ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1903/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 88/TTr-SXD ngày 08 tháng 7 năm
2020 về việc đề nghị ban hành đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng
vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng,
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020
của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác
định đơn giá
- Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác
định đơn giá nhân công xây dựng;
- Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Định mức dự
toán khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Quyết định số
132/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu;
- Quyết định số
130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung
đơn giá
Đơn giá khảo sát
xây dựng công trình xác định chi phí vật liệu, lao động và thiết bị thi công
cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ
khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, quy trình, quy phạm quy định.
a) Chi phí vật
liệu:
- Chi phí vật
liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
- Giá vật liệu
theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham
khảo giá thị trường;
- Trong quá trình
áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí
nhân công:
- Là chi phí của
kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây
dựng;
- Đơn giá nhân
công xây dựng áp dụng theo Quyết định số 132/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020
của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy
thi công:
- Là chi phí sử
dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
- Đơn giá máy thi
công và thiết bị xây dựng áp dụng theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn
giá
Đơn giá khảo sát
xây dựng công trình được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa
thống nhất, gồm 10 chương:
Chương 1: Công
tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm.
Chương 2: Công
tác thăm dò địa vật lý.
Chương 3: Công
tác khoan.
Chương 4: Công
tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan.
Chương 5: Công
tác thí nghiệm tại hiện trường.
Chương 6: Công
tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng.
Chương 7: Công
tác đo khống chế độ cao.
Chương 8: Công
tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 9: Công
tác số hóa bản đồ địa hình.
Chương 10: Công
tác đo vẽ bản đồ.
4. Hướng dẫn
áp dụng
- Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi
phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT
|
Hệ số điều chỉnh
|
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ
|
TP Bà Rịa
|
Các huyện
|
Huyện Côn Đảo
|
1
|
Knc
|
1,0
|
0,887
|
0,776
|
0,928
|
2
|
Kmtc
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5. Một số điều
chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu
tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng
Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển
đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế
VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển
đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với
các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển
bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có
thuế VAT);
- Phí qua cảng
(theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3;
tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế
VAT);
- Giá bốc xếp vật
liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng
ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu
lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe
xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp cát, đá
xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.
Ngoài thuyết minh
và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết
minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên vật liệu - Quy cách
|
Đơn vị
|
Giá vật liệu (đồng)
|
1
|
Áp kế bình hơi
(25Bar)
|
cái
|
105.000
|
2
|
Áp kế bình hơi
(5-25-100Bar)
|
bộ
|
175.000
|
3
|
Áp kế (250Bar)
Accu
|
cái
|
250.000
|
4
|
12V - 60AH Accu
|
cái
|
110.000
|
5
|
(12Vx2)+(6Vx1)
|
cái
|
212.000
|
6
|
Bộ mở rộng kim
cương Bóng
|
bộ
|
1.230.000
|
7
|
điện chiếu sáng
100W Bóng
|
cái
|
4.500
|
8
|
điện 36W
|
cái
|
3.500
|
9
|
Bộ gia mốc cần
khoan
|
bộ
|
25.000
|
10
|
Bộ ống mẫu
nguyên dạng
|
bộ
|
350.000
|
11
|
Bình khí CO2
(100Bar)
|
bình
|
250.000
|
12
|
Bóng điện
|
cái
|
3.500
|
13
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
350.000
|
14
|
Bàn đập
|
cái
|
105.000
|
15
|
Búa tay có cán
|
cái
|
25.000
|
16
|
Bàn đệm
|
cái
|
50.000
|
17
|
Bộ sạc accu
|
bộ
|
150.000
|
18
|
Búa địa chất
|
cái
|
36.000
|
19
|
Bàn nén D=34cm
|
-
|
800.000
|
20
|
Bàn nén D=76cm
|
-
|
1.500.000
|
21
|
Búa 2kg
|
-
|
32.000
|
22
|
Bóng điện 200W
|
-
|
5.909
|
23
|
Bu lông cường
độ cao M16
|
-
|
10.000
|
24
|
Cát chuẩn
|
kg
|
251
|
25
|
Cát vàng ML
> 2
|
m3
|
363.636
|
26
|
Cầu dao điện 3
pha
|
cái
|
64.800
|
27
|
Cần khoan
25x105x800
|
cái
|
56.000
|
28
|
Cần khoan
|
m
|
120.000
|
29
|
Cáp thép dây fi
6-8
|
m
|
10.000
|
30
|
Cần xoắn
|
m
|
260.000
|
31
|
Cần chốt
|
m
|
160.000
|
32
|
Chốt cần
|
cái
|
15.000
|
33
|
Cọc gỗ 4x4x40
|
cọc
|
3.404
|
34
|
Cuốc chim
|
cái
|
20.000
|
35
|
Cần xuyên
|
m
|
230.000
|
36
|
Cọc neo
|
bộ
|
950.000
|
37
|
Cánh cắt
(E0-E70-E100)
|
bộ
|
3.600.000
|
38
|
Cần cắt cánh
(40 cái)
|
bộ
|
5.500.000
|
39
|
Cáp múc nước
|
m
|
15.000
|
40
|
Còi đo nước
|
cái
|
5.000
|
41
|
Cầu chì sứ
|
-
|
3.500
|
42
|
Cực thu sóng dọc
|
-
|
250.000
|
43
|
Cực thu sóng
ngang
|
-
|
280.000
|
44
|
Chốt búa
|
-
|
40.000
|
45
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.400
|
46
|
Đinh các loại
|
kg
|
16.364
|
47
|
Đá 1x2
|
m3
|
245.455
|
48
|
Đá hộc
|
m3
|
172.727
|
49
|
Điện năng
|
kWh
|
1.864
|
50
|
Điezen 0,05S-II
|
lít
|
11.009
|
51
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
180.000
|
52
|
Đầu nối ống
chống
|
cái
|
28.000
|
53
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
16.364
|
54
|
Đinh chữ U
|
kg
|
16.364
|
55
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
65.000
|
56
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
57
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
4.500.000
|
58
|
Dao gạt đất
|
cái
|
15.000
|
59
|
Đồng hồ đo áp
lực
|
cái
|
155.000
|
60
|
Đồng hồ đo mực
nước
|
cái
|
140.000
|
61
|
Dây điện 16/10
|
m
|
1.000
|
62
|
Đuôi đèn
|
cái
|
3.000
|
63
|
Đồng hồ đo áp
lực 4kg/cm2
|
-
|
170.000
|
64
|
Đồng hồ đo lưu
lượng 3m3/h
|
-
|
350.000
|
65
|
Đồng hồ đo nước
|
-
|
140.000
|
66
|
Đồng hồ để bàn
|
-
|
50.000
|
67
|
Đồng hồ đo lún
|
-
|
150.000
|
68
|
Dây thép fi 2-3
|
kg
|
16.364
|
69
|
Dây cáp điện 3
fa 16mm (1x7/1,7)
|
m
|
33.770
|
70
|
Dây điện đôi 60A
|
m
|
7.040
|
71
|
Dầu công nghiệp
20
|
kg
|
25.000
|
72
|
Dầu kích
|
kg
|
25.000
|
73
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.000
|
74
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
120.000
|
75
|
Điện cực đồng
|
-
|
80.000
|
76
|
Điện cực sắt
|
-
|
25.000
|
77
|
Điện cực không
phân cực
|
-
|
160.000
|
78
|
Địa bàn địa chất
|
-
|
250.000
|
79
|
Dầm I 300-350 l>3,5m
|
kg
|
13.500
|
80
|
Đục thép
|
cái
|
15.000
|
81
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
24.000
|
82
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
83
|
Đầu đo gia tốc
và biến dạng
|
bộ
|
3.000.000
|
84
|
Gỗ tấm nhóm IV
|
m3
|
5.000.000
|
85
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
3.545.455
|
86
|
Ghen cao su fi
63
|
m
|
16.500
|
87
|
Ghen kim loại
fi 63
|
m
|
36.364
|
88
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
47.030
|
89
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
75.248
|
90
|
Giấy ảnh
|
m
|
16.000
|
91
|
Giấy can
|
cuộn
|
50.000
|
92
|
(12m) Giấy gói
mẫu
|
ram
|
25.000
|
93
|
Giấy nhám
|
tờ
|
600
|
94
|
Giấy diamat
|
tờ
|
5.000
|
95
|
Hộp tôn 200x200x100
|
cái
|
18.000
|
96
|
Hộp gỗ đựng mẫu
400x400x40
|
-
|
20.000
|
97
|
Hộp gỗ đựng mẫu
lưu 24 ô
|
-
|
25.000
|
98
|
Hộp tôn 200x100
|
-
|
10.000
|
99
|
Hộp gỗ 2 ngăn
dài 1m
|
-
|
35.000
|
100
|
Kíp điện vi sai
|
-
|
3.500
|
101
|
Kính lúp
|
-
|
50.000
|
102
|
Kính lập thể
|
-
|
75.000
|
103
|
Lưỡi cắt đất
|
-
|
90.000
|
104
|
Mũi khoan BT
D10mm
|
-
|
15.000
|
105
|
Mũi khoan chữ
thập fi 46
|
-
|
80.000
|
106
|
Mũi khoan tay
|
cái
|
80.000
|
107
|
Mũi khoan hợp
kim (ngoại)
|
-
|
250.000
|
108
|
Mũi khoan kim
cương
|
-
|
850.000
|
109
|
Mốc beton đúc
sẳn
|
-
|
20.000
|
110
|
Mũi xuyên
|
-
|
250.000
|
111
|
Mũi xuyên hình
nón
|
-
|
250.000
|
112
|
Mũi xuyên cắt
|
-
|
250.000
|
113
|
Màng buồng nước
fi 270
|
-
|
55.000
|
114
|
Nước ngọt
|
lít
|
13
|
115
|
Nhiệt kế
10°C-600°C
|
cái
|
70.000
|
116
|
Nắp đậy
ống
|
cái
|
3.000
|
117
|
Ống nước STK fi
50
|
m
|
61.800
|
118
|
Ống chống
|
m
|
45.000
|
119
|
Ống mẫu đơn
|
m
|
45.000
|
120
|
Ống mẫu
kép
|
cái
|
150.000
|
121
|
Ống thép D65mm
|
m
|
31.418
|
122
|
Ống đong thủy
tinh 1000ml
|
cái
|
25.000
|
123
|
Ống mẫu
|
cái
|
7.000
|
124
|
Ống đay đồng
trục fi 25 và fi 50
|
bộ
|
55.000
|
125
|
Ống đo thí
nghiệm
|
cái
|
5.000
|
126
|
Ống cao su dẫn
nước
|
m
|
4.000
|
127
|
Ống kẽm
fi 32
|
m
|
41.400
|
128
|
Ống tổ ong dài
1m
|
ống
|
16.000
|
129
|
Ống ngoài fi 16
|
m
|
7.758
|
130
|
Ống cao su fi
16-18mm
|
m
|
4.000
|
131
|
Ống múc
nước dài 2m
|
cái
|
65.000
|
132
|
Ống cao su mềm
|
m
|
4.000
|
133
|
Ống súng + quả
đạn
|
cái
|
250.000
|
134
|
Ống chống
|
bộ
|
300.000
|
135
|
Paraphin
|
kg
|
11.000
|
136
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
150.000
|
137
|
Phểu rót cát
|
bộ
|
13.000
|
138
|
Pin dùng cho đo
nước
|
đôi
|
3.000
|
139
|
Pin BTO - 45
|
thùng
|
55.000
|
140
|
Pin 1,5V
|
cái
|
1.800
|
141
|
Pin 6,9V
|
cái
|
3.000
|
142
|
Que hàn
|
kg
|
28.182
|
143
|
Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
144
|
Quả búa 14T
|
quả
|
21.000.000
|
145
|
Quả búa 20T
|
quả
|
31.500.000
|
146
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
71.515
|
147
|
Sổ đo các loại
|
cuốn
|
15.000
|
148
|
Sổ hút nước
|
-
|
15.000
|
149
|
Sổ ép nước
|
-
|
15.000
|
150
|
Sổ đo nước
|
-
|
15.000
|
151
|
Sổ múc nước
|
-
|
15.000
|
152
|
Sắt tròn fi 14mm
|
kg
|
11.900
|
153
|
Sulfat đồng
|
-
|
11.000
|
154
|
Thuốc nổ amônít
|
-
|
25.000
|
155
|
Thép tròn fi ≤
10mm
|
-
|
12.364
|
156
|
Thép hình các
loại
|
-
|
13.500
|
157
|
Thép tấm, thép
hình (gia cố đầu cọc)
|
-
|
13.500
|
158
|
Thùng phân ly
|
cái
|
120.000
|
159
|
Thùng đo lưu
lượng
|
cái
|
150.000
|
160
|
Tuy ô dẫn nước
cao su
|
m
|
3.000
|
161
|
Thùng lưu lượng
60l
|
cái
|
150.000
|
162
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
50.000
|
163
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
25.000
|
164
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
45.000
|
165
|
Thước mét
|
cái
|
5.000
|
166
|
Thép gai fi 10
|
kg
|
12.364
|
167
|
Thép gai fi 16
|
kg
|
11.900
|
168
|
Thép gai fi 22
|
kg
|
11.987
|
169
|
Thép gai fi
32-40
|
kg
|
11.987
|
170
|
Thép dầm I và
kích các loại
|
kg
|
13.500
|
171
|
Tời địa chấn
|
cái
|
160.000
|
172
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
160.000
|
173
|
Thước dây 50m
|
cái
|
125.000
|
174
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
5.000
|
175
|
Thuốc ảnh hiện
và hãm
|
lít
|
18.000
|
176
|
Thước thép 5m
|
cái
|
10.000
|
177
|
Thước thép 42m
|
cái
|
55.000
|
178
|
Xi măng PC30
|
kg
|
1.418
|
179
|
Xi măng PC40
|
kg
|
1.473
|
180
|
Xăng E5
RON92-II
|
lít
|
12.955
|
181
|
Xẻng
|
cái
|
20.000
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt
|
Nhóm
|
Cấp bậc bình quân
|
Đơn giá nhân công bình quân (đồng/ngày công)
|
Khu vực thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ
|
I
|
Nhân công
trực tiếp
|
|
|
1
|
Nhóm 1
|
3,5/7
|
258.400
|
2
|
Nhóm 2
|
3,5/7
|
260.030
|
3
|
Nhóm 3
|
3,5/7
|
261.670
|
4
|
Nhóm 4
|
3,5/7
|
263.310
|
5
|
Nhóm 5
|
3,5/7
|
264.970
|
6
|
Nhóm 6
|
3,5/7
|
266.640
|
7
|
Nhóm 7
|
3,5/7
|
268.320
|
8
|
Nhóm 8
|
3,5/7
|
269.730
|
9
|
Nhóm 9
|
2/4
|
250.080
|
10
|
Nhóm 10
|
2/4
|
269.730
|
II
|
Kỹ sư khảo
sát, thí nghiệm
|
|
|
11
|
Kỹ sư khảo sát,
thí nghiệm
|
4/8
|
280.000
|
12
|
Kỹ sư khảo sát,
thí nghiệm
|
5/8
|
306.000
|
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Stt
|
Stt theo Bảng giá ca máy
|
Loại máy và thiết bị khảo sát
|
Đơn vị
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
1
|
1
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
47.752
|
2
|
2
|
Máy khoan XY-1A
|
-
|
80.222
|
3
|
3
|
Máy khoan XY-3
|
-
|
222.626
|
4
|
4
|
Máy khoan
GK-250
|
-
|
143.940
|
5
|
5
|
Thiết bị nén
ngang GA
|
-
|
450.450
|
6
|
6
|
Búa căn MO - 10
(chưa có khí nén)
|
-
|
11.171
|
7
|
7
|
Búa khoan tay
P30
|
-
|
19.424
|
8
|
8
|
Thùng trục 0,5m3
|
-
|
6.811
|
9
|
10
|
Máy xuyên động
RA-50
|
-
|
57.182
|
10
|
11
|
Máy xuyên tĩnh
Gouda
|
-
|
462.272
|
11
|
12
|
Thiết bị đo
ngẫu lực
|
-
|
321.596
|
12
|
13
|
Bộ dụng cụ thí
nghiệm SPT
|
-
|
11.076
|
13
|
14
|
Biến thế thắp
sáng
|
-
|
6.096
|
14
|
15
|
Máy thăm dò địa
vật lý UJ18
|
-
|
33.804
|
15
|
16
|
Máy thăm dò địa
vật lý MF-2-100
|
-
|
41.852
|
16
|
17
|
Thiết bị thăm
dò địa chấn 1 mạch ES-125
|
-
|
99.101
|
17
|
18
|
Thiết bị thăm
dò địa chấn 12 mạch TRIOSX-12
|
-
|
292.130
|
18
|
19
|
Thiết bị thăm
dò địa chấn 24 mạch TRIOSX-24
|
-
|
343.379
|
19
|
20
|
Máy thủy bình
điện tử
|
-
|
14.767
|
20
|
21
|
Máy toàn đạc
điện tử
|
-
|
147.059
|
21
|
22
|
Bộ thiết bị
khống chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
-
|
540.291
|
22
|
23
|
Ống nhòm
|
-
|
1.020
|
23
|
24
|
Kính hiển vi
|
-
|
7.065
|
24
|
26
|
Máy ảnh
|
-
|
6.726
|
25
|
27
|
Cần Belkenman
|
-
|
19.475
|
26
|
33
|
Thiết bị PIT
(đo biến dạng nhỏ)
|
-
|
294.514
|
27
|
34
|
Thiết bị PDA
(đo biến dạng lớn)
|
-
|
1.096.978
|
28
|
35
|
Thiết bị siêu âm
|
-
|
478.189
|
29
|
37
|
Cân phân tích
|
-
|
10.054
|
30
|
41
|
Tủ sấy
|
-
|
11.348
|
31
|
67
|
Máy CBR (Anh
hoặc Pháp)
|
ca
|
61.220
|
32
|
213
|
Máy scanner
|
-
|
149.078
|
33
|
214
|
Máy vẽ plotter
|
-
|
84.979
|
34
|
215
|
Máy vi tính
|
-
|
9.630
|
Ghi chú: Cột 2 là Stt theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố kèm theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CHƯƠNG 1
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận
chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
- Tiến hành lấy
mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản
trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào,
rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;
- Lập hình trụ -
hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố,
rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực
hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công được
điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa
hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò
vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k =
1,15.
CA.11000
ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100
ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.11200
ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính : đồng/m3
Mã hiệu
|
Công tác lắp đặt
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào đất đá bằng
thủ công,
Đào không
chống, độ sâu từ 0m - 2m
|
|
|
|
|
CA.11110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
18.450
|
686.016
|
|
CA.11120
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
18.450
|
1.029.024
|
|
|
Đào không
chống, độ sâu từ 0m - 4m
|
|
|
|
|
CA.11210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
18.450
|
743.184
|
|
CA.11220
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
18.390
|
1.086.192
|
|
CA.12000
ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100
ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.12200
ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
CA.12300
ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính : đồng/m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào đất đá bằng
thủ công,
Đào có chống,
độ sâu từ 0m - 2m
|
|
|
|
|
CA.12110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
60.990
|
914.688
|
|
CA.12120
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
60.990
|
1.257.696
|
|
|
Đào có chống,
độ sâu từ 0m - 4m
|
|
|
|
|
CA.12210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
60.990
|
1.000.440
|
|
CA.12220
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
60.990
|
1.486.368
|
|
|
Đào có chống,
độ sâu từ 0m - 6m
|
|
|
|
|
CA.12310
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
60.990
|
1.171.944
|
|
CA.12320
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
60.990
|
1.772.208
|
|
CA.21100
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết
bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ
mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá
đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng
trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc
và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập
tài liệu gốc.
- Chống giếng:
chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và
thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 ÷ 5m.
- Lắp đường ống
dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp đất
đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện
giếng: 3,3m x 1,7 = 5,61m2.
- Đào trong đất
đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân
với hệ số sau: Q ≤ 0,5 m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h:
k = 1,2.
- Độ sâu đào chia
theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m
sau kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân
theo: cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k
= 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở
vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được
nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công
việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí
nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào giếng đứng,
Độ sâu từ 0m -
10m:
|
|
|
|
|
CA.21110
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
m3
|
394.982
|
2.444.669
|
435.238
|
CA.21120
|
- Cấp đất đá VI
- VII
|
-
|
473.978
|
2.933.603
|
522.286
|
CA.21130
|
- Cấp đất đá
VIII - IX
|
-
|
568.774
|
3.520.323
|
626.743
|
CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN PHẢN XẠ TRÊN MẶT ĐẤT
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
+ Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các
hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình
trạng máy.
- Ra khẩu lệnh
đập búa.
- Ghi thời gian
sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân
tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách
giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa
vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò
không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách
giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung
bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa
chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa
các tuyến >100m: k = 1,05
- Khoảng cách
giữa các cực thu 5m: k = 1,1
- Quan sát với 2
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2
- Quan sát với 3
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4
- Quan sát với 5
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5
- Khu vực thăm dò
bị nhiễm dao động: k = 1,2
- Độ sâu thăm dò
> 10 - 15m: k = 1,25
- Thăm dò địa
chấn dưới sông: k = 1,4
- Thăm dò địa
chấn trong hầm ngang: k = 2
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa
chấn bằng máy ES - 125,
Khoảng cách
giữa các cực thu 2m,
|
|
|
|
|
CB.11110
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
9.994
|
857.520
|
27.292
|
CB.11120
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
10.654
|
1.074.758
|
34.368
|
CB.11200
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình
trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh
bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi
bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại
máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân
tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách
giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng
ghi địa chấn.
- Quan sát địa
vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò
không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước).
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là
1-3 lần.
3. Thăm dò địa
chấn khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Gây dao động
bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3
- Khoảng cách
giữa các cực thu 10m: k = 1,35
- Khoảng thu với
2 băng ghi: k = 1,1
- Khoảng thu với
3 băng ghi: k = 1,2
- Khoảng thu với
5 băng ghi: k = 1,4
- Khu vực thăm dò
bị nhiễm dao động: k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2
lần: k = 1,2
- Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,09
> 15m, k = 1,2
- Nếu dùng nổ mìn
để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho
các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa
chấn bằng máy TRIOSX - 12, gây dao động bằng phương pháp bắn súng
Khoảng cách
giữa các cực thu 5m,
|
|
|
|
|
CB.11210
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
36.278
|
1.280.563
|
90.584
|
CB.11220
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
36.938
|
1.532.102
|
107.270
|
CB.11300
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình
trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh
bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi
bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại
máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân
tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng
ghi địa chấn.
- Quan sát địa
vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò
không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước).
- Khoảng cách
giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là
1-3 lần.
3. Thăm dò địa
chấn khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Gây dao động
bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3
- Khoảng thu với
2 băng ghi: k = 1,1
- Khoảng thu với
3 băng ghi: k = 1,2
- Khoảng thu với
5 băng ghi: k = 1,4
- Khu vực thăm dò
bị nhiễm dao động: k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2
lần: k = 1,2
- Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
- Nếu dùng nổ mìn
để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho
các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa
chấn bằng máy TRIOSX - 24, gây dao động bằng phương pháp bắn súng
Khoảng cách
giữa các cực thu 5m,
|
|
|
|
|
CB.11310
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
50.855
|
1.600.704
|
106.475
|
CB.11320
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
52.175
|
1.920.845
|
126.089
|
CB.21000
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc
thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm
cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo
điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính
điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây,
thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo
mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách
giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị
AB ≤ 500m.
- Khoảng cách
giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt
cắt điện khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách
giữa các tuyến > 50m - 100m: k = 1,05
- Khoảng cách
giữa các tuyến > 100m - 200m: k = 1,1
- Khoảng cách
giữa các tuyến > 200m: k = 1,2
- Độ dài thiết bị
> 500 - 700m: k = 1,15
- Độ dài thiết bị
> 700 - 1000m: k = 1,3
- Độ dài thiết bị
> 1000m: k = 1,5
- Phương pháp đo:
+ Phương pháp đo
nạp điện đo thế: k = 0,8
+ Phương pháp đo
nạp điện đo gradien: k = 1,15
+ Phương pháp đo
mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2
+ Phương pháp đo
mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4
+ Mặt cắt điện
liên hợp 2 cánh: k = 1,27
+ Mặt cắt đối
xứng kép: k = 1,4
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật
lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện,
|
|
|
|
|
CB.21110
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
3.312
|
120.053
|
1.138
|
CB.21120
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
3.312
|
151.495
|
1.448
|
CB.21200
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc
thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ
số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện
thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ
nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù
phân cực.
+ Đo hiệu điện
thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy,
thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ
đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở
1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân
cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
- Khoảng cách
giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị
AB ≤ 500m.
- Khoảng cách
giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo điện
trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải
bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo: k = 1,1
- Điều kiện tiếp
địa:
+ Phức tạp phải
đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1
+ Khó khăn phải
đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2
+ Đặc biệt khó
khăn phải đổ nước: k = 1,4
- Nếu dùng phương
pháp đo gradien: k = 1,4
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật
lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên,
|
|
|
|
|
CB.21210
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
987
|
62.885
|
1.103
|
CB.21220
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
1.179
|
94.327
|
1.621
|
CB.21300
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc
thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát
tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm
tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng
điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ
thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit
kép.
+ Thu dọn dây,
thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ
đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách
trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm
cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò
sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công
được nhân với hệ số sau:
- Độ dài AB >
1000m: k = 1,3
- Khoảng cách các
điểm đo theo logarit:
+ Từ 7-9mm: k =
1,15
+ Từ 5-7mm: k =
1,25
- Đo theo phương
pháp 3 cực: k = 1,1
- Đo trên sông,
hồ: k = 1,4
- Đo các khe nứt:
k = 0,5
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật
lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng,
|
|
|
|
|
CB.21310
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
19.767
|
1.929.420
|
15.516
|
CB.21320
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
20.295
|
2.501.100
|
19.998
|
CB.31000
THĂM DÒ TỪ
CB.31100
THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt
từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn
nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần
thẳng đứng Є z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ
trường Є z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết
1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ
dùng cho phương pháp đo giá trị Є z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò từ bằng
máy MF-2-100,
|
|
|
|
|
CB.31110
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
|
63.742
|
854
|
CB.31120
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
|
94.327
|
1.323
|
CHƯƠNG 3
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000
KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ
khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng
đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài
0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ
khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp
điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công
được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ
khoan > 150mm đến ≤ 230mm: k = 1,1
- Chống ống > 50%
chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9
- Địa hình lầy
lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Khoan trên sông
nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi) k = 1,3
4. Trường hợp
khoan không ống chống: chi phí nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu
nối ống chống.
CC.11100
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.11200
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan thủ công
trên cạn, Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
CC.11110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
25.474
|
640.282
|
10.505
|
CC.11120
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
25.950
|
1.057.608
|
15.758
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
CC.11210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
25.906
|
651.715
|
10.983
|
CC.11220
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
26.447
|
1.091.909
|
16.236
|
CC.21000
KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan,
lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng
đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Địa hình nền
khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50%
chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa
bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan
cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Trường hợp
điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công
được nhân với hệ số sau:
- Khoan ngang: k
= 1,5
- Khoan xiên: k =
1,2
- Đường kính lỗ
khoan > 150 mm đến 250mm: k = 1,1
- Đường kính lỗ
khoan > 250mm: k = 1,2
- Chống ống > 50%
chiều dài lỗ khoan: k = 1,05
- Địa hình khoan
lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9
- Lỗ khoan rửa
bằng dung dịch sét: k = 1,05
- Khoan khô: k =
1,15
- Khoan bằng máy
khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3
4. Trường hợp
khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống
chống: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ
chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lấy
mẫu: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi
phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21200
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21300
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21400
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.21500
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan xoay bơm
rửa để lấy mẫu trên cạn,
Độ sâu khoan từ
0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.21110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
54.317
|
503.078
|
7.364
|
CC.21120
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
82.081
|
723.175
|
16.365
|
CC.21130
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
134.052
|
1.026.166
|
27.003
|
CC.21140
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
109.203
|
997.582
|
24.548
|
CC.21150
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
149.936
|
1.352.023
|
38.458
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.21210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
52.493
|
531.662
|
7.364
|
CC.21220
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
78.002
|
763.193
|
17.184
|
CC.21230
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
124.688
|
1.077.617
|
29.458
|
CC.21240
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
106.659
|
1.054.750
|
28.639
|
CC.21250
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
146.517
|
1.434.917
|
41.731
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.21310
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
50.689
|
580.255
|
8.183
|
CC.21320
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
73.648
|
843.228
|
19.638
|
CC.21330
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
115.246
|
1.180.519
|
31.912
|
CC.21340
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
104.972
|
1.169.086
|
30.276
|
CC.21350
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.098
|
1.546.394
|
45.823
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.21410
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
47.765
|
597.406
|
16.150
|
CC.21420
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
69.490
|
894.679
|
36.705
|
CC.21430
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
105.942
|
1.274.846
|
63.132
|
CC.21440
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
105.293
|
1.257.696
|
58.728
|
CC.21450
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.481
|
1.703.606
|
86.623
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 200m,
|
|
|
|
|
CC.21510
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
45.392
|
620.273
|
17.618
|
CC.21520
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
63.449
|
931.838
|
41.109
|
CC.21530
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
92.788
|
1.334.873
|
70.473
|
CC.21540
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
105.614
|
1.309.147
|
63.132
|
CC.21550
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.864
|
1.775.066
|
95.432
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao
hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
CC.21600
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21700
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21800
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21900
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.22000
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước
phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn,
Độ sâu khoan từ
0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.21610
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
200.088
|
13.137
|
CC.21620
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
271.548
|
26.274
|
CC.21630
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
351.583
|
42.993
|
CC.21640
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
371.592
|
48.965
|
CC.21650
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
480.211
|
58.519
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.21710
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
202.946
|
14.331
|
CC.21720
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
274.406
|
27.468
|
CC.21730
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.719
|
354.442
|
46.576
|
CC.21740
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
371.592
|
52.547
|
CC.21750
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
485.928
|
63.296
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.21810
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
220.097
|
15.525
|
CC.21820
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
300.132
|
34.634
|
CC.21830
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
400.176
|
57.324
|
CC.21840
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
405.893
|
64.490
|
CC.21850
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
491.645
|
77.627
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.21910
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
225.814
|
16.720
|
CC.21920
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
314.424
|
39.411
|
CC.21930
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
408.751
|
63.296
|
CC.21940
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
428.760
|
71.656
|
CC.21950
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
571.680
|
85.987
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 200m,
|
|
|
|
|
CC.22010
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
231.530
|
19.108
|
CC.22020
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
322.999
|
44.188
|
CC.22030
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
417.326
|
70.461
|
CC.22040
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
440.194
|
80.015
|
CC.22050
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
585.972
|
96.735
|
CC.31000
KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết
bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ
khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng
đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước
chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ
khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa
bằng nước.
- Đơn giá được
xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà,
bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan
được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công
việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí
nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL,
NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi
như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan
khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với các
hệ số sau:
- Khoan xiên: k =
1,2
- Đường kính lỗ
khoan > 150 mm đến 250mm: k = 1,1
- Đường kính lỗ
khoan > 250mm: k = 1,2
- Khoan không lấy
mẫu: k = 0,8
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9
- Lỗ khoan rửa
bằng dung dịch sét: k = 1,05
- Khoan khô: k =
1,15
- Tốc độ nước
chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1
- Tốc độ nước
chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15
- Tốc độ nước
chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: k = 1,2
- Khoan bằng máy
khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3
4. Trường hợp
khoan khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau: Chi
phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật
liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.31200
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.31300
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.31400
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan xoay bơm
rửa để lấy mẫu ở dưới nước,
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.31110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
56.493
|
746.042
|
8.183
|
CC.31120
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
84.640
|
1.060.466
|
19.638
|
CC.31130
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
136.931
|
1.483.510
|
31.912
|
CC.31140
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
112.144
|
1.463.501
|
29.458
|
CC.31150
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
152.939
|
1.935.137
|
45.823
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.31210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
54.689
|
780.343
|
9.001
|
CC.31220
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
80.482
|
1.114.776
|
20.457
|
CC.31230
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
127.430
|
1.566.403
|
35.185
|
CC.31240
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
109.722
|
1.537.819
|
33.549
|
CC.31250
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
149.581
|
2.083.774
|
50.732
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.31310
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
52.885
|
828.936
|
9.819
|
CC.31320
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
76.049
|
1.183.378
|
23.730
|
CC.31330
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
118.385
|
1.695.031
|
41.731
|
CC.31340
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
108.235
|
1.660.730
|
37.640
|
CC.31350
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
146.422
|
2.235.269
|
54.824
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.31410
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
47.765
|
848.945
|
19.086
|
CC.31420
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
69.490
|
1.263.413
|
45.514
|
CC.31430
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
105.942
|
1.797.934
|
76.346
|
CC.31440
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
105.293
|
1.775.066
|
73.409
|
CC.31450
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.481
|
2.386.764
|
105.710
|
CC.40000
KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ
khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng
đứng.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Địa hình nền
khoan khô ráo.
- Chống ống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan
khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Địa hình khoan
lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05
CC.41000
ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.41200
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất,
Đường kính lỗ
khoan đến 400mm,
Độ sâu hố khoan
đến 10m,
|
|
|
|
|
CC.41110
|
- Cấp đất đá
I-III
|
m
|
21.989
|
423.043
|
31.168
|
CC.41120
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
640.282
|
46.751
|
|
Độ sâu hố khoan
> 10m,
|
|
|
|
|
CC.41210
|
- Cấp đất đá
I-III
|
m
|
21.989
|
451.627
|
33.394
|
CC.41220
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
694.591
|
51.204
|
CC.42000
ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.42200
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất,
Đường kính lỗ
khoan > 400mm đến 600mm,
Độ sâu hố khoan
đến 10m,
|
|
|
|
|
CC.42110
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
21.989
|
457.344
|
35.620
|
CC.42120
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
711.742
|
53.430
|
|
Độ sâu hố khoan
> 10m,
|
|
|
|
|
CC.42210
|
- Cấp đất đá
I-III
|
m
|
21.989
|
485.928
|
40.073
|
CC.42220
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
763.193
|
57.883
|
CHƯƠNG 4
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.00000
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ
và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan
trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị
trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung
quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng
cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ
khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và
loại ống Φ 65mm.
Đơn vị tính : đồng/m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CD.11110
|
Đặt ống quan
trắc mực nước ngầm trong hố khoan
|
m
|
36.303
|
257.256
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố
khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan
trắc khác thì đơn giá nhân hệ số :
+ Ống thép Φ
75mm: k = 1,3
+ Ống thép Φ
93mm: k = 1,5
- Hạ ống quan
trắc kép thì đơn giá nhân hệ số k = 1,5.
CHƯƠNG 5
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy,
thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp, bảo
dưỡng thiết bị tại hiện trường.
- Tiến hành thí
nghiệm theo quy trình.
- Ghi chép, chỉnh
lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.11100
THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính : đồng/m xuyên
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11110
|
Thí nghiệm
xuyên tĩnh
|
m
|
2.058
|
242.964
|
36.982
|
CE.11200
THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính : đồng/m xuyên
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11210
|
Thí nghiệm
xuyên động
|
m
|
2.618
|
160.070
|
22.873
|
CE.11300
THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11310
|
Thí nghiệm cắt
quay bằng máy
|
điểm
|
15.719
|
414.468
|
45.924
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh
ở lỗ khoan)
CE.11400
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
CE.11410
|
- Đất đá cấp
I-III
|
lần thí nghiệm
|
31.280
|
214.380
|
1.108
|
CE.11420
|
- Đất đá cấp
IV-VI
|
-
|
14.674
|
328.716
|
1.661
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11500
NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nén ngang trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
CE.11510
|
- Đất đá cấp
I-III
|
điểm
|
13.429
|
360.158
|
63.063
|
CE.11520
|
- Đất đá cấp
IV-VI
|
-
|
17.024
|
480.211
|
81.081
|
Ghi chú : Đơn
giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11600
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/lần hút
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11610
|
Hút nước thí
nghiệm trong lỗ khoan, hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
|
lần hút
|
60.723
|
3.029.904
|
626.987
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa
bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
- Nếu hút đơn có
1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn có
2 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ
thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm
(một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ k = 1,8
CE.11700
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/đoạn ép
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11710
|
Ép nước thí
nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép
nước h ≤ 50m
|
đoạn ép
|
64.908
|
3.481.531
|
188.096
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số
sau :
- Lượng mất nước
đơn vị : q > 1-10 lít/ phút mét, k = 1,1.
- Lượng mất nước
đơn vị : q > 10 lít/ phút mét, k = 1,2.
- Độ sâu ép nước
thí nghiệm > 50-100m, k = 1,05.
- Độ sâu ép nước
thí nghiệm > 100m, k = 1,1.
CE.11800
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/lần đổ
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đổ nước thí
nghiệm trong lỗ khoan,
|
|
|
|
|
CE.11810
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần đổ
|
23.720
|
628.848
|
|
CE.11820
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
23.720
|
943.272
|
|
CE.11830
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
-
|
23.720
|
754.618
|
|
CE.11840
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
23.720
|
1.131.926
|
|
CE.11900
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính : đồng/lần đổ
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đổ nước thí
nghiệm trong hố đào
|
|
|
|
|
CE.11910
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần đổ
|
25.049
|
628.848
|
|
CE.11920
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
25.049
|
943.272
|
|
CE.11930
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
-
|
25.049
|
754.618
|
|
CE.11940
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
25.049
|
1.131.926
|
|
CE.12000
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/lần múc
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12010
|
Múc nước thí
nghiệm trong lỗ khoan
|
lần múc
|
19.945
|
686.016
|
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.12100
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe,
người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp
ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12110
|
Thí nghiệm CBR
hiện trường
|
điểm thí nghiệm
|
7.215
|
1.715.040
|
69.023
|
CE.12200
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí
thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo
dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh
lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12210
|
Thí nghiệm đo
môđun đàn hồi bằng cần Belkenman
|
điểm thí nghiệm
|
16.546
|
400.176
|
61.499
|
CE.12300
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Đo đạc, đóng
cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài
hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt
tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác
định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh
lý kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM
TRÊN MẶT
CE.12320
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ
NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm xác
định độ chặt của nền đường,
|
|
|
|
|
CE.12310
|
Đường đất hoặc
cát đồng nhất, thí nghiệm trên mặt
|
điểm thí nghiệm
|
3.630
|
571.680
|
38.524
|
CE.12320
|
Đường đất dăm
sạn hoặc đá cấp phối - Thí nghiệm trên mặt
|
-
|
4.158
|
857.520
|
38.524
|
CE.12400
THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Tập kết xe,
người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Lắp ráp các
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra kết
quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/10 điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm đo
môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng,
|
|
|
|
|
CE.12410
|
Đường kính bàn
nén D = 34cm
|
10 điểm
|
352.822
|
714.600
|
349.196
|
CE.12420
|
Đường kính bàn
nén D = 76cm
|
-
|
352.899
|
714.600
|
659.211
|
CE.12500
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu
cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào
bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và
gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết
bị (kích, dầm, đồng hồ ...).
- Cắt, uốn thép
neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng
cụ thí ngiệm.
- Chỉnh lý tài
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Địa hình khô
ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có
đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng
nén đến 50 tấn.
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm nén
tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo,
|
|
|
|
|
CE.12511
|
Điều kiện địa
hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
lần thí nghiệm
|
1.570.552
|
15.721.200
|
715.146
|
CE.12512
|
Địa hình khô
ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51-100 tấn
|
-
|
1.884.663
|
22.009.680
|
1.001.205
|
CE.12513
|
Địa hình lầy
lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
-
|
1.570.552
|
16.507.260
|
750.903
|
CE.12514
|
Địa hình lầy
lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51-100 tấn
|
-
|
1.884.663
|
23.110.164
|
1.056.175
|
Ghi chú : Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép fi 14; que hàn và
máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.
CE.12600
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và
gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo
dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo…).
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Các công
việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công
trình.
- Xử lý nền đất
yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính : đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nén tĩnh thử
tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải, tải trọng nén
|
|
|
|
|
CE.12610
|
- 100÷500 tấn
|
T/lần t.n
|
16.421
|
59.793
|
27.737
|
CE.12620
|
- ≤ 1.000 tấn
|
-
|
15.749
|
51.836
|
27.499
|
CE.12630
|
- ≤ 1.500 tấn
|
-
|
14.589
|
44.439
|
24.823
|
CE.12640
|
- ≤ 2.000 tấn
|
-
|
13.712
|
37.882
|
23.485
|
CE.12700
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo
dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12710
|
Thí nghiệm kiểm
tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
lần tn/cọc
|
8.085
|
295.920
|
237.967
|
CE.12800
THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt
bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo
dỡ sàn công tác.
- Gia công đầu
cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo
dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo
dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Những công
việc chưa tính trong đơn giá:
- Công tác vận
chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất
yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục
vụ thi công.
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm ép
cọc biến dạng lớn PDA, đường kính cọc
|
|
|
|
|
CE.12810
|
- < 1000mm
|
lần tn/cọc
|
2.941.528
|
7.956.800
|
2.782.129
|
CE.12820
|
- < 1500mm
|
-
|
3.970.098
|
9.076.800
|
3.816.147
|
CE.12830
|
- < 2000mm
|
-
|
5.025.444
|
11.340.160
|
5.455.928
|
CE.12900
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo
dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/mặt cắt siêu âm/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12910
|
Thí nghiệm kiểm
tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
mặt cắt siêu âm/lần TN
|
2.730
|
460.901
|
154.551
|
CE.13000
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần
công việc:
- Vệ sinh hiện
trường:
+ Dọn, sửa nền
bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô
nền.
+ Nếu đá lồi lõm
quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc:
+ Xác định vị
trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ
khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông:
+ Kích thước tùy
theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác
200.
- Lắp ráp:
+ Lắp các tấm
đệm, kích.
+ Lắp dàn khung
đồng hồ.
+ Lắp tay đồng
hồ, đồng hồ.
+ Lắp bơm thủy
lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ
thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm
dụng cụ:
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm
việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ
thống indicate.
- Thí nghiệm thử:
+ Lắp ráp xong,
tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp
nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối,
kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng
tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi
cấp.
+ Sau đó để ổn
định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và
đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực
0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.
- Thí nghiệm
chính thức:
+ Mỗi bệ thí
nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kg/cm2.
+ Mỗi cấp thí
nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi
cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí
nghiệm chính thức 3 cấp 48 giờ x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ:
+ Chôn cọc, néo,
tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng
xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ
và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính : đồng/bệ thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.13010
|
Thí nghiệm cơ
địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
|
bệ thí nghiệm
|
4.780.083
|
93.183.840
|
6.205.609
|
CHƯƠNG 6
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định
hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội
bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc
khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài
đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh
lưới khống chế.
- Khôi phục, tu
bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới
khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 07.
CF.11100
TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tam giác hạng
4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11111
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
260.961
|
9.067.485
|
770.001
|
CF.11112
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
260.961
|
11.011.126
|
935.001
|
CF.11113
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
260.961
|
12.954.766
|
1.100.001
|
CF.11114
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
260.961
|
15.546.268
|
1.320.002
|
CF.11115
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
260.961
|
20.729.330
|
1.760.002
|
CF.11116
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
260.961
|
25.909.533
|
2.200.003
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11121
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
260.961
|
9.006.706
|
2.424.826
|
CF.11122
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
260.961
|
10.937.106
|
2.947.828
|
CF.11123
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
260.961
|
12.867.506
|
3.464.886
|
CF.11124
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
260.961
|
15.440.458
|
4.160.241
|
CF.11125
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
260.961
|
20.586.306
|
5.545.007
|
CF.11126
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
260.961
|
25.735.011
|
6.929.772
|
CF.11200
ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đường chuyền
hạng 4,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11211
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
202.835
|
7.030.101
|
572.648
|
CF.11212
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
202.835
|
8.533.318
|
693.971
|
CF.11213
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
202.835
|
10.042.193
|
816.913
|
CF.11214
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
202.835
|
12.048.368
|
980.295
|
CF.11215
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
202.835
|
16.066.377
|
1.307.060
|
CF.11216
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
202.835
|
20.084.386
|
1.633.825
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11221
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
202.835
|
6.382.065
|
1.800.790
|
CF.11222
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
202.835
|
7.751.696
|
2.187.098
|
CF.11223
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
202.835
|
9.118.469
|
2.573.406
|
CF.11224
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
202.835
|
10.939.899
|
3.090.465
|
CF.11225
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
202.835
|
14.588.418
|
4.118.638
|
CF.11226
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
202.835
|
18.236.938
|
5.146.812
|
CF.11300
GIẢI TÍCH CẤP 1
CF.11400
GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Giải tích cấp
1,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11311
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
4.023.784
|
165.000
|
CF.11312
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.887.657
|
200.588
|
CF.11313
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
5.748.671
|
236.177
|
CF.11314
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
6.899.549
|
283.089
|
CF.11315
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
9.198.446
|
378.530
|
CF.11316
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
11.497.342
|
472.354
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11321
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
3.836.181
|
523.002
|
CF.11322
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.657.411
|
629.979
|
CF.11323
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
5.478.642
|
742.900
|
CF.11324
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
6.575.502
|
891.480
|
CF.11325
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
8.763.563
|
1.188.640
|
CF.11326
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
10.957.283
|
1.485.800
|
|
Giải tích cấp
2,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11411
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.614.052
|
46.912
|
CF.11412
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.960.733
|
56.618
|
CF.11413
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
2.307.414
|
66.324
|
CF.11414
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.770.588
|
79.265
|
CF.11415
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
3.691.278
|
106.765
|
CF.11416
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
4.614.827
|
132.647
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11421
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.565.751
|
101.034
|
CF.11422
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.898.257
|
118.864
|
CF.11423
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
2.233.562
|
142.637
|
CF.11424
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.679.703
|
172.353
|
CF.11425
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
3.574.843
|
225.842
|
CF.11426
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
4.467.125
|
285.274
|
CF.11500
ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
CF.11600
ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đường chuyền
cấp 1,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11511
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
3.429.941
|
51.765
|
CF.11512
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.163.086
|
63.088
|
CF.11513
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
4.899.090
|
74.412
|
CF.11514
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
5.879.457
|
88.971
|
CF.11515
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
7.840.248
|
119.706
|
CF.11516
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
9.798.181
|
148.824
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11521
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
3.373.065
|
160.466
|
CF.11522
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.094.894
|
196.126
|
CF.11523
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
4.816.664
|
231.785
|
CF.11524
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
5.779.997
|
279.330
|
CF.11525
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
7.706.662
|
368.478
|
CF.11526
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
9.633.328
|
463.570
|
|
Đường chuyền
cấp 2,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11611
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.258.854
|
29.118
|
CF.11612
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.525.967
|
35.588
|
CF.11613
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
1.795.938
|
42.059
|
CF.11614
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.153.994
|
50.147
|
CF.11615
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
2.875.765
|
67.941
|
CF.11616
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
3.591.877
|
84.118
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11621
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.221.929
|
65.375
|
CF.11622
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.486.183
|
83.205
|
CF.11623
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
1.747.638
|
95.091
|
CF.11624
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.097.177
|
112.921
|
CF.11625
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
2.796.197
|
154.523
|
CF.11626
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
3.495.275
|
190.182
|
CF.21100
CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định
hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị
mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển,
chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo
yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Các quy định về
mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính : đồng/mốc
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Cắm mốc chỉ
giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch,
|
|
|
|
|
CF.21110
|
- Cấp địa hình I
|
mốc
|
55.461
|
585.443
|
24.265
|
CF.21120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
55.461
|
784.305
|
27.500
|
CF.21130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
55.461
|
988.825
|
30.735
|
CF.21140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
55.461
|
1.205.187
|
33.971
|
CF.21150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
55.461
|
1.460.808
|
40.441
|
CF.21160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
55.461
|
1.745.655
|
51.765
|
Ghi chú:
- Đối với công
tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công
được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác
định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN
8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010
thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải
phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến
công trình thuỷ lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến
công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng:
k = 5,2.
+ Mốc tim kênh
sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc
ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0
CHƯƠNG 7
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
CG.11000
ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn
tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội
bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính
toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc
thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu và
bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình
theo phụ lục số 08.
- Đơn giá tính
cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100
THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính : đồng/km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn hạng
3,
|
|
|
|
|
CG.11110
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
23.109
|
1.378.849
|
5.724
|
CG.11120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
23.109
|
1.634.703
|
6.176
|
CG.11130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
23.109
|
2.154.870
|
6.778
|
CG.11140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
23.109
|
3.036.244
|
10.694
|
CG.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
23.109
|
4.363.934
|
17.020
|
CG.11200 THỦY
CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị tính : đồng/km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn hạng
4,
|
|
|
|
|
CG.11210
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
12.530
|
1.290.647
|
3.916
|
CG.11220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
12.530
|
1.486.826
|
4.820
|
CG.11230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
12.530
|
1.930.283
|
5.724
|
CG.11240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
12.530
|
2.601.245
|
9.037
|
CG.11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
12.530
|
3.758.365
|
14.761
|
CG.11300
THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị tính : đồng/km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn kỹ
thuật,
|
|
|
|
|
CG.11310
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
4.875
|
636.836
|
2.862
|
CG.11320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
4.875
|
790.372
|
3.464
|
CG.11330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
6.825
|
992.209
|
4.519
|
CG.11340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
6.825
|
1.378.907
|
6.778
|
CG.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
6.825
|
2.291.431
|
9.037
|
CHƯƠNG 8
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa,
khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc
tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn
mốc bê tông.
- Đo xác định
khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc
tuyến công trình.
- Đo cắt dọc
tuyến công trình.
- Cắm đường cong
của tuyến công trình.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ
mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới
khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Đơn giá cắm
điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát
cây tính ngoài đơn giá này.
- Áp dụng đơn giá
cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Khi đo vẽ
mặt cắt khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến đê, tuyến đường cũ: k = 1,1
- Đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn): k = 1,35
- Đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...) k =
1,2
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
dọc ở trên cạn,
|
|
|
|
|
CH.11110
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
17.382
|
337.405
|
14.834
|
CH.11120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
20.354
|
442.348
|
20.396
|
CH.11130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
28.040
|
575.642
|
26.114
|
CH.11140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
31.012
|
754.378
|
36.929
|
CH.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
38.697
|
984.156
|
50.219
|
CH.11160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
41.669
|
1.307.619
|
70.616
|
CH.11200
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa
khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn
mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ
cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ
mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống
chế cao độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
ngang ở trên cạn,
|
|
|
|
|
CH.11210
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
22.655
|
410.906
|
16.682
|
CH.11220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
27.186
|
535.624
|
25.946
|
CH.11230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
31.717
|
697.210
|
32.743
|
CH.11240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
36.249
|
909.779
|
45.716
|
CH.11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
40.780
|
1.207.458
|
67.954
|
CH.11260
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
45.311
|
1.567.555
|
102.545
|
|
Nếu phải chôn
mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,
|
|
|
|
|
CH.11270
|
- Cấp địa hình
I - VI
|
mặt cắt
|
56.889
|
857.520
|
|
CH.11300
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa
khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy,
thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách
ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt
nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá do mặt
cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao,
tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác
định bằng lập dự toán chi phí.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
dọc ở dưới nước,
|
|
|
|
|
CH.11310
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
17.382
|
441.881
|
16.688
|
CH.11320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
20.354
|
577.916
|
23.950
|
CH.11330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
28.040
|
753.560
|
29.668
|
CH.11340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
31.012
|
1.000.138
|
42.957
|
CH.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
38.697
|
1.297.701
|
57.636
|
CH.11400
ĐO VẼ M