UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1869/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 26 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG KINH PHÍ “TÚI THUỐC Y TẾ CHO CÁC BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ
trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 257/TTr-SYT ngày 21 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng kinh phí “túi thuốc y tế cho các
bản đặc biệt khó khăn” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1432/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định quản lý, sử dụng
kinh phí “túi thuốc y tế bản” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Y tế; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX_Hùng (15b).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ
“TÚI THUỐC Y TẾ CHO CÁC BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc quản
lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc
y tế cho các bản đặc biệt khó khăn nhằm góp phần
đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân thuộc các bản đặc biệt khó
khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Y tế; Sở Tài chính; Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Trung tâm Y tế, Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố; Trạm Y tế
xã; nhân viên y tế bản của các bản đặc biệt khó khăn.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các
bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Nguyên tắc chung quản
lý kinh phí
1. Việc quản lý, sử dụng thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn được thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện và
Quy định này.
2. Kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế
cho các bản đặc biệt khó khăn được cân đối vào ngân sách của Sở Y tế theo phân
cấp quản lý ngân sách hiện hành.
3. Trung tâm Y tế các huyện, thành
phố là đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí.
Chương 2
LẬP, PHÂN BỔ DỰ
TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 4. Lập dự toán kinh phí
1. Hàng năm, Trung tâm Y tế huyện,
thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn
cùng với dự toán ngân sách gửi về Sở Y tế. Dự toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y
tế cho các bản đặc biệt khó khăn căn cứ vào số lượng bản đặc biệt khó khăn của
huyện, thành phố theo quy định hiện hành và mức hỗ trợ theo Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Y
tế thực hiện thẩm định dự toán, tổ chức làm việc với Trung tâm Y tế huyện,
thành phố về dự toán ngân sách hàng năm. Tổng hợp dự toán ngân sách toàn ngành
trình Giám đốc Sở Y tế xem xét và gửi Sở Tài chính theo quy định.
Điều 5. Phân bổ, quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí
1. Căn cứ phân cấp nhiệm vụ chi do
HĐND tỉnh quy định. Sở Y tế phân bổ kinh phí cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố,
trong đó ghi rõ số kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó
khăn.
2. Căn cứ vào số kinh phí hỗ trợ
túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn được phân bổ, Trung tâm y tế huyện,
thành phố thực hiện việc mua thuốc cho túi thuốc y tế bản trên cơ sở hợp đồng với
nhà thầu trúng thầu được lựa chọn thông qua đấu thầu.
3. Quản lý và sử dụng, Trung tâm y
tế huyện, thành phố được giao quản lý kinh phí túi thuốc y tế cho các bản đặc
biệt khó khăn thực hiện rút kinh phí dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát,
thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; kết thúc năm
ngân sách nguồn kinh phí này không sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục
thực hiện.
4. Trung tâm Y tế huyện, thành phố
thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó
khăn theo định mức quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3
năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La và theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện
hành. Kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế bản được hạch toán vào Mục 7000, Tiểu mục
7001 của Mục lục Ngân sách hiện hành.
5. Trung tâm Y tế huyện, thành phố
thực hiện báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt
khó khăn cùng với báo cáo tài chính quý, năm theo quy định.
6. Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Y
tế thực hiện thẩm định, duyệt quyết toán của Trung tâm Y tế huyện, thành phố; tổng
hợp quyết toán ngân sách toàn ngành theo quy định. Tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn hàng
quý, năm về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Chương 3
CUNG ỨNG, CẤP
PHÁT, SỬ DỤNG THUỐC
Điều 6. Đấu thầu cung ứng thuốc
1. Trung tâm Y
tế huyện, thành phố là đơn vị tổ chức đấu thầu cung ứng thuốc cho túi thuốc y tế
cho các bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là
thuốc), tuân thủ Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành của nhà nước về đấu thầu
mua thuốc; trực tiếp ký kết hợp đồng cung cấp thuốc và thực hiện việc cung cấp
thuốc cho các bản đặc biệt khó khăn thông qua các Trạm y tế xã và thanh quyết
toán tiền thuốc với nhà thầu trúng thầu.
2. Việc lựa chọn đơn vị cung ứng
thuốc, ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc được tổ chức thực hiện 01 lần/năm
và hoàn thành trong quý II hàng năm.
3. Đơn vị cung ứng thuốc là các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuốc có đủ năng lực, được lựa chọn thông qua
đấu thầu. Đơn vị cung ứng thuốc có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc
đến Trung tâm y tế huyện, thành phố theo đúng hợp đồng đã ký kết.
Điều 7. Cung ứng, cấp phát, sử
dụng thuốc
1. Trung tâm y tế huyện, thành phố
chịu trách nhiệm bàn giao thuốc cho các trạm y tế xã ngay sau khi đã nhận đầy đủ
thuốc từ đơn vị cung ứng; chứng từ giao nhận gồm: Phiếu xuất kho, Biên bản bàn
giao thuốc (theo mẫu quy định).
2. Ngay sau khi đã nhập thuốc từ
Trung tâm Y tế huyện, thành phố, Trạm Y tế phải tổ chức kiểm nhập thuốc (lập
Biên bản kiểm nhập thuốc). Trạm Y tế xã có trách nhiệm bàn giao thuốc cho
nhân viên y tế bản của các bản đặc biệt khó khăn; hướng dẫn cấp phát, sử dụng
thuốc cho nhân viên y tế bản. Chứng từ giao nhận gồm: Biên bản bàn giao thuốc (lập
thành 02 bản theo Mẫu số 01).
3. Ngay sau khi đã nhập thuốc từ
Trạm Y tế xã, nhân viên y tế bản phải mời Trưởng bản để tổ chức kiểm nhập thuốc
(lập Biên bản kiểm nhập thuốc, vật tư y tế theo Mẫu số 02). Thông báo công
khai túi thuốc y tế bản đến toàn bộ người dân trong bản được biết.
4. Khi người dân trong bản bị các
bệnh thông thường, nhân viên y tế bản đến thăm khám và cấp phát thuốc cho người
bệnh, hướng dẫn người bệnh uống thuốc theo đúng tờ hướng dẫn sử dụng của từng
loại thuốc; số lượng thuốc cấp phát cho từng người bệnh và một lần cấp phát phải
hợp lý, đảm bảo đúng liều lượng thuốc nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc (phù
hợp theo từng lứa tuổi) với tổng thời gian tối đa không quá 5 ngày điều trị.
Điều 8. Báo cáo sử dụng thuốc
1. Nhân viên y
tế bản
Khi cấp phát thuốc cho người bệnh,
nhân viên y tế bản lập danh sách các bệnh nhân được cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn.
Gửi danh sách tổng hợp có xác nhận của Trưởng bản về Trạm Y tế xã trước ngày 20
tháng 12 hàng năm (theo Mẫu số 03).
2. Trạm Y tế
xã
Tổng hợp báo
cáo tình hình cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó
khăn gửi Trung tâm Y tế huyện, thành phố trước ngày 25 tháng 12 hàng năm (theo
Mẫu số 04) kèm theo bản chụp danh sách các bệnh nhân
được cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế
bản đặc biệt khó khăn (theo Mẫu số 03).
3. Trung tâm Y
tế huyện, thành phố
Tổng hợp báo
cáo tình hình cấp phát thuốc, vật tư y tế thuộc túi thuốc y tế bản đặc biệt khó
khăn gửi Sở Y tế và UBND huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm (theo
Mẫu số 04).
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9.
Tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế
- Dự toán kinh phí hàng năm, gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Phân bổ kinh phí cho Trung tâm Y
tế các huyện, thành phố, trong đó ghi rõ số kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho
các bản đặc biệt khó khăn.
- Phê
duyệt Danh mục thuốc cho túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
trên cơ sở Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam và đề nghị của Trung tâm Y tế các
huyện, thành phố.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Y tế
các huyện, thành phố tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tuân thủ Luật Đấu thầu
và các quy định hiện hành về đấu thầu mua thuốc.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc
cung ứng, quản lý và sử dụng thuốc theo các quy định hiện hành.
2. Sở Tài
chính
- Đảm bảo đáp ứng
đủ kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó
khăn theo định mức quy định tại Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
- Tham mưu cho
UBND tỉnh giao dự toán kinh phí hỗ trợ túi thuốc y tế cho
các bản đặc biệt khó khăn cho Sở Y tế trong dự toán
thu, chi ngân sách hàng năm.
3. Trung tâm y tế huyện, thành phố
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu tuân thủ Luật Đấu thầu và các quy định
hiện hành về đấu thầu mua thuốc.
- Hợp đồng
cung ứng thuốc với đơn vị cung ứng theo đúng quy định; bàn giao đầy đủ số lượng thuốc cho các Trạm Y tế xã theo đúng danh mục thuốc
trúng thầu và đúng định mức quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 15
tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
- Quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
- Thống kê,
báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng thuốc của nhân viên y tế bản, báo cáo về Sở
Y tế và UBND huyện, thành phố trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Thường xuyên
kiểm tra, theo dõi tình hình cung ứng, sử dụng thuốc của túi thuốc y tế bản.
Khi phát hiện sai phạm trong quá trình cung ứng, sử dụng thuốc phải báo cáo
ngay cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.
- Cung cấp các
biểu mẫu báo cáo cho các Trạm Y tế xã và nhân viên y tế bản. Chỉ đạo, hướng dẫn
Trạm Y tế xã và nhân viên y tế bản trong việc tiếp nhận, bàn giao, cấp phát, hướng
dẫn sử dụng thuốc và tổng hợp báo cáo theo quy định.
4. Trạm Y tế
xã
- Bàn giao thuốc
và hướng dẫn sử dụng thuốc cho nhân viên y tế bản.
- Tổng hợp
tình hình cấp phát, sử dụng thuốc của nhân viên y tế bản báo cáo Trung tâm y tế
huyện, thành phố.
5. Trưởng bản
và nhân viên y tế bản
- Trưởng bản
có trách nhiệm thông báo công khai túi thuốc y tế bản đến toàn thể người dân
trong bản được biết; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc cấp phát sử dụng thuốc
của nhân viên y tế bản.
- Nhân viên y
tế bản: Trực tiếp cấp phát thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh; Tổng
hợp báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng thuốc về Trạm Y tế xã theo quy định.
Trên đây là Quy định quản lý, sử dụng
kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn
tỉnh Sơn La. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Hôm nay,
ngày....tháng....năm........., tại Trạm Y tế
xã................................chúng tôi gồm có:
1. Bên giao: Trạm Y tế
xã..................................Đại diện: gồm có:
- Ông/
bà:................................................................; Trưởng trạm.
- Ông/
bà:.................................................................; Cán bộ Phụ
trách công tác dược.
2. Bên nhận:
- Ông/
Bà:.................................................................; Nhân viên
y tế bản............................
Hai bên tiến hành bàn giao thuốc
và vật tư y tế cho túi thuốc y tế bản đặc biệt khó khăn năm 202....của Bản..................xã...................(Số
hộ:............hộ), với tổng giá trị là:.......................đồng. Chi tiết
các mặt hàng tại bảng sau:
STT
|
Tên thuốc,
vật tư y tế
|
Tên hoạt chất
|
Nồng độ/
Hàm lượng
|
Nhóm thuốc
|
Dạng bào chế,
đường dùng
|
Quy cách
đóng gói
|
Số đăng ký
|
Cơ sở sản
xuất, nước sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:…….mặt hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nhận
Họ và tên: ……………
|
Người giao
Họ và tên: ………………
|
TRƯỞNG TRẠM
Họ và tên: …………………
|
Hôm nay, ngày…..tháng……năm 202…, Tổ kiểm
kê thuốc Bản…………………………xã……………………..chúng tôi gồm có:
1. Ông/ Bà:………………..
|
Chức danh: Trưởng bản,
|
2. Ông/ Bà:………………………….
|
Chức danh: Nhân viên y tế bản;
|
Đã kiểm nhập thuốc tại:……………………….........từ ……giờ….ngày…..tháng
… năm……đến…..giờ….ngày…..tháng….năm……
Kết quả như sau:
Số TT
|
Tên thuốc, nồng
độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số kiểm soát
|
Nước sản xuất
|
Hạn dùng
|
Số lượng
|
Hỏng, vỡ
|
Ghi chú
|
Sổ sách
|
Thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản:….mặt hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến đề xuất:…………………………………………………………………………………….
NHÂN VIÊN Y
TẾ BẢN
Họ và tên: ………………………
|
|
TRƯỞNG BẢN
Họ và tên: ………………
|
Ngày, tháng
|
STT
|
Họ và tên bệnh
nhân
|
Chẩn đoán bệnh
|
Tên thuốc,
số lượng thuốc cấp phát
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
Ngày..…/......./20….
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Ngày..…/......./20….
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Ngày..…/......./20….
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
………….
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng : ……..bệnh nhân
|
|
|
|
Ngày...... tháng
..... năm 20.....
NHÂN VIÊN Y
TẾ BẢN
Họ tên................................
|
TRƯỞNG BẢN
Họ tên..................................
|
STT
|
Bản trên 150
hộ (3.000.000đồng/Túi)
|
Bản từ trên
100 đến 150 hộ (2.500.000đồng/Túi)
|
Bản từ 50 đến
100 hộ (2.000.000đồng/Túi)
|
Bản dưới 50
hộ (1.500.000đồng/Túi)
|
Tên bản
|
Số bệnh nhân
được cấp phát
|
Tên bản
|
Số bệnh nhân
được cấp phát
|
Tên bản
|
Số bệnh nhân
được cấp phát
|
Tên bản
|
Số bệnh nhân
được cấp phát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày......
tháng .... năm .........
NGƯỜI BÁO
CÁO
Họ tên................................
|
GIÁM ĐỐC TTYT
/ TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Gửi kèm báo cáo bản
chụp Danh sách bệnh nhân được cấp phát thuốc của từng bản (theo Mẫu số 03).