ba sông Phước Thiện

Giao Luồng Kênh Tắt

10,90

8

Sông Phước Thiện

Vàm Phước Thiện

Giao Luồng Kênh Tắt

15,30

IX

Thị xã Duyên Hải

54,14

1

Rạch Ngã Cái

Rạch Găng

Sông Ông Lá

5,87

2

Kênh Thủy Lợi

Sông Bến Chùa

Xã Long Hữu

5,61

3

Sông Bến Giá

Sông Láng Sắc

Sông Long Toàn

18

4

Sông Ba Động

Sông Long Toàn

Xã Dân Thành

16,63

5

Sông Ông Lá

Sông Long Toàn

Rạch Găng

8,03

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 về Quy định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


131

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.241.87
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!