Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 18/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 27/05/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2024/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 5 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ MỘT SỐ DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT DO NGÀNH XÂY DỰNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TTr-SXD ngày 24 tháng 4 năm 2024 về dự thảo Quyết định ban hành định mức dự toán một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức dự toán và định mức chi phí một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Ban hành định mức dự toán và định mức chi phí

Ban hành kèm theo Quyết định này 04 (bốn) định mức dự toán và định mức chi phí một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý gồm:

1. Định mức dự toán duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh được quy định tại Phụ lục 1;

2. Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng được quy định tại Phụ lục 2;

3. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước được quy định tại Phụ lục 3;

4. Định mức chi phí quản lý và tư vấn dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý được quy định tại Phụ lục 4.

(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm).

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
-
Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH
8

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

PHỤ LỤC 01: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

DUY TRÌ, TRỒNG MỚI CÂY XANH; DUY TRÌ CÔNG VIÊN, MẢNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)

PHẦN I

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên:

Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

Văn bản số 5898/BXD-KTXD ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc định mức dịch vụ sự nghiệp công bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Nội dung định mức dự toán duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí nhân công và mức hao phí máy, thiết bị thi công.

1. Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo yêu cầu kỹ thuật của công việc đó. Trong định mức đã kể đến hao hụt trong quá trình thi công.

2. Mức hao phí nhân công:

Là mức hao phí lao động cần thiết tính bằng ngày công lao động trực tiếp, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo đúng theo yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó.

3. Mức hao phí máy, thiết bị thi công:

Là mức hao phí máy cần thiết (kể cả máy chính, máy phụ và máy công cụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

III. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐỊNH MỨC

Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Kết cấu của tập định mức dự toán bao gồm:

1. Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng.

2. Phần II: Định mức dự toán duy trì cây xanh, gồm 3 chương:

a) Chương I: Định mức dự toán duy trì thảm cỏ.

b) Chương II: Định mức dự toán duy trì cây trang trí.

c) Chương III: Định mức dự toán duy trì cây bóng mát.

3. Phần III: Định mức dự toán duy trì công viên, mảng xanh..

4. Phần IV: Định mức dự toán trồng mới cây xanh.

5. Phần V: Định mức dự toán một số công tác khác.

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Định mức dự toán duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể trong từng phần của định mức.

3. Tất cả các công việc có liên quan trong quá trình thi công như chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ thi công, bảo vệ cảnh giới, báo hiệu an toàn, liên hệ cắt điện... đã được tính trong định mức.

4. Hao phí của vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc, ...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh theo hướng dẫn của UBND tỉnh.

PHẦN II

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ CÂY XANH

Chương I

DUY TRÌ THẢM CỎ

1. CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy ly từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

a) CX1.01.10 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

Đơn vị tính: 100 m2/lần

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng

Bơm điện

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cthuần chủng bằng máy bơm

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,0966

0,1278

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3 CV

ca

0,0966

-

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

-

0,1278

1

2

b) CX1.01.20 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

Đơn vị tính: 100 m2/lần

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1704

1

c) CX1.01.30 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1406

0,1406

Máy thi công:

Xe bồn

ca

0,0422

0,0268

1

2

d) CX1.01.40 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đo, dải phân cách) bằng máy bơm

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,6

0,6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1406

0,1406

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3 CV

ca

0,115

-

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

-

0,1534

1

2

e) CX1.01.50 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,2173

1

h) CX1.01.60 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng xe bồn

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,6

0,6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1278

0,1278

Máy thi công:

Xe bồn

ca

0,046

0,0268

1

2

2. CX1.02.00 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

Dn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.

a) CX1.02.10 Phát thảm cỏ bằng máy

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Thảm cỏ thuần chủng

Thảm cỏ không thuần chủng

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,145

0,108

Máy thi công:

Máy cắt cỏ công suất 3 CV

ca

0,0603

0,045

1

2

b) CX1.02.20 Phát thảm cỏ thủ công

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Thảm cỏ thuần chủng

Thảm cỏ không thuần chủng

CX1.02.20

Phát thảm cỏ thủ công

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,45

0,36

1

2

3. CX1.03.00 Xén lề cỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10 cm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.

Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 md/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cỏ lá tre

Cỏ nhung

CX1.03.00

Xén lề cỏ

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,30

0,45

1

2

4. CX1.04.00 Làm cỏ tạp

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.

Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX1.04.00

Làm cỏ tạp

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,30

1

5. CX1.05.00 Trồng dặm cỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.

Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: 1 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

C lá tre

Cỏ nhung

CX1.05.00

Trồng dặm cỏ

Vật liệu:

Cỏ

kg

2,5

1,07

Nước

m3

0,049

0,015

Phân vi sinh

kg

0,2

0,2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,137

0,077

1

2

6. CX1.06.00 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Phun thuốc trừ sâu cỏ.

Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/lần

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX1.06.00

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Vật liệu:

Thuốc trừ sâu

lít

0,015

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,071

7. CX1.07.00 Bón phân thảm cỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX1.07.00

Bón phân thảm cỏ

Vật liệu:

Phân vi sinh

kg

3,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,09

Chương II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

1. CX2.01.00 Duy trì bồn hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30 m.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7 lít/m2; số lần tưới 420 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

a) CX2.01.10 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng

Bơm điện

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1022

0,1278

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3 CV

ca

0,1022

-

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

-

0,1278

1

2

b) CX2.01.20 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,2059

1

c) CX2.01.30 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,142

0,142

Máy thi công:

Xe bồn

ca

0,0426

0,027

1

2

2. CX2.02.00 Công tác thay hoa bồn hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30 m.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Hoa giống

Hoa gi

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

Vật liệu:

Hoa giống

cây

2500

-

Hoa giỏ

giỏ

-

1600

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,0

2,7

1

2

3. CX2.03.00 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

Vật liệu:

Thuốc trừ sâu

lít

0,015

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,167

4. CX2.04.00 Bón phân và xử lý đất bồn hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc. Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

Bón đều phân vào gốc cây.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

Vật liệu:

Phân vi sinh

kg

5

Thuốc xử lý đất

kg

0,2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,301

5. CX2.05.00 Duy trì bồn cảnh lá mầu

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.

Bón phân vi sinh

Phun thuốc trừ sâu cho cây.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Có hàng rào

Không hàng rào

CX2.05.00

Duy trì bồn cảnh lá mầu

Vật liệu:

Cây cảnh

Cây

320

480

Phân vi sinh

Kg

8,5

12

Thuốc trừ sâu

lít

0,05

0,06

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

17,73

22,31

1

2

6. CX2.06.00 Duy trì cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

Bón phân vi sinh.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Cao < 1 m

Cao 1 m

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

Vật liệu:

Phân vi sinh

kg

6,7

6,7

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

12,15

19,3

1

2

7. CX2.07.00 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 1 m2 trồng dặm/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

Vật liệu:

Nước

Kg

0,15

Phân vi sinh

kg

3,6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,036

8. CX2.08.00 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

a) CX2.08.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

Đơn vị tính: 100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng

Bơm điện

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình bằng máy bơm

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

Máy thi công:

công

0,0966

0,1278

Máy bơm chạy xăng 3 CV

ca

0,0966

-

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

-

0,1278

1

2

b) CX2.08.20 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

Đơn vị tính: 100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CX2.08.20

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1917

1

c) CX2.08.30 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX2.08.30

Tưới nước cây ra loa, tạo hình bằng xe bồn

Vật liệu:

- Nước tưới

m3

0,5

0,5

Nhân công:

- Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1406

0,125

Máy thi công:

- Xe bồn

ca

0,0422

0,0243

1

2

9. CX2.09.00 Duy trì cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối;

Bón phân vi sinh; phun thuốc trừ sâu cho cây;

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

Vật liệu:

Phân vi sinh

kg

40

Thuốc trừ sâu

lít

0,44

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

46,35

Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, định mức nhân công được nhân với hệ số K= 1,1.

10. CX2.10.00 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng dặm cây cảnh.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

Vật liệu:

Cây giống

cây

100,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

13,5

11. CX2.11.00 Duy trì cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc; cắt tỉa cây theo hình quy định. Bón phân vi sinh. Phun thuốc trừ sâu cho cây. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công. Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

Vật liệu:

Phân vi sinh

Kg

40

Thuốc trừ sâu

lít

0,33

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

38,52

12. CX2.12.00 Tưới nước cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công. Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 240 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

a) CX2.12.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

Đơn vị tính: 100 chậu/lần

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng

Bơm điện

CX2.12.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,3

0,3

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,0639

0,0895

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3 CV

ca

0,0613

-

Máy bơm chạy điện 1,5K w

ca

-

0,0831

1

2

b) CX2.12.20 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

Đơn vị tính: 100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,3

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,1406

c) CX2.12.30 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,3

0,3

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,0895

0,1022

Máy thi công:

Xe bồn

ca

0,0281

0,0192

1

2

13. CX2.13.00 Thay đất, phân chậu cảnh

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

Vật liệu:

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

2,0

Phân vi sinh

kg

20,0

Thuốc xử lý đất

kg

10,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

9,0

14. CX2.14.00 Duy trì cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Cắt tỉa cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 100 chậu/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

Vật liệu:

Phân vi sinh

kg

26,0

Thuốc trừ sâu

lít

0,33

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

28,8

15. CX2.15.00 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

Đơn vị tính: 100 chậu trồng dặm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

Vật liệu:

Cây giống

cây

100

Phân vi sinh

kg

5,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

9,0

16.CX2.16.00 Thay chậu hỏng, vỡ

Đơn vị tính: 100 chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, vỡ

Vật liệu:

Chậu cảnh

chậu

100

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

8,0

17.CX2.17.00 Duy trì cây leo

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

Đơn vị tính: 10 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX2.17.00

Duy trì cây leo

Vật liệu:

Nước tưới

m3

0,05

Phân vi sinh

kg

0,067

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,108

Chương III:

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

Cây bóng mát loại 1: Cây cao < = 6m và có đường kính gốc cây < = 20 cm

Cây bóng mát loại 2: Cây cao < = 12m và có đường kính gốc < = 50 cm.

Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50 cm.

1. CX3.01.00 Duy trì cây bóng mát mới trồng

Thành phần công việc:

Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.01.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng

Vật liệu:

Nước tưới

m3

2,4

Phân vi sinh

kg

6,0

Cây chống fi 60

cây

3

Dây kẽm 1 mm

kg

0,02

Vật liệu khác

%

1,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,044

Máy thi công:

Xe bồn 5m3

ca

0,108

2. CX3.02.00 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát (diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

Tưới nước bằng xe bồn.

Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

Trồng dặm cỏ 30%.

Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

Trường hợp số lần tưới thực tế ít hơn mức quy định nêu trên thì định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công được nhân với số lần tưới thực tế và chia cho số lần tưới quy định trong định mức.

Đơn vị tính: 1 bn/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

Vật liệu:

Nước tưới

m3

4,83

Cỏ giống

m2

0,9

Phân vi sinh

kg

0,378

Thuốc xử lý đất

kg

0,06

Vôi bột

kg

1,8

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,65

Máy thi công:

Xe bồn 5m3

ca

0,7406

Máy ct cỏ công suất 3 CV

ca

0,022

3. CX3.03.00 Duy trì cây bóng mát loại 1

Thành phần công việc:

Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc; giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động;

Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm;

Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm;

Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm;

Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.03.00

Duy trì cây bóng mát loại 1

Vật liệu:

Sơn

kg

0,02

Xăng

lít

0,014

Cây chống fi 60

cây

0,2

Nẹp gỗ

cây

0,2

Đinh

kg

0,005

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,405

4. CX3.04.00 Duy trì cây bóng mát loại 2

Thành phần công việc:

Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.04.00

Duy trì cây bóng mát loại 2

Vật liệu:

Sơn

kg

0,02

Xăng

lít

0,014

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,55

Máy:

Xe thang cao 12m

ca

0,038

Cưa cầm tay

ca

0,238

5. CX3.05.00 Duy trì cây bóng mát loại 3

Thành phần công việc:

Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 1 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.05.00

Duy trì cây bóng mát loại 3

Vật liệu:

Sơn

kg

0,033

Xăng

lít

0,0237

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

5,21

Máy thi công:

Xe thang cao 12m

ca

0,062

Cưa máy

ca

0,396

6. CX3.06.00 Giải tỏa cành cây gẫy

Thành phần công việc:

Cảnh giới giao thông.

Giải tỏa cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

Cắt bằng vét cây gẫy, sơn vết cắt.

Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cây loại 1

Cây loại 2

Cây loại 3

CX3.06.00

Giải tỏa cành cây gẫy

Vật liệu:

Sơn

kg

-

0,025

0,03

Vật liệu khác

%

-

1,5

1,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,27

1,08

1,8

Máy thi công:

Cưa máy cầm tay

Ca

0,063

0,149

0,18

Xe thang cao 12m

ca

-

0,024

0,032

1

2

3

7. CX3.07.00 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

Thành phần công việc:

Cảnh giới giao thông, cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m. Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyn về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cây loại 1

Cây loại 2

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

Vật liệu:

Sơn

kg

0,125

0,15

Xăng

kg

0,09

0,108

Vật liệu khác

%

1,5

1,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4,05

5,4

Máy thi công:

Xe thang cao 12m

ca

0,135

0,18

Ô tô tải 2,5 tấn

ca

0,1

0,1

1

2

8. CX3.08.00 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

Thành phần công việc:

Cảnh giới giao thông.

Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

7,2

Máy thi công:

Xe thang cao 12m

ca

0,162

Ô tô tải 2,5 tấn

ca

0,1

9. CX3.09.00 Giải tỏa cây gẫy, đổ

Thành phần công việc:

Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

Giải tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phng hố đào gốc cây.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cây loại 1

Cây loại 2

Cây loại 3

CX3.09.00

Giải tỏa cành cây gẫy, đổ

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,97

6,3

13,5

Máy thi công:

Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

ca

-

0,236

0,36

Cưa máy cầm tay

ca

0,27

1,12

2,25

1

2

3

10. CX3.10.00 Đốn hạ cây sâu bệnh

Thành phần công việc:

Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ. Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng. Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cây loại 1

Cây loại 2

Cây loại 3

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,92

11,43

19,35

Máy thi công:

Ô tô có cẩu tự hành 2,5T

ca

-

0,282

0,394

Cưa máy cầm tay

ca

0,5

1,48

2,97

Xe thang cao 12m

ca

-

0,11

0,23

1

2

3

11.CX3.11.00 Quét vôi gốc cây

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1 m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 1 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cây loại 1

Cây loại 2

Cây loại 3

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

Vật liệu:

Vôi

kg

0,16

0,57

1,14

A dao

kg

0,003

0,011

0,022

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,03

0,05

0,113

1

2

3

PHẦN III

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ CÔNG VIÊN, MẢNG XANH

1. CX4.01.00 Vệ sinh trong công viên, mảng xanh

a) CX4.01.10 Quét rác

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động;

Thực hiện quét rác và thu dọn rác đến vị trí tập kết, thời gian làm việc từ 5h - 9h sáng;

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo khu vực quét rác phải sạch sẽ.

Đơn vị tính: 1.000m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Đường bê tông xi măng

Đường nhựa

Đường gạch

CX4.01.10

Quét rác trong công viên, mảng xanh

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,175

0,175

0,175

1

2

3

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Đường đan đá

Đường đất

Thảm cỏ

CX4.01.10

Quét rác trong công viên, mảng xanh

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,175

0,328

0,434

4

5

6

b) CX4.01.20 Nhặt rác

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động;

Thực hiện nhặt rác;

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Nhặt rác sạch sẽ và thu dọn rác đến nơi tập kết

Đơn vị tính: 100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Trong công viên

Thảm cỏ, bồn hoa, bồn cỏ, viền hàng rào

CX4.01.20

Nhặt rác trong công viên, mảng xanh

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,002

0,035

1

2

Ghi chú:

Nhặt rác trong công viên được thực hiện sau khi đã hoàn thành công tác quét rác và chỉ nhặt rác sinh hoạt do người dân xả ra, không bao gồm rác lá cây rụng xuống;

Nhặt rác tại các mảng xanh được thực hiện vào những ngày không quét rác và các vị trí là mng hoa kiểng, cây viền hàng rào không thể thực hiện quét rác.

c) CX4.01.30 Vệ sinh ghế ngồi

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động;

Lau rửa sạch ghế ngồi.

Yêu cầu kỹ thuật:

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: 10 ghế/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.01.30

Vệ sinh ghế ngồi

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,079

d) CX4.01.40 Làm cỏ đường đi

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động;

Làm sạch cỏ trên các lối đi;

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo không còn cỏ trên các lối đi.

Đơn vị tính: 1.000m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Đường đan đá

Đường gạch tự chèn

CX4.01.40

Làm cỏ đường đi

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,44

0,56

1

2

2. CX4.02.00 Duy trì hồ phun và hồ không phun, hồ cảnh

a) CX4.02.10 Vệ sinh, thay nước

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động;

Bơm hút sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ vét sạch bùn đất trong đáy hồ;

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định;

Bơm nước lại bể sau khi vệ sinh.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo hồ nước sạch, không có rác và bùn đất lắng đọng.

Đơn vị tính: 100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CX4.02.10

Vệ sinh, thay nước hồ phun và hồ không phun, hồ cảnh

Vật liệu:

Nước

m3

60

Xà bông

kg

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

1,712

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

0,856

b) CX4.02.20 Vận hành máy bơm hồ phun

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc;

Mở tủ điều khiển, bật/đóng công tắc vận hành máy bơm, kiểm tra an toàn điện. Kiểm tra, thông thụt béc phun. Vệ sinh tủ điện, kiểm tra an toàn điện;

Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo máy bơm hoạt động bình thường, an toàn điện.

Đơn vị tính: 01 máy/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.02.20

Vận hành máy bơm hphun

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,153

3. CX4.03.00 Duy trì tượng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động; Lau chùi, cọ rửa tượng; Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công; chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo tượng được vệ sinh sạch sẽ.

Đơn vị tính: 01 tượng/ln

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.03.10

Duy trì tượng (Tượng cao từ 2m - 4m; diện tích vệ sinh từ 4m2 - 6m2)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,219

4.CX4.04.00 Bảo vệ công viên, mảng xanh

Thành phần công việc:

Thực hiện bảo vệ 3 ca/ngày-đêm.

Yêu cầu kỹ thuật:

Bố trí lực lượng bảo vệ cho phù hợp, đảm bảo trật tự khu vực và tài sản mà đơn vị được giao quản lý.

Đơn vị tính: 10ha/ngày- đêm

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Công viên

Mảng xanh

CX4.04.00

Bảo vệ công viên, mảng xanh

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

5

3

1

2

PHẦN IV

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN TRỒNG MỚI CÂY XANH

1. CX5.01.00 Trồng, bảo dưỡng cây xanh

a) CX5.01.10 Đào đất hố trồng cây

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ tại nơi làm việc. Đào đất, xúc đất ra ngoài tập trung chuyn lên xe; thu dọn dụng cụ di chuyển đến vị trí tiếp theo. Thu gom rác, đá, xà bần (nếu có).

Yêu cầu kỹ thuật:

Hố đào phải đạt kích thước theo chỉ dẫn kỹ thuật.

Đơn vị tính: 01m3

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.01.10

Đào đất hố trồng cây

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,0/7

công

0,639

b) CX5.01.20 Vận chuyển đất, phân hữu cơ trồng cây

Thành phần công việc:

Vận chuyển đất trồng, phân hữu cơ từ vị trí tập kết đến từng hố trồng, cự ly bình quân 30m.

Yêu cầu kỹ thuật:

Vận chuyển đất trồng, phân hữu cơ không để rơi vãi xung quanh.

Đơn vị tính: 01 h

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Kích thước hố trồng (cm)

50x50x50

80x80x80

100x100x100

CX5.01.20

Vật liệu:

Đất trồng

m3

0,07

0,17

0,45

Phân hữu cơ

kg

4

9

16

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,0/7

công

0,036

0,0525

0,2

1

2

3

c) CX5.01.30 Trồng cây xanh

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ tại nơi làm việc;

Trồng cây vào hố, lấp đất. Lèn chặt đất, làm bồn, đóng cọc chống theo yêu cầu kỹ thuật;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực sau khi hoàn thành công việc.

Yêu cầu kỹ thuật:

Quy cách cây trồng đạt kích thước theo quy định về cây trồng trên đường phố;

Cây sau khi trồng xanh tốt bình thường, cây không bị nghiêng, cọc chống phải thẳng, các cây cọc phải cắt dài bằng nhau và tương đối đồng đều.

Đơn vị tính: 01cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Kích thước bầu (cm)

Ø40

Ø60

Ø70

CX5.01.30

Trồng cây xanh

Vật liệu:

Cây trồng

cây

1

1

1

Nẹp gỗ 2x7x40cm

cây

3

3

3

Cọc chống cao 2,0m (đường kính giữa cây 6cm)

cây

3

3

3

Đinh

kg

0,025

0,025

0,025

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,0525

0,079

0,105

1

2

3

d) CX5.01.40 Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

Thành phần công việc:

Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu;

Tưới nước, vun bồn, sửa cọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày.

Yêu cầu kỹ thuật:

Cây sau thời gian bảo dưỡng 90 ngày phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng;

Xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.

Đơn vị tính: 01 cây/90 ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm điện 1,5KW

Bơm xăng 3CV

CX5.01.40

Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

Nhân công:

- Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,685

0,685

Máy thi công:

- Máy bơm điện 1,5KW

ca

0,0792

- Máy bơm xăng 3CV

ca

0,0396

1

2

Đơn vị tính: 01 cây/ 90 ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Xe bồn

Nước máy

CX5.01.40

Bo dưỡng cây xanh sau khi trồng

Vật liệu:

Nước

m3

1,2

1,2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,685

0,685

Máy thi công:

Xe bồn 5m3

ca

0,039

3

4

2. CX5.02.00 Trồng, bảo dưỡng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)

a) CX5.02.10 Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây, diện tích bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động tại nơi làm việc;

Đào đất, xúc đất ra ngoài sâu 20cm;

Vận chuyển đất trồng và phân hữu cơ từ nơi tập trung đến các bồn, cự ly bình quân 100m;

Rải đất trồng và phân hữu cơ vào bồn. Trồng cỏ vào bồn theo yêu cầu kỹ thuật;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

Cỏ trồng vào đúng diện tích bồn, đảm bảo sau khi trồng cỏ phát triển tốt.

Đơn vị tính: 01m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.02.10

Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây, diện tích bình quân 3m2/bồn)

Vật liệu:

Cỏ lá gừng

m2

1

Đất trồng

m3

0,2

Phân hữu cơ

kg

2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,047

b) CX5.02.20 Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;

Tưới nước bằng xe bồn, chăm sóc, nhổ cỏ dại, dọn vệ sinh.

Yêu cầu kỹ thuật:

Bồn cỏ sau khi bảo dưỡng 30 ngày đạt độ phủ kín, đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 5cm.

Đơn vị tính: 01 bồn/30 ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.02.20

Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

Vật liệu:

Nước

m3

0,9

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,285

Máy thi công:

Xe bồn 5m3

ca

0,027

3. CX5.03.00 Trồng mới và bảo dưỡng cây hoa, cây cảnh, cây hàng rào, thảm cỏ và chậu cảnh

a) CX5.03.10 Vận chuyển đất trồng cây

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ lao động;

Vận chuyển đất trồng từ nơi tập trung đến vị trí đổ, cự ly bình quân 100m;

Ban gạt đất để trồng hoa, cỏ, cây cảnh.

Yêu cầu kỹ thuật:

Chiều dày đất trồng tối thiểu để trồng cỏ là 10cm, để trồng hoa, cây cảnh là 20cm.

Đơn vị tính: 01m3

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.03.10

Vận chuyển đất trồng cây

Vật liệu:

Đất trồng

m3

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,197

b) CX5.03.20 Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;

Vận chuyển cây giống bng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);

Rải phân hữu cơ;

Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc; đóng cọc chống (đường kính 6 cm, chiều dài 1,5 m), buộc giữ vào thân cây bằng dây nilon; tưới bảo dưỡng, đảm bảo cây sau khi trồng được tháo bao bó bầu, cây không bị gãy cành, phát triển bình thường.

Đơn vị tính: 01 cây

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Kích thước bầu (cm)

15x15

20x20

30x30

40x40

50x50

60x60

70x70

CX5.03.20

Vật liệu:

Cây trồng

cây

1

1

1

1

1

1

1

Dây nilon

kg

0,025

0,025

0,035

0,045

0,07

0,075

0,1

Cọc chống

cây

1

1

1

1

3

3

3

Phân hữu cơ

kg

2

2,5

3

5

6

7,5

9

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,03

0,0349

0,0525

0,071

0,105

0,145

0,193

1

2

3

4

5

6

7

c) CX5.03.30 Trồng cây trang trí

CX5.03.31 Trồng hoa giỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;

Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);

Rải phân hữu cơ (3kg/m2);

Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;

Chùi rửa dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng, thu dọn rác trong phạm vi 30m.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo hoa giỏ sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh. Tùy theo chủng loại phải có hoa và tạo được màu sắc. Hoa không bị dập, gãy, màu sắc hài hòa.

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.03.31

Trồng hoa giỏ

Vật liệu:

Hoa giỏ

giỏ

160

Phân hữu

kg

30

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,219

CX5.03.32: Trồng cây lá màu, bồn cảnh

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;

Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);

Rải phân hữu cơ (3kg/m2);

Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;

Chùi rửa dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng, thu dọn rác trong phạm vi 30m.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo giỏ hoa, cây lá màu sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.03.32

Trồng cây lá màu, bồn cảnh

Vật liệu:

Cây lá màu

giỏ

1.600

Phân hữu cơ

kg

300

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3,15

d. CX5.03.40: Trồng cây hàng rào

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;

Vận chuyển cây giống bằng thủ công đến hố trồng (cự ly bình quân 30m);

Rải phân hữu cơ (3kg/m2);

Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;

Chùi rửa dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.03.40

Trồng cây hàng rào

Vật liệu:

Cây hàng rào (3-5 cành/giỏ)

giỏ

2.500

Phân hữu cơ

kg

300

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3,15

e) CX5.03.50 Trồng cỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động;

Vận chuyển cỏ, phân hữu cơ bằng thủ công đến vị trí trồng (cự ly bình quân 30m);

Rải đều phân hữu cơ trên diện tích trồng cỏ (2kg/m2);

Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ;

Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo c sau khi trồng đạt độ phủ đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 05 cm.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cỏ lá gừng

Cỏ nhung

CX5.03.50

Trồng cỏ

Vật liệu:

Cỏ giống

m2

100

100

Phân hữu cơ

kg

200

200

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,19

3,15

1

2

h) CX5.03.60 Trồng cây vào chậu

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động; vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc;

Đổ đất phân vào chậu, trồng cây vào chậu theo yêu cầu kỹ thuật;

Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, chùi rửa dụng cụ cất vào nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: 01 chậu

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Kích thước chậu (cm)

30x30

50x50

70x70

80x80

CX5.03.60

Vật liệu:

Cây

cây

1

1

1

1

Đất

m3

0,0081

0,0375

0,1029

0,1536

Phân hữu cơ

kg

0,4

2

6

9

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,022

0,039

0,098

0,131

1

2

3

4

g) CX5.03.70 Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào

Thành phần công việc:

Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

Sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày, thảm cỏ, cây trang trí phát triển bình thường, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, được cắt tỉa gọn theo quy định; thảm cỏ phải đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều.

CX5.03.71 Bằng nước giếng khoan

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng 3CV

Bơm điện 1,5KW

CX5.03.71

Bằng nước giếng khoan

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,37

2,37

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

0,904

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

0,72

1

2

CX5.03.72 Bằng thủ công

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.03.72

Vật liệu:

Nước

m3

30

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,88

3

CX5.03.73 Bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX5.03.73

Bằng xe bồn

Vật liệu:

Nước

m3

30

30

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

4,74

4,32

y thi công:

Xe bồn

ca

2,37

1,4

4

5

h) CX5.03.80 Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh trổ hoa, cảnh tạo hình, cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng;

Tưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo đủ lượng nước cho cây sinh trưởng tốt.

CX5.03.81 Bằng nước giếng khoan

Đơn vị tính: 100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Bơm xăng 3CV

Bơm điện 1,5KW

CX5.03.81

Bằng nước giếng khoan

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,37

2,37

Máy thi công:

Máy bơm chạy xăng 3CV

ca

0,315

Máy bơm chạy điện 1,5KW

ca

0,489

1

2

CX5.03.82 Bằng thủ công

Đơn vị tính: 100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.03.82

Bằng thủ công

Vật liệu:

Nước

m3

10

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,94

3

CX5.03.83 Bằng xe bồn

Đơn vị tính: 100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Xe bồn 5m3

Xe bồn 8m3

CX5.03.83

Bằng xe bồn

Vật liệu:

Nước

m3

10

10

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,295

2,193

Máy thi công:

Xe bồn

ca

0,66

0,393

4

5

4. CX5.04.00 Đánh số cây xanh

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ;

Xác định cây và vị trí đánh số, làm sạch vị trí cần sơn, cố định bảng số, sơn số;

Ghi chép, thu dọn dụng cụ, vệ sinh hiện trường.

Đơn vị tính: 10 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.04.00

Đánh số cây xanh

Vật liệu

Sơn trắng

kg

0,055

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,131

PHẦN V

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC KHÁC

1. CX6.01.00 Vận hành hệ thống tưới nước tự động

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc, kiểm tra lưới điện hệ thống tưới nước. Kiểm tra các bộ phận, linh kiện của tủ điện; cài đặt các chế độ hoạt động; Khởi động hệ thống tưới;

Di chuyển, quan sát từng đầu phun - vòi (béc) phun để nhận dạng tình trạng bất thường của đầu phun - vòi (béc) phun như nghẹt, nứt, lỏng, lệch, mất. Xử lý tình trạng bất thường (nếu có) các đầu phun - vòi (béc) phun (đối với bất thường nhỏ thể thực hiện ngay);

Kết thúc tưới, ghi chép nhật ký, kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu cần thiết. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc, lau rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường, an toàn điện.

Thời gian: Hàng ngày.

Đơn vị tính: kênh/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Thời gian tưới 1 kênh/ Định mức

20 phút

25 phút

CX6.01.00

Vận hành hệ thống tưới nước tự động

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,023

0,026

Máy thi công:

Máy bơm nước

ca

0,042

0,052

1

2

2. CX6.02.00 Vận hành hệ thống tưới nước bán tự động

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, kiểm tra hệ thống, vận hành máy bơm; Kiểm tra điều chỉnh các béc tưới đúng yêu cầu; Kiểm tra thời gian tưới, đóng, mở chuyển van tưới;

Di chuyển, quan sát từng đầu phun - vòi (béc) phun để nhận dạng tình trạng bất thường của đầu phun - vòi (béc) phun như nghẹt, nứt, lỏng, lệch, mất. Xử lý tình trạng bất thường (nếu có) các đầu phun - vòi (béc) phun (đối với bất thường nhỏ có thể thực hiện ngay);

Kết thúc tưới, ghi chép, kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu cần thiết. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc, lau rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường, an toàn điện.

Thời gian: Hàng ngày.

Đơn vị tính: kênh/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Thời gian tưới 1 kênh/ Định mức

20 phút

25 phút

CX6.02.00

Vận hành hệ thống tưới nước bán tự động

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,033

0,035

Máy thi công:

Máy bơm nước

ca

0,042

0,052

1

2

3. CX6.03.00 Vệ sinh vòi (béc) phun của hệ thống tưới nước tự động và bán tự động.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc. Vệ sinh đầu vòi (béc) phun. Kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu hư hỏng. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc, lau rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo các vòi (béc) phun hoạt động bình thường.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.

Đơn vị tính: 10 cái/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX6.03.00

Vệ sinh vòi (béc) phun của hệ thống tưới nước tự động và bán tự động

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,032

4. CX6.04.00 Kiểm tra bộ phận cảm ứng mưa của hệ thống tưới nước tự động.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc. Bật máy bơm. Đổ nước vào bộ cảm ứng mưa (khi trời không mưa) để kiểm tra. Làm khô bộ phận cảm ứng mưa và kiểm tra lại. Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc. Kiến nghị thay thế, sửa chữa (nếu cần thiết).

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo phát hiện ra các hư hỏng hoặc các hoạt động không bình thường của bộ phận cảm ứng mưa - hệ thống tưới nước tự động.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.

Đơn vị tính: cái/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX6.04.00

Kiểm tra bộ phận cảm ứng mưa của hệ thống tưới nước tự động

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,022

5. CX6.05.00 Kiểm tra, vệ sinh van điện từ của hệ thống tưới nước tự động.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc; Kiểm tra, vệ sinh van điện từ theo đúng yêu cầu kỹ thuật; Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc; Ghi chép và báo cáo các hư hỏng của van (nếu có).

Yêu cầu kỹ thuật:

Đảm bảo van hoạt động bình thường.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất

Đơn vị tính: cái/lần.

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX6.05.00

Kiểm tra, vệ sinh van điện từ của hệ thống tưới nước tự động

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,045

MỤCLỤC

hiệu

Nội dung

Trang

Phần I

Thuyết minh định mức

Phần II

Định mức dự toán duy trì cây xanh

Chương I

Duy trì thảm cỏ

CX1.01.00

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn

CX1.02.00

Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, di phân cách)

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

CX1.02.20

Phát thảm cỏ thủ công

CX1.03.00

Xén lề cỏ

CX1.04.00

Làm cỏ tạp

CX1.05.00

Trồng dặm cỏ

CX1.06.00

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

CX1.07.00

Bón phân thảm cỏ

Chương II

Duy trì cây trang trí

CX2.01.00

Duy trì bồn hoa

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bng máy bơm

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

CX2.05.00

Duy trì bồn cảnh lá mầu

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

CX2.08.00

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

CX2.08.20

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

CX2.08.30

Tưới nước cây cành ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

CX2.12.00

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

CX2.12.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, v

CX2.17.00

Duy trì cây leo

Chương III

Duy trì cây bóng mát

CX3.01.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát (diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

CX3.03.00

Duy trì cây bóng mát loại 1

CX3.04.00

Duy trì cây bóng mát loại 2

CX3.05.00

Duy trì cây bóng mát loại 3

CX3.06.00

Giải tỏa cành cây gẫy

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

CX3.09.00

Giải tỏa cây gẫy, đ

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

Phần III

Định mức dự toán duy trì công viên, mảng xanh

CX4.01.00

Vệ sinh trong công viên, mảng xanh

CX4.01.10

Quét rác

CX4.01.20

Nhặt rác

CX4.01.30

Vệ sinh ghế ngồi

CX4.01.40

Làm cỏ đường đi

CX4.02.00

Duy trì hồ phun và hồ không phun, hồ cnh

CX4.02.10

Vệ sinh, thay nước

CX4.02.20

Vận hành máy bơm hồ phun

CX4.03.00

Duy trì tượng

CX4.04.00

Bảo vệ công viên, mảng xanh

Phần IV

Định mức dự toán trồng mới cây xanh

CX5.01.00

Trồng, bảo dưỡng cây xanh

CX5.01.10

Đào đất hố trồng cây

CX5.01.20

Vận chuyển đất, phân hữu cơ trồng cây

CX5.01.30

Trồng cây xanh

CX5.01.40

Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

CX5.02.00

Trồng, bảo dưỡng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)

CX5.02.10

Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây, diện tích bình quân 3m2/bồn)

CX5.02.20

Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

CX5.03.00

Trồng mới và bảo dưỡng cây hoa, cây cảnh, cây hàng rào, thảm cỏ và chậu cảnh

CX5.03.10

Vận chuyển đất trồng cây

CX5.03.20

Trồng cây cnh, cây tạo hình, cây trổ hoa

CX5.03.30

Trồng cây trang trí

CX5.03.31

Trồng hoa giỏ

CX5.03.32

Trồng cây lá màu, bồn cảnh

CX5.03.40

Trồng cây hàng rào

CX5.03.50

Trồng cỏ

CX5.03.60

Trồng cây vào chậu

CX5.03.70

Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào

CX5.03.71

Bằng nước giếng khoan

CX5.03.72

Bằng thủ công

CX5.03.73

Bằng xe bồn

CX5.03.80

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh trổ hoa, cảnh tạo hình, cây cảnh trồng chậu

CX5.03.81

Bằng nước giếng khoan

CX5.03.82

Bằng thủ công

CX5.03.83

Bằng xe bồn

CX5.04.00

Đánh số cây xanh

Phần V

Định mc dự toán một số công tác khác

CX6.01.00

Vận hành hệ thống tưới nước tự động

CX6.02.00

Vận hành hệ thống tưới nước bán tự động

CX6.03.00

Vệ sinh vòi (béc) phun của hệ thống tưới nước tự động và bán tự động

CX6.04.00

Kiểm tra bộ phận cảm ứng mưa của hệ thống tưới nước tự động

CX6.05.00

Kiểm tra, vệ sinh van điện tử của hệ thống tưới nước tự động

PHỤ LỤC 02: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

Văn bản số 5898/BXD-KTXD ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc định mức dịch vụ sự nghiệp công bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Nội dung định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí nhân công và mức hao phí máy, thiết bị thi công.

1. Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo yêu cầu kỹ thuật của công việc đó. Trong định mức đã kể đến hao hụt trong quá trình thi công.

2. Mức hao phí nhân công:

Là mức hao phí lao động cần thiết tính bằng ngày công lao động trực tiếp, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo đúng theo yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó.

3. Mức hao phí máy, thiết bị thi công:

Là mức hao phí máy cần thiết (kể cả máy chính, máy phụ và máy công cụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

III. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐỊNH MỨC

Định mức được trình bày theo nhóm, loại của các công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng được kết cấu thành 2 phần:

1. Phần I: Thuyết minh định mức.

2. Phần II: Định mức dự toán, gồm 08 chương:

a) Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn.

b) Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.

c) Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.

d) Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí.

e) Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.

h) Chương VI: Duy trì trạm đèn.

g) Chương VII: Một số công tác khác.

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Rịa - Vũng Tàu.

PHẦN II

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Chương I

LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHOÁ ĐÈN

1. CS.1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang.

Thành phần công việc:

Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

Đào mà, hố móng.

Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đnh mức

Cột bê tông chiều cao cột (m)

Cột thép, cột gang chiều cao cột (m)

10

> 10

8

10

12

CS.1.01.1

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

Vật liệu:

Cột đèn

cột

1

1

1

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

4,5

5

3

4,5

5

CS.1.01.2

Lắp dựng cột đèn bằng máy

Vật liệu:

Cột đèn

cột

1

1

1

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,5

3,5

2,5

2,5

3

Máy thi công:

Cần trục ô tô sức nâng 3 tấn

ca

0,15

0,20

0,10

0,10

0,15

CS.1.01.3

Vận chuyển cột đèn

Máy thi công:

ca

0,025

0,025

0,025

0,025

0,025

Ô tô tải 10 tấn

Cần trục ô tô sức nâng 3 tấn

ca

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

1

2

3

4

5

2. CS.1.02.00 Lắp chụp đầu cột

a) CS.1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 chiếc

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Chiều dài cột (m) ≤ 10,5

Chiều dài cột (m) > 10,5

CS.1.02.1

Lắp chụp đầu cột (cột mới)

Vật liệu:

Chụp đầu cột (cột mới)

bộ

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,5

0,55

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,15

Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m

ca

0,15

1

2

b) CS.1.02.20 Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

Tháo kéo lại dây.

Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí c định theo yêu cầu kỹ thuật.

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 chiếc

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.1.02.2

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

Vật liệu:

Chụp đầu cột tận dụng

bộ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,5

Máy thi công:

Xe nâng 12m

ca

0,15

3. CS.1.03.00 Lắp cần đèn các loại

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.1.03.10 Lắp cần đèn Φ60

Đơn vị tính: 1 cần đèn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Chiều dài cần đèn (m) 2,8 m

Chiều dài cần đèn (m) 3,2 m

Chiều dài cần đèn (m) 3,6 m

CS.1.03.1

Lắp cần đèn Φ60

Vật liệu:

Cần đèn

bộ

1

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,95

1,05

1,14

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,15

0,15

0,15

1

2

3

b) CS.1.03.20 Lắp cần đèn chữ S

Đơn vị tính: 1 cần đèn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Chiều dài cần đèn (m) 2,8

Chiều dài cần đèn (m) 3,2

CS.1.03.2

Lắp cần đèn chữ S

Vật liệu:

Cần đèn chữ S

bộ

1

1

Tay bắt cần

Cái

1

1

Bulong M16x250

Bộ

4

4

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1

1,15

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,17

0,17

1

2

c) CS.1.03.30 Lắp cần đèn sợi tóc Φ48

Đơn vị tính: 1 cần đèn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Chiều dài cần đèn (m) 1,5

Chiều dài cần đèn (m) 2,0

CS.1.03.3

Lắp cần đèn sợi tóc Φ 48

Vật liệu:

Cần đèn

bộ

1

1

Bulong M16x250

cái

2

2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,8

0,8

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 9m

ca

0,1

0,1

1

2

4. CS.1.04.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m

Kiểm tra, thử bóng và choá đèn

Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh

Đơn vị tính: 1 choá

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Choá cao áp ở độ cao

Chao cao áp

Choá huỳnh quang

12m

> 12m

CS.1.04.1

Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp

Vật liệu:

Choá đèn

bộ

1

1

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,5

0,7

0,3

0,5

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,15

0,15

0,15

Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m

ca

0,15

1

2

3

4

5. CS.1.05.00 Lắp các loại xà, sứ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

Đánh dấu đúng kích thước lỗ

Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao

Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.1.05.10 Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.1.05.1

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,25

Máy thi công:

Xe thang chiều cao thang: tới 9m

ca

0,15

b) CS.1.05.20 Lắp xà dọc

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.1.05.2

Lắp xà dọc

Vật liệu:

Xà dọc

bộ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,25

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 12m

ca

0,15

c) CS.L05.30 Lắp xà ngang bằng máy

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Loại xà 1m

Loại xà > 1m

CS.1.05.3

Lp xà ngang bằng máy

Vật liệu:

Xà ngang

bộ

1

1

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,40

0,50

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,10

0,10

1

2

d) CS.1.05.40 Lắp xà ngang bằng thủ công

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Loại xà 1m

Loại xà 1m

CS.1.05.4

Lắp xà ngang bằng thủ công

Vật liệu:

Xà ngang

bộ

1

1

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,8

1,0

1

2

Ghi chú:

Định mức trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.

Nếu lắp xà kép, xà néo thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.

6. CS.1.06.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

Đóng cọc tiếp địa

Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa

Đấu nối tiếp địa vào cột đèn

Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.1.06.10 Làm tiếp địa cho cột điện

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.1.06.1

Làm tiếp địa cho cột điện

Vật liệu:

Cọc tiếp địa có râu

bộ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,47

b) CS.1.06.20 Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.1.06.2

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

Vật liệu:

bộ

1

Tiếp địa 6 cọc

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,4

Máy thi công:

Máy hàn 23KW

ca

0,1

c) CS.1.06.30 Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.1.06.3

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

Vật liệu:

bộ

1

Tiếp địa

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,5

Máy thi công:

Máy hàn 23 KW

ca

0,3

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,15

Chương II

KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT - LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỦ ĐIỆN

1. CS.2.01.10 Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí

Cảnh giới, giám sát an toàn

Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ

Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp

Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2

CS.2.01.00

Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

Vật liệu:

Dây, cáp điện

m

101,5

101,5

Thép văng Ø4 mạ kẽm

m

101,5

Thép buộc Ø 1,5 mạ kẽm

kg

1,5

Băng dính

cuộn

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,50

2,50

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,25

1,00

1

2

Ghi chú:

Kéo dây tiết diện > 25 mm2, cáp tiết diện >50mm2 thì định mức nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.

2. CS.2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha

Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp

Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

a) CS.2.02.10 Làm đầu cáp khô

Đơn vị tính: 1 đầu cáp

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.02.1

Làm đầu cáp khô

Vật liệu:

Đầu cốt đồng

bộ

1

Nhân công:

1

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,4

b) CS.2.02.20 Lắp cầu chì đuôi cá

Đơn vị tính: 1 cầu chì

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.02.2

Lp cầu chì đuôi cá

Vật liệu:

Cầu chì

cái

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,25

3) CS.2.03.10 Rải cáp ngầm

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí

Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí

Đặt lưới bảo vệ

Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.03.1

Rải cáp ngầm

Vật liệu:

Cáp ngầm

m

101,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

1,5

4. CS.2.04.10 Luồn cáp cửa cột

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng

Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp

Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột

Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 đầu cáp

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.04.1

Luồn cáp cửa cột

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,25

5. CS.2.05.00 Đánh số cột

a) CS.2.05.10 Đánh số cột bê tông ly tâm

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 10 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.2.05.1

Đánh số cột BTLT

Vật liệu:

Sơn đen

kg

0,14

Sơn trắng

kg

0,7

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3/7

công

1,7

b) CS.2.05.20 Đánh số cột thép

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 10 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.2.05.2

Đánh số cột thép

Vật liệu:

Sơn xịt

kg

0,14

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3/7

công

1,7

6. CS.2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

a) CS.2.06.10 Lắp bảng điện cửa cột

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

Định vị và lắp bulông

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 bảng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.06.1

Lắp bảng điện cửa cột

Vật liệu:

1

Bảng điện

bảng

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,15

b) CS.2.06.20 Lắp cửa cột

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột

Lắp cửa cột

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 cửa

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.06.2

Lắp cửa cột

Vật liệu:

Cửa cột

cửa

1

Que hàn

kg

0,2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,30

Máy thi công:

Máy hàn 14 kw

ca

0,1

7. CS.2.07.00 Luồn dây lên đèn

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.2.07.10 Luồn dây từ cáp treo lên đèn

Đơn vị tính: 100 m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.07.10

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

Vật liệu:

m

101,5

Dây dẫn

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

1,00

b) CS.2.07.20 Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

Đơn vị tính: 100 m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.07.20

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

Vật liệu:

Dây dẫn

m

101,5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,5

8. CS.2.08.00 Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

a) CS.2.08.10 Lắp giá đỡ tủ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí

Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.08.1

Lắp giá đỡ tủ

Vật liệu:

bộ

1

Giá đỡ tủ

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,5

b) CS.2.08.20 Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, mặt bằng xác định vị trí

Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ

Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.2.08.2

Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

Vật liệu:

Tủ điện

bộ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2,35

Ghi chú: Trường hợp lắp đặt tủ điện ở độ cao 2m được bổ sung định mức máy thi công (xe thang 9m) bằng 0,2 ca

Chương III

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

1. CS.3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m

Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Lắp đặt bằng thủ công

Lắp đặt bằng cơ giới

CS.3.01.1

Lắp dựng cột đèn sân vườn

Vật liệu:

cột

1

1

Cột đèn

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3

1,5

Máy thi công:

Cần trục ô tô sức nâng 3 Tấn

ca

-

0,2

1

2

2. CS.3.02.10 Lắp đặt đèn lồng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư

Đục lỗ bắt tay đèn lồng

Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn

Kiểm tra hoàn thiện

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.3.02.1

Lắp đặt đèn lồng

Vật liệu:

Đèn lồng

bộ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,6

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9 m

ca

0,15

3. CS.3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư

Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật

Kiểm tra hoàn thiện

Vệ sinh, hoàn thiện mặt bằng.

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

Đèn cầu

Đèn nấm

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

CS.3.03.1

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Vật liệu:

Đèn

bộ

1

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,2

0,3

0,6

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9 m

ca

0,15

0,15

1

2

3

Chương IV:

LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

1. CS.4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối...

Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn

Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.4.01.10 Lắp đèn bóng ốc ngang đường

Đơn vị tính: 100 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Lắp đặt Ngang đường

Lắp đặt Ngã 3 -Ngã 4

CS.4.01.1

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

Vật liệu:

Sắt Φ 4

m

30

140

Bóng đèn ốc

bóng

103

103

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4

6

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

1,00

1,50

1

2

b) CS.4.01.20 Lắp đèn dây rắn ngang đường

Đơn vị tính: 10 m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Lắp đặt Ngang đường

Lắp đặt Ngã 3 -Ngã 4

CS.4.01.2

Lắp đèn dây rắn ngang đường

Vật liệu:

Đèn dây rắn

m

10

10

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,0

1,5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,2

0,3

1

2

2. CS.4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt

Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc

Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.4.02.10 Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

Đơn vị tính: 100 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H 3m

CS.4.02.1

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

Vật liệu:

bóng

103

103

Đèn bóng ốc

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

5,0

6,5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

1,00

1,50

1

2

b) CS.4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc

Đơn vị tính: 10 m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H3m

CS.4.02.2

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

Vật liệu:

Đèn dây rắn

m

10

10

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,0

1,3

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,1

0,2

1

2

3. CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

Trải dây đèn lên cây

Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

Kiểm tra, xử lý tiếp xúc

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.4.03.10 Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

Đơn vị tính: 100 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H3m

CS.4.04.1

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

Vật liệu:

Đèn bóng ốc

m

103

103

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,5

5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,2

0,4

1

2

b) CS.4.03.20 Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

Đơn vị tính: 1dây (100 bóng)

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn v

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H 3m

CS.4.03.2

Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

Vật liệu:

Đèn bóng 3W

bóng

100

100

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

công

0,1

0,2

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,025

0,03

1

2

4. CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.

Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 Đơn vị tính: 100 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H3m

CS.4.04.1

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

Vật liệu:

Đèn bóng ốc

bóng

103

103

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

công

4,0

5,2

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,8

1,2

1

2

b) CS.4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

 Đơn vị tính: 10 m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H 3m

CS.4.04.2

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

Vật liệu:

Đèn dây rắn

m

10

10

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,0

1,3

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,15

0,30

1

2

c) CS.4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 Đơn vị tính: 10 m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H 3m

CS.4.04.3

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

Vật liệu:

m

10

10

Đèn ống

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

công

3

4

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,2

0,4

1

2

5. CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế

Kéo dây nguồn đấu điện

Kiểm tra, hoàn chỉnh

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường

a) CS.4.05.10 Lắp đèn pha trên cạn

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H3m

CS.4.05.1

Lắp đèn pha trên cạn

Vật liệu:

Đèn pha

bộ

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1

1,3

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,15

- Xe nâng - chiều dài nâng: tới 18m

ca

0,18

1

2

b) CS.4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước

Đơn vị tính: 1 bộ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CS.4.05.2

Lắp đèn pha dưới nước

Vật liệu:

Đèn pha

bộ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,8

6. CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá

Kiểm tra, hoàn chỉnh

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.4.06.10 Lắp khung kích thước 1m x 2m

Đơn vị tính: 1bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H3m

CS.4.06.1

Lắp khung kích thước 1m x 2m

Vật liệu:

Khung 1mx2m

bộ

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

công

1,5

2,0

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,16

0,24

1

2

b) CS.4.06.20 Lắp khung kích thước 1m x 2m <Khung< 2m x 2m

 Đơn vị tính: 1bộ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Độ cao H < 3m

Độ cao H 3m

CS.4.06.2

Lắp khung kích thước >1m x 2m

Vật liệu:

Khung > 1mx2m

bộ

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,0

2,6

Máy thi công:

Xe nâng chiều dài nâng: tới 12m

ca

0,2

0,3

1

2

7. CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Thành phần công việc:

Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây điều khiển.

Đơn vị tính: 1bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

2 ÷ 3 kênh

4 kênh

CS.4.07.1

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Vật liệu:

Bộ điều khiển nhấp nháy

bộ

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,0

1,5

1

2

Chương V

DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1. CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp

Cảnh giới đảm bảo giao thông

Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới

Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn

Giám sát an toàn, hoàn thiện

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

 Đơn vị tính: 20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.01.1

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Bóng đèn 75 -100W

bóng

20

Dây điện 1x1

m

6

Đui đèn ống

đui

6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3,6

b) CS.5.01.20 Thay bóng cao áp

CS.5.01.2a Thay bóng cao áp bằng máy

Đơn vị tính: 20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đnh mức

H < 10m

10mH <18m

18mH <24m

CS.5.01.2a

Thay bóng cao áp bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Bóng cao áp

bóng

20

20

20

Dây điện 1x1

m

6

6

6

Đui E40

đui

2

2

2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4

5

7

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

1

- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 18m

ca

1,2

- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 24m

ca

1,3

1

2

3

CS.5.01.2b Thay bóng cao áp bằng thủ công

 Đơn vị tính: 20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức
(H < 10m)

CS.5.01.2b

Thay bóng cao áp bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Bóng cao áp

bóng

20

Dây điện 1x1

m

6

Đui E40 hoặc E27

đui

2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

7,2

c) CS.5.01.30 Thay bóng đèn ống

CS.5.01.3a Thay bóng đèn ống bằng máy

Đơn vị tính: 20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.01.3a

Thay bóng đèn ống bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Bóng đèn ống

bóng

20

Dây điện 1x1

m

5

Đui đèn ống

đui

4

Tắc te

cái

8

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

4

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

1

CS.5.01.3b Thay bóng đèn ống bằng thủ công

 Đơn vị tính: 20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CS.5.01.3b

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Bóng đèn ống

bóng

20

Dây điện 1x1

m

5

Đui đèn ống

đui

4

Tắc te

cái

8

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

7,2

2. CS.5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bng, kiểm tra vật tư

Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới

Giám sát an toàn, hoàn thiện

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.5.02.10 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

Đơn vị tính: 10 lốp

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Lốp đơn

Lốp kép

H<12m

12mH <18m

18mH <24m

H<12m

12mH <18m

18mH <24m

CS.5.02.1

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

Vật tư:

- Lốp đèn

cái

10

10

10

10

10

10

Nhân công:

- Bậc thợ bình quân 4/7

công

11

12

13

18,7

19,5

20,6

Máy thi công:

ca

2

2

- Xe thang - chiều dài thang: tới 12m

- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 18m

ca

2

2

- Xe nâng - chiều cao nâng: tới 24m

ca

2,1

2,1

1

2

3

4

5

6

b) CS.5.02.20 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: 10 lốp

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức
H<10m

CS.5.02.2

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Lốp đèn

cái

10

Bóng đèn

cái

10

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

20

3. CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết

Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới

Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra

Dọn dẹp hiện trường.

a) CS.5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

H < 10m

10mH <12m

12mH <18m

18mH <24m

CS.5.03.1

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Chấn lưu (hoặc bộ mồi)

cái

1

1

1

1

Bóng

bóng

1

1

1

1

Dây điện 1x1

m

0,3

0,3

0,3

0,3

Đui đèn

đui

0,1

0,1

0,1

0,1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,77

0,87

1,18

1,32

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,2

Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m

ca

0,2

0,2

Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m

ca

0,21

1

2

3

4

b) CS.5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

 Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức (H< 10m)

CS.5.03.2

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Chấn lưu (hoặc bộ mồi)

cái

1

Bóng

cái

1

Dây điện 1x1

m

0,3

Đui đèn

cái

0,1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,15

c) CS.5.03.30 Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

H < 10m

10mH <12m

12mH <18m

18mH <24m

CS.5.03.3

Thay chấn lưu

Vật tư, vật liệu:

Chấn lưu

cái

1

1

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,7

0,8

1,1

1,2

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,18

0,18

Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m

ca

0,20

Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m

ca

0,21

1

2

3

4

d) CS.5.03.50 Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

H < 10m

10mH <12m

12mH <18m

18mH <24m

CS.5.03.5

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Chấn lưu

cái

1

1

1

1

Bộ mồi

bộ

1

1

1

1

Bóng

bóng

1

1

1

1

Dây điện 1x1

m

0,3

0,3

0,3

0,3

Đui đèn

đui

0,1

0,1

0,1

0,1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,94

1,07

1,46

1,62

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,24

0,25

Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m

ca

0,27

Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m

ca

0,28

1

2

3

4

e) CS.5.03.60 Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

 Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức
(H < 10m)

CS.5.03.6

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Chấn lưu

cái

1

Bộ mồi

cái

1

Bóng

cái

1

Dây điện 1x1

m

0,3

Đui đèn

cái

0,1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,41

h) CS.5.03.70 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết

Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm

Thay bộ điện tiết kiệm điện mới.

Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra.

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

H < 10m

10mH <12m

12mH <18m

18mH <24m

CS.5.03.70

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

Vật , vật liệu:

Bộ điện tiết kiệm điện

Bộ

1

1

1

1

Dây điện 1x1

m

0,3

0,3

0,3

0,3

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,0

1,1

1,4

1,5

Máy thi công:

ca

0,2

Xe nâng 12m

Xe nâng 18m

ca

0,2

0,2

Xe nâng 24m

ca

0,21

1

2

3

4

g) CS.5.03.80 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.03.80

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

Vật tư, vật liệu:

Bộ điện tiết kiệm điện

Bộ

1

Dây điện 1x1

m

0,3

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,5

4. CS.5.04.00 Thay các loại xà

Thành phần công việc:

Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện

Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)

Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột

Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ)

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.5.04.10 Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.04.1

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

Vật tư, vật liệu:

bộ

1.0

Sứ 102

cái

4

Bulông 18x250

cái

2

Dây đồng Φ 1,2mm - 2mm

m

2,4

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,7

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,16

b) CS.5.04.20 Thay bộ xà kép dài 1,2m có s

 Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.04.2

Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

Vật tư, vật liệu:

bộ

1,0

Sứ 102

cái

8

Bulông 18x250

cái

4

Dây đồng Φ 1,2mm - 2mm

m

4,8

Ghíp kẹp dây

cái

8

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,0

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,18

c) CS.5.04.30 Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.04.3

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

Vật tư, vật liệu:

bộ

1,0

Sứ 102

cái

2

Bulông

cái

2

Dây đồng Φ 1,2mm - 2mm

m

1,2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,16

d) CS.5.04.40 Thay bộ xà đơn dài 1,2m không s, không dây bằng cơ giới

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.04.4

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

Vật tư, vật liệu:

bộ

1,0

Bulông 18x250

cái

2,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,12

e) CS.5.04.50 Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.04.5

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

bộ

1,0

Bulông 18x250

cái

2,0

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,0

h) CS.5.04.60 Thay bộ xà dài 0,6m , 0,4m , 0,3m không sứ, không dây bằng máy

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.5.04.6

Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây kết hợp máy

Vật tư, vật liệu:

bộ

1,0

Bulông 16x250

cái

2,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

1,2

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,12

g) CS.5.04.70 Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.5.04.7

Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

bộ

1,0

Bulông 16x250

cái

2,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,2

5. CS.5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

Thành phần công việc:

Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện háo chụp, cần cũ

Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát

a) CS.5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cần cao áp chữ L

Cần cao áp chữ S

Chụp liền cần

Chụp ống phóng đơn, kép

CS.5.05.1

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

Vật tư, vật liệu:

Cần (hoặc chụp)

cái

1

1

1

1

Tay bắt cần

cái

1

1

Bulông

cái

4

4

M16x250

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,5

3,5

3,5

3,5

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,2

0,2

0,2

0,2

1

2

3

4

b) CS.5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

 Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cần cao áp chữ L

Cần cao áp chữ S

CS.5.05.2

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

cái

1

1

Cần (hoặc chụp)

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4,5

6,3

1

2

c) CS.5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.05.3

Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Cần

bộ

1,0

Bulông M18x250

cái

2,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2,0

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,2

d) CS.5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

 Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.05.4

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Cần

bộ

1,0

Bulông M18x250

cái

2,0

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,6

7. CS.5.07.00 Thay các loại dây

a) CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột

Thành phần công việc :

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ

Kéo dây mới, cắt điện

Giám sát an toàn, hoàn thiện.

CS.5.07.1a Thay dây đồng một ruột bằng máy

Đơn vị tính: 40m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

M6

M10

M16

M25

A16

A25

CS.5.07.1a

Thay dây đồng một một bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Dây

m

40,6

40,6

40,6

40,6

40,6

40,6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

2

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

1

2

3

4

5

6

CS.5.07.1b Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

 Đơn vị tính: 40m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

M6

M10

M16

M25

A16

A25

CS.5.07.1b

Thay dây đồng một một bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Dây

m

40,6

40,6

40,6

40,6

40,6

40,6

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

3,6

4,5

4,5

4,5

4,5

4,5

1

2

3

4

5

6

CS.5.07.1c Thay dây lên đèn

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột

Kéo dây mới, cắt điện

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường

Đơn vị tính: 40m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.5.07.1C

Thay dây lên đèn

Vật tư, vật liệu:

Dây 2x2,5 mm2

m

40,6

Băng dính

cuộn

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

5

Máy thi công:

Xe thang 9m

ca

0,5

b) CS.5.07.20 Thay cáp treo

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ

Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh

Giám sát an toàn, hoàn thiện

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.07.2a Thay cáp treo bằng máy

Đơn vị tính: 40m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.07.2a

Thay cáp treo bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Cáp

m

40,6

Dây văng ϕ 4

m

40,6

Dây ϕ 1,5

kg

0,7

Băng dính

cuộn

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,5

CS.5.07.2b Thay cáp treo bằng thủ công

Đơn vị tính: 40m

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.07.2b

Thay cáp treo bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Cáp

m

40,6

Dây văng ϕ 4

m

40,6

Dây ϕ 1,5

kg

0,7

Băng dính

cuộn

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

7,2

c) CS.5.07.30 Thay cáp ngầm

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột

Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột

Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt

Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 40m

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Nền đất

Hè phố

Đường nhựa

Bêtông atphan

CS.5.07.3

Thay cáp ngầm

Vật tư, vật liệu:

Cáp ngầm

m

40,6

40,6

40,6

40,6

Đầu cốt

cái

8

8

8

8

Băng dính

cuộn

2

2

2

2

Lưới bảo vệ 40x50

m2

20

20

20

20

Nhân công:

Bậc th bình quân 4/7

công

32

40

52

52

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức trên chưa bao gồm hoàn trả hè đường.

8. CS.5.08.10 Thay tủ điện

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ

Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra

Giám sát an toàn, hoàn thiện

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.08.1

Thay tủ điện

Vật tư, vật liệu:

Tủ điện

tủ

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4

Máy thi công:

Xe thang 9m

ca

0,2

9. CS.5.09.10 Nối cáp ngầm

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối

Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối

Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 mối nối

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Nền đất

Hè phố

Đường nhựa

Bêtông atphan

CS.5.09.1

Nối cáp ngầm

Vật tư, vật liệu:

Hộp nối cáp ngầm

hộp

1

1

1

1

Nhựa bitum

kg

7

7

7

7

Băng vải

cuộn

2

2

2

2

Băng vải cách điện

cuộn

2

2

2

2

Củi

kg

7

7

7

7

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

5

6

6,5

7

1

2

3

4

10. CS.5.10.10 Thay cột đèn

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp

Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ

Nhận vật tư, trồng cột mới

Lắp xà, đèn, chụp, dây

San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại côngc

Thành phần hao phí

Đơn v

Định mức

Cột BT li tâm, cột BT chữ H

Cột sắt

CS.5.10.1

Thay cột đèn

Vật tư, vật liệu:

Bêtông M150

m3

1,1

0,8

Cột

cột

1

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

16,62

15

Máy thi công:

Cần trục ô tô sức nâng 3T

ca

1

1

Xe nâng 12m

ca

0,5

0,5

Xe ti 5T

ca

0,5

0,5

1

2

11. CS.5.11.00 Công tác sơn

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)

Đánh số cột

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

a) CS.5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

 Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.11.1

Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

Vật tư, vật liệu:

kg

0,7

Sơn chống gỉ

Sơn bóng

kg

1,5

Chổi sơn

cái

1

Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

cái (tờ)

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2

Máy thi công:

Xe thang chiều dài nâng: tới 12m

ca

0,5

b) CS.5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.11.2

Sơn chụp, sơn cần đèn

Vật liệu:

Sơn chống gỉ

kg

0,33

Sơn bóng

kg

0,70

Chồi sơn

cái

0,30

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

1,2

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,3

c) CS.5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m

 Đơn vị tính: 1 cột

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.11.3

Sơn cột đèn chùm bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Sơn chống gỉ

kg

0,5

Sơn bóng

kg

1

Chổi sơn

cái

1

Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

cái (tờ)

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2

Máy thi công:

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,4

d) CS.5.11.40 Son cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao <4m)

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.11.4

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Sơn chống gỉ

kg

0,5

Sơn bóng

kg

1

Chổi sơn

cái

1

Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

cái (tờ)

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

4,0

e) CS.5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.11.5

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Sơn chống gỉ

kg

0,35

Sơn bóng

kg

0,7

Chồi sơn

cái

1

Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

cái (tờ)

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3

h) CS.5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ

Đơn vị tính: 1 tủ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.11.6

Sơn tủ điện cả giá đỡ

Vật tư, vật liệu:

Sơn chống gỉ

kg

0,8

Sơn bóng

kg

1,6

Chi sơn

cái

1

Giấy nháp

tờ

5

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

2

12. CS.5.12.10 Thay sứ cũ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện

Tháo sứ cũ, lấp sứ mới, kéo lại dây

Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn

Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 1 quả sứ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.5.12.1

Thay sứ cũ

Vật tư, vật liệu:

Sứ

cái

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,37

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,1

13. CS.5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

Thành phần công việc:

Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính

Lắp choá, giám sát an toàn; vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

H<10m

10mH <12m

12mH <18m

18mH <24m

CS.5.13.1

Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

Vật tư, vật liệu:

Giẻ lau

cái

1

1

1

1

Xà phòng

kg

0,01

0,01

0,01

0,01

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,3

0,4

0,5

0,6

Máy thi công:

ca

0,07

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

Xe nâng chiều cao nâng: tới 12m

ca

0,07

Xe nâng chiều cao nâng: tới 18m

ca

0,08

Xe nâng chiều cao nâng: tới 24m

ca

0,09

1

2

3

4

14. CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế

Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa

Giám sát an toàn

a) CS.5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

 Đơn vị tính: 1 quả

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CS.5.14.1

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

Vật tư, vật liệu:

Qu cầu nhựa (hoặc thủy tinh)

quả

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

0,6

Máy thi công:

Xe thang chiều dài thang: tới 9m

ca

0,1

b) CS.5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

Đơn vị tính: 1 quả

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

CS.5.14.2

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

Vật tư, vật liệu:

Quả cầu nhựa (hoặc thủy tinh)

quả

1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

1,08

Chương VI

DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

1. CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn

Thành phần công việc:

Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn

Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy

Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối

Xử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn

Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện

Kiến nghị sửa chữa thay thế.

a) CS.6.01.10 Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

Đơn vị tính: 1trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.01.1

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,4

b) CS.6.01.20 Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

Đơn vị tính: 1trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.01.2

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

Nhân công:

- Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,31

c) CS.6.01.30 Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát

Đơn vị tính: 1trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.01.3

Duy trì trạm 1 chế độ bng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

Nhân công:

- Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,25

d) CS.6.01.40 Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

Đơn vị tính: 1 trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.01.4

Duy trì trạm 2 chế độ bằng tay (buổi tối)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,46

e) CS.6.01.50 Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

Đơn vị tính: 1trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.01.5

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,34

h) CS.6.01.60 Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển điều khiển và giám sát

Đơn vị tính: 1trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.01.6

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiến UTU

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,26

Ghi chú: Định mức duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì định mức điều chỉnh như sau:

K1 = 1,1

K1 = 1,2

K1 = 0,9

K1 = 0,8

K1 = 0,5

Kv= 1,2

Kv = 1,1

Kv= 1,2

g) CS.6.01.70 Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

Thành phần công việc:

Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký

Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố

Đơn vị tính: 1trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.6.01.70

Qun lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,32

2. CS.6.02.00 Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

a) CS.6.02.10 Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

Thành phần công việc:

Kiểm tra modem cũ

Lĩnh vật tư, tháo modem

Lắp và đấu modem mới

Cấu hình cho modem

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: 01 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.02.10

Thay Modem

Vật liệu

Modem

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 4/9

công

0,5

b) CS.6.02.20 Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

Thành phần công việc:

Kiểm tra PLC Master

Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ

lắp và đấu PLC Master mới

Nạp chương trình phần mềm

Cấu hình cho PLC Master mới

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.02.20

Thay PLC Master

Vật liệu

PLC Master

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

1

c) CS.6.02.30 Thay bộ điều khiển PLC RTU

Thành phần công việc:

Kiểm tra PLC RTU

Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ

Lắp và đấu PLC RTU mới

Nạp chương trình phần mềm

Cấu hình cho PLC RTU mới

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.02.30

Thay PLC RTU

Vật liệu

PLC RTU

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ bậc 5/9

công

1

d) CS.6.02.40 Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

Thành phần công việc:

Kiểm tra Tranducer

Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ

lắp và đấu Tranducer mới

Nạp chương trình phần mềm

Cấu hình cho Tranducer mới

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: 1bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện

Vật liệu

Tranducer

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 4/9

công

1

e) CS.6.02.50 Thay bộ đo dòng điện

Thành phn công việc:

Kiểm tra TI cũ

Lĩnh vật tư, tháo TI cũ

Lắp và đấu TI mới

Nạp chương trình phần mềm

Cấu hình cho TI mới

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: 1bộ

hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

Vật liệu

TI

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 4/9

công

0,5

h) CS.6.02.60 Thay Coupler

Thành phần công việc:

Kiểm tra Coupler cũ

Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ

Lắp và đấu Coupler mới

Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Ngoài lưới

Trong tủ điều khiển

CS.6.02.60

Thay bộ đo dòng điện

Vật liệu

Coupler

Bộ

1

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

1

0,5

Máy thi công:

Xe nâng 12m

ca

0,36

-

g) CS.6.02.70 Thay tủ điều khiển khu vực

Thành phần công việc:

Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ

Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

Đi lại dây điện

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm

Đơn vị tính: 1 bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

Vật liệu

Tủ điều khiển khu vực

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

2

3. CS.6.03.00 Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

a) CS.6.03.10 Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ

Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

Đi lại dây điện

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm

Đơn vị tính: 1bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

Vật liệu

Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

1,5

b) CS.6.03.20 Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ.

Thành phần công việc:

Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ.

Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông.

Kiểm tra chọn lại đường truyền thông

Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ

Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm

Đơn vị tính: 1lần xử lý

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ.

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

1

c) CS.6.03.30 Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn).

Thành phần công việc:

Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU

Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm

Đơn vị tính: 1 lần lựa chọn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS.6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn).

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

0,5

d) CS.6.03.40 Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị

Thành phần công việc:

Tháo bảng hiện thị, tháo board mạch cũ

Lắp đặt board mạch mới.

Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiện thị

Đơn vị tính: 1 lần lựa chọn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị

Vật liệu

Mạch hiển thị

Bộ

1

Nhân công:

Kỹ sư bậc 5/9

công

0,5

e) CS.6.03.50 Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

Thành phần công việc:

Cài đặt phần mềm trên máy tính

Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực

Đơn vị tính: 1lần xử lý

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS.6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

Nhân công:

- Kỹ sư bậc 5/9

công

1

Chương VII

MỘT SỐ CÔNG TÁC KHÁC

1. CS7.01.00 Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led

a) CS7.01.10 Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ thép mạ kẽm

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc;

Kiểm tra hiện trạng;

Vệ sinh đầu nối;

Kiểm tra an toàn điện;

Kiểm tra tiếp địa;

Kiến nghị sửa chữa, thay thế nếu cần;

Đóng nắp, siết bu lông chân cột (nếu cần);

Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất

Đơn vị tính: trụ đèn/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS7.01.10

Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ thép mạ kẽm

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,016

b) CS7.01.20 Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ bê tông

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc;

Đảm bảo an toàn giao thông;

Kiểm tra hiện trạng;

Vệ sinh đầu nối;

Kiểm tra an toàn điện;

Kiến nghị sửa chữa, thay thế (nếu cần);

Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.

Đơn vị tính: trụ đèn/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS7.01.20

Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ bê tông

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,067

Máy thi công

Xe nâng, chiều cao nâng 9m

ca

0,040

2. CS7.02.00 Kiểm tra, duy trì đèn trang trí

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc;

Đảm bảo an toàn giao thông;

Kiểm tra hiện trạng;

Kiểm tra an toàn điện;

Kiến nghị sửa chữa, thay thế (nếu cần);

Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.

Đơn vị tính: trụ đèn/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CS7.02.00

Kiểm tra, duy trì đèn trang trí

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,016

Máy thi công

Xe nâng, chiều cao nâng 9m

ca

0,019

3. CS7.03.00 Duy trì đèn chiếu sáng led vòng xoay, bùng binh, chiều cao đèn >18m

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ;

Đảm bảo an toàn giao thông;

Kiểm tra hiện trạng;

Mở nắp hộp điều khiển, điều khiển tời hạ đèn;

Kiểm tra, vệ sinh bộ tời;

Kiểm tra an toàn điện;

Nâng tời về vị trí cũ, căn chỉnh;

Kiến nghị sửa chữa, thay thế (nếu cần);

Thu dọn dụng cụ sau khi hoàn thành công việc.

Tần suất thực hiện: Theo quy định của nhà sản xuất.

Đơn vị tính: trụ đèn/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mc

CS7.03.00

Duy trì đèn chiếu sáng led vòng xoay, bùng binh, chiều cao đèn>18m

Nhân công

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

0,146

MỤC LỤC

hiệu

Nội dung

Trang

Phần I

Thuyết minh định mc

Phần II

Định mức dự toán

Chương I

Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, choá đèn

CS1.01.00

Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang

CS1.02.00

Lắp chụp đầu cột

CS.1.02.10

Lắp chụp đầu cột mới

CS.1.02.20

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

CS1.03.00

Lắp cần đèn các loại

CS.1.03.10

Lắp cần đèn Φ60

CS.1.03.20

Lắp cần đèn chữ S

CS.1.03.30

Lắp cần đèn sợi tóc Φ48

CS1.04.00

Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp

CS1.05.00

Lắp các loại xà, sứ

CS.1.05.10

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

CS.1.05.20

Lắp xà dọc

CS.1.05.30

Lắp xà ngang bằng máy

CS.1.05.40

Lắp xà ngang bằng thủ công

CS.1.06.00

Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

CS.1.06.10

Làm tiếp địa cho cột điện

CS.1.06.20

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

CS.1.06.30

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

Chương II

Kéo dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô - Luồn cáp cửa cột - Đánh số cột - Lắp bảng điện của cột - Lắp cửa cột - Luồn dây lên đèn - Lắp tủ điện

     CS.2.01.10

Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

CS.2.02.00

Làm đầu cáp khô, lắp cầu chi đuôi cá

CS.2.02.10

Làm đầu cáp khô

CS.2.02.20

Lắp cầu chì đuôi cá

CS.2.03.10

Rải cáp ngầm

CS.2.04.10

Luồn cáp cửa cột

CS.2.05.10

Đánh số cột bê tông ly tâm

CS.2.05.20

Đánh số cột thép

CS.2.06.00

Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

CS.2.06.10

Lắp bảng điện cửa cột

CS.2.06.20

Lắp cửa cột

CS.2.07.00

Luồn dây lên đèn

CS.2.07.10

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

CS.2.07.20

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

CS.2.08.00

Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

CS.2.08.10

Lắp giá đỡ tủ

CS.2.08.20

Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

Chương III

Lắp đặt các loại đèn sân vườn

CS.3.01.10

Lắp dựng cột đèn sân vườn

CS.3.02.10

Lắp đặt đèn lồng

CS.3.03.10

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Chương IV

Lắp đặt đèn trang trí

CS.4.01.00

Lắp đèn màu ngang đường

CS.4.01.10

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

CS.4.01.20

Lắp đèn dây rắn ngang đường

CS.4.02.00

Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

CS.4.02.10

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

CS.4.02.20

Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc

CS.4.03.00

Lắp đèn màu trang trí cây

CS.4.03.10

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

CS.4.03.20

Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

     CS.4.04.00

Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.04.10

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.04.20

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.04.30

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

CS.4.05.00

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

CS.4.05.10

Lắp đèn pha trên cạn

CS.4.05.20

Lắp đèn pha dưới nước

CS.4.06.00

Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

CS.4.06.10

Lắp khung kích thước 1 m x 2m

CS.4.06.20

Lắp khung kích thước 1m x 2m <Khung< 2m x 2m

CS.4.07.10

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Chương V

Duy trì lưới điện chiếu sáng

CS.5.01.00

Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống

CS.5.01.10

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

CS.5.01.20

Thay bóng cao áp

CS.5.01.2a

Thay bóng cao áp bằng máy

CS.5.01.2b

Thay bóng cao áp bằng thủ công

CS.5.01.30

Thay bóng đèn ống

CS.5.01.3a

Thay bóng đèn ống bằng máy

CS.5.01.3b

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

CS.5.02.00

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

CS.5.02.10

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

CS.5.02.20

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

CS.5.03.00

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

CS.5.03.10

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

CS.5.03.20

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

CS.5.03.30

Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

CS.5.03.50

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy

CS.5.03.60

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

CS.5.03.70

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

CS.5.03.80

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

CS.5.04.00

Thay các loại xà

CS.5.04.10

Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ

CS.5.04.20

Thay bộ xà kép dài 1,2m có sứ

CS.5.04.30

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

CS.5.04.40

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

CS.5.04.50

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

CS.5.04.60

Thay bộ xà đơn dài 0,6m, 0,4m, 0,3m không sứ, không dây bằng máy

CS.5.04.70

Thay bộ xà đơn dài 0,6m, 0,4m, 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công

CS.5.05.00

Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

CS.5.05.10

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

CS.5.05.20

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

CS.5.05.30

Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

CS.5.05.40

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

CS.5.07.00

Thay các loại dây

CS.5.07.10

Thay dây đồng một ruột

CS.5.07.1a

Thay dây đồng một ruột bằng máy

CS.5.07.1b

Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

CS.5.07.1c

Thay dây lên đèn

     CS.5.07.20

Thay cáp treo

CS.5.07.2a

Thay cáp treo bằng máy

CS.5.07.2b

Thay cáp treo bằng thủ công

CS.5.07.30

Thay cáp ngầm

CS.5.08.10

Thay tủ điện

CS.5.09.10

Nối cáp ngầm

CS.5.10.10

Thay cột đèn

CS.5.11.00

Công tác sơn

CS.5.11.10

Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

CS.5.11.20

Sơn chụp, sơn cần đền

CS.5.11.30

Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m

CS.5.11.40

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao <4m)

CS.5.11.50

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

CS.5.11.60

Sơn tủ điện cả giá đỡ

CS.5.12.10

Thay sứ cũ

CS.5.13.10

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

CS.5.14.00

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

CS.5.14.10

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

CS.5.14.20

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

Chương VI

Duy trì trạm đèn

CS.6.01.00

Duy trì trạm đèn

CS.6.01.10

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

CS.6.01.20

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

CS.6.01.30

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát

CS.6.01.40

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

CS.6.01.50

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

CS.6.01.60

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển điều khiển và giám sát

CS.6.01.70

Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

CS.6.02.00

Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

CS.6.02.10

Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

CS.6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

CS.6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

CS.6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

CS.6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

CS.6.02.60

Thay Coupler

CS.6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

CS.6.03.00

Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

CS.6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

CS.6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ.

CS.6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

CS.6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiện thị

CS.6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

Chương VII

Một số công tác khác

CS7.01.00

Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led

CS7.01.10

Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ thép mạ kẽm

CS7..01.20

Kiểm tra, duy trì đèn chiếu sáng led, trụ bê tông

CS7.02.00

Kiểm tra, duy trì đèn trang trí

CS7.03.00

Duy trì đèn chiếu sáng led vòng xoay, bùng binh, chiều cao đèn >18m

PHỤ LỤC 03: ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Phần I

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

1. Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

2. Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

3. Văn bản số 5898/BXD-KTXD ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc định mức dịch vụ sự nghiệp công bổ sung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Nội dung định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm mức hao phí vật liệu, mức hao phí nhân công và mức hao phí máy, thiết bị thi công.

1. Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo yêu cầu kỹ thuật của công việc đó. Trong định mức đã kể đến hao hụt trong quá trình thi công.

2. Mức hao phí nhân công:

Là mức hao phí lao động cần thiết tính bằng ngày công lao động trực tiếp, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác theo đúng theo yêu cầu quy trình kỹ thuật của công việc đó.

3. Mức hao phí máy, thiết bị thi công:

Là mức hao phí máy cần thiết (kể cả máy chính, máy phụ và máy công cụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.

III. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐỊNH MỨC

Định mức được trình bày theo nhóm, loại của các công tác duy trì hệ thống thoát nước. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước được kết cấu thành 2 phần:

1. Phn I: Thuyết minh định mức.

2. Phần II: Định mức dự toán.

a) Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.

b) Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.

c) Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.

d) Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.

e) Chương V: Tuần tra và vận hành cống điều tiết, cống ngăn triều, cửa xả thuộc hệ thống thoát nước

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Nội dung của từng loại công tác được quy định cụ thể trong từng phần của định mức.

3. Tất cả các công việc có liên quan trong quá trình thi công như chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ thi công, bảo vệ cảnh giới, báo hiệu an toàn, liên hệ cắt điện... đã được tính trong định mức.

4. Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức này. Các hao phí này được xác định trong chi phí sản xuất chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Phần II

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

1. TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

a) TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

Đặt biển báo hiệu công trường.

Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để nơi tập kết tạm.

Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 1

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4,25

Ghi chú:

Định mức tại Bảng số 1 quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

b) TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

Thành phn công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

Đặt biển báo hiệu công trường.

Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để nơi tập kết tạm.

Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 2

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cống (mm)

<=200

300 ÷ 600

700 ÷ 1000

>1000

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng th công

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

6,45

6,27

6,03

5,88

01

02

03

04

Ghi chú:

Định mức quy định tại Bảng số 2 tương ứng lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp nạo vét bùn cống ngầm có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

c) TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B 300mm + 1000mm; H  400mm + 1000mm.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

Đặt biển báo hiệu công trường.

Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 3

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B 300mm + 1000mm; H400mm+ 1000mm

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

5,3

Ghi chú:

Định mức quy định tại Bảng số 3 tương ứng lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét >1/3 tiết diện cống thì định mức quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp nạo vét bùn cống hộp có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

2. TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

a) TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng 6m.

TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để nơi tập kết tạm.

Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 4

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN1.02.1a

Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng 6m (không có hành lang, không có lối vào)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

4,56

Ghi chú:

Định mức tại Bảng số 4 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét độ sâu 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để nơi tập kết tạm.

Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 5

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN1.02.1b

Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng 6m (có hành lang lối vào)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3,94

Ghi chú:

Định mức tại Bảng số 5 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

b) TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.

TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

Bắc cầu công tác.

Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để nơi tập kết tạm.

Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 6

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN1.02.2a

Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

4,44

Ghi chú:

Định mức tại Bảng số 6 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

Bắc cầu công tác.

Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để nơi tập kết tạm.

Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 7

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN1.02.2b

Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3,81

Ghi chú:

Định mức tại Bảng số 7 quy định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

Định mức tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

3. TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 8

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều rộng của mương, sông

6 m

15 m

> 15 m

TN1.03.00

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

4,00

4,40

5,70

01

02

03

Ghi chú:

Định mức tại Bảng số 8 quy định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác và khu vực ngoài đô thị, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Đô thị loại I: K = 0,92

Đô thị loại II: K = 0,85

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,78

Khu vực ngoài đô thị: K = 0,71

Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

1. TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

a) TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

Đặt biển báo hiệu công trường, lp đặt vòi hút.

Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

Xả nước.

Hút đầy téc.

Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 9

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,25

Máy thi công:

Xe hút bùn 3Tấn

ca

0,083

Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 9 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

b) TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đưng kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới

M nắp ga, chờ khí độc bay đi.

Bơm nước từ xe téc ch nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun

Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 10

Đơn vị tính: 1 m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

Nước sạch

m3

0,438

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,0901

Máy thi công:

Xe phun nước phản lực

ca

0,0135

Xe hút chân không 4T

ca

0,0135

Xe téc chở bùn 4T

ca

0,0348

Xe téc chở nước 4m3

ca

0,0270

Máy khác (tính trên máy chính)

%

1

Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 10 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

c) TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút; ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

Hút bùn trong cống đầy téc.

Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 11

Đơn vị tính: 1m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

Nước sạch

m3

0,06

Bao tải cát

bao

0,8

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,17

Máy thi công:

Xe hút chân không 8T

ca

0,0286

Xe téc chở bùn 4 Tấn

ca

0,0728

Xe téc nước 4m3

ca

0,0050

Xe tải cẩu 4 Tấn

ca

0,0143

Máy phát điện 30KVA

ca

0,0286

Bơm chìm 30KVA

ca

0,0249

Máy khác (tính trên máy chính)

%

1,5

Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 11 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L≤20

1,075

d) TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m <Φ< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m <B< 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

Hút bùn ở hố ga.

Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

Hút bùn trong cống đầy téc.

Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 12

Đơn vị tính: 1m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác

Vật liệu:

Nước sạch

m3

0,12

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,3075

Máy thi công:

Máy tời 3,7T

ca

0,0615

Xe hút chân không 4T

ca

0,0615

Xe téc chở bùn 4 Tấn

ca

0,1230

Xe téc nước 4m3

ca

0,0100

Xe tải có cần cẩu 3 Tấn

ca

0,0357

Máy khác (tính trên máy chính)

%

1,5

Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 12 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

e) TN2.01.50 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cụm tời máy nạo vét loại 6,5HP, đường kính cống 400-1000mm

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, phương tiện: cụm tời nạo vét, biển báo công trường, cọc tiêu cảnh báo, dây công trường, thùng chứa bùn, xẻng, xô nhựa, găng tay, giày, mũ/nón, khẩu trang…;

Bốc dỡ cụm tời và các dụng cụ phục vụ nạo vét xuống địa điểm cần nạo vét;

Đặt biển báo công trường, cọc tiêu cảnh báo, dây công trường trước 2 đầu hố ga thi công 5m, đảm bảo an toàn giao thông;

Dùng cần trục (cần cẩu) móc dỡ các tấm đan bê tông cốt thép của hố thăm (hố ga) sang bên cạnh miệng hố. Chờ 30 phút cho khí độc bay đi (bốc hơi) trước khi triển khai công việc tiếp theo;

Lắp đặt cụm tời, luồn cáp lòng cống;

Vận hành cụm tời nạo vét, gom bùn vào thùng chứa bùn;

Thu dọn dụng cụ, thiết bị, vệ sinh thiết bị và các dụng cụ, vệ sinh khu vực nạo vét sau khi hoàn thành công việc; Đậy các tấm đan hố thăm (hố ga).

Bảng số 13

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN2.01.50

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cụm tời máy nạo vét loại 6,5HP, đường kính cống 400-1000mm

Vật liệu:

Nước

lít

475

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4,0/7

công

2,868

Máy thi công:

Xe ô tô tải có gắn cần trục, trọng tải xe 3T

ca

0,288

Cụm tời máy nạo vét hệ thống cống ngầm thoát nước (loại 6,5HP)

ca

0,457

2. TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

Đặt biển báo hiệu công trường

Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công

Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

Hút bùn cho đến khi đầy téc.

Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Bảng số 14

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

Vật liệu:

Nước sạch

m3

0,15

Bao tải cát

bao

0,25

Cọc tre

m

0,025

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,401

Máy thi công:

Xe hút chân không 4T

ca

0,085

Xe téc chở bùn 4 Tấn

ca

0,23

Xe tải cẩu 4 Tấn

ca

0,05

Xe téc chở nước 4m3

ca

0,05

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

1. TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn

Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Bảng số 15

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Xe 2,5 Tấn

Xe 4 Tấn

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

0,8

0,5

Máy thi công:

Xe ô tô tự đổ

ca

0,140

0,110

01

02

Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 15 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

8

0,895

8<L10

0,925

10<L14

0,955

15<L18

1,045

18<L20

1,075

Chương IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

1. TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Bảng số 16

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN4.01.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

15,00

2. TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan thẩm quyền.

Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa

Bảng số 17

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN4.02.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 4/7

công

11,00

Chương V

TUẦN TRA VÀ VẬN HÀNH CỐNG ĐIỀU TIẾT, CỐNG NGĂN TRIỀU, CỬA XẢ THUỘC HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

1. TN5.01.00 Tuần tra, kiểm tra hệ thống công ngầm, cống hộp, kênh mương, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả

Thành phần công việc:

Tuần tra, kiểm tra hàng ngày hệ thống tuyến cống thoát nước, dọc tuyến cống hộp, cống ngầm, dọc hai bên bờ mương hở, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả để phát hiện sự cố hư hỏng, rác, gạch đất cát, đá để bừa bãi gây tắc nghẽn dòng chảy theo nội dung yêu cầu của quy trình kỹ thuật;

Thống kê các trường hợp vi phạm, lấn chiếm, gây hư hỏng và xây dựng các công trình trái phép trong hành lang của tuyến cống thoát nước, cống hộp, mương hở, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả... đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.. Ghi chép, xác định sự cố hư hỏng của hệ thống, lập biên bản các trường hợp vi phạm để đề xuất xử lý.

Bảng số 18

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN5.01.00

Tuần tra, kiểm tra hệ thống công ngầm, cống hộp, kênh mương, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3/7

công

0,044

Ghi chú: Thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra thường xuyên các ngày trong tháng.

2. TN5.02.00 Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, kiểm tra xử lý, bồi trúc các hư hỏng nhỏ; kiểm tra mức độ hào bám vào phai cống; lập báo cáo, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và đóng mở từng phai của cống điều tiết; bôi mỡ bò vào các bộ phận trục vít me, tay quay của cống điều tiết; quan trắc mực nước, đo lưu lượng nước và ghi chép các sự cố đảm bảo yêu cầu của quy trình kỹ thuật.

Bảng số 19

Đơn vị tính: 1 cng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN5.02.00

Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết

Vật liệu:

Mỡ bò

kg

0,2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3/7

công

3,15

Ghi chú: Thực hiện công tác vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên các ngày trong tháng.

3. TN5.03.00 Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả

Thành phần công việc: Chuẩn bị, kiểm tra xử lý, bồi trúc các hư hỏng nhỏ; kiểm tra mức độ hào bám vào phai cống; lập báo cáo, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và đóng mở từng phai của cống ngăn triều; bôi mỡ bò vào các bộ phận trục vít me, tay quay của cống ngăn triều; quan trắc mực nước qua cọc tiêu và ghi chép các sự cố đảm bảo yêu cầu của quy trình kỹ thuật.

Bảng số 20

Đơn vị tính: 1 cống

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TN5.03.00

Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả

Vật liệu:

Mỡ bò

kg

0,1

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3/7

công

0,394

Ghi chú: Thực hiện công tác vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên các ngày trong tháng.

4. TN5.04.00 Vệ sinh, sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, kiểm tra xử lý, cạo sạch hào bám, gỉ sét bề mặt cánh phai; sơn bề mặt cánh 3 nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật; kiểm tra, vận hành từng cửa phai của cống ngăn triều và cống điều tiết; thực hiện ghi chép và lập báo cáo định kỳ 01 tháng/lần.

Ghi chú: Thực hiện công tác vệ sinh và sơn định kỳ 01 lần/tháng.

Bảng số 21

Đơn vị tính: 1 cống

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cánh/Định mức

G

Thép

TN5.04.00

Vệ sinh, sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết

Vật liệu:

Sơn dầu

kg

0,15

0,25

Hắc ín

kg

0,25

0,2

Giẻ lau

kg

0,3

0,5

Bàn chải sắt

cái

0,03

0,05

Thép

kg

0,05

0,1

Chổi lông

cái

0,03

0,05

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công:

Bậc thợ bình quân 3/7

công

0,42

0,65

01

02

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

Phần I

Thuyết minh định mức

Phần II

Định mức dự toán

Chương I

Nạo vét bùn bằng thủ công

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi KT B 300mm + 1000mm; H 400mm + 1000mm

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương có chiều rộng 6m

TN1.02.1a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

TNl.02.1b

Đối với mương có hành lang, lối vào

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

TN1.02.2b

Đối với mương có hành lang, lối vào

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Chương II

Nạo vét bùn bằng cơ giới

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 ...

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác ...

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác...

TN2.01.50

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cụm tời máy nạo vét loại 6,5HP, đường kính cống 400-1000mm

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác

Chương III

Vận chuyển bùn bằng cơ giới

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Chương IV

Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

TN.4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Chương V

Tuần tra và vận hành cống điều tiết, cống ngăn triều, cửa xả thuộc hệ thống thoát nước

TN5.01.00

Tuần tra, kiểm tra hệ thống cống ngầm, cống hộp, kênh mương, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả

TN5.02.00

Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết

TN5.03.00

Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả

TN5.04.00

Vệ sinh, sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết

PHỤ LỤC 04: ĐỊNH MỨC

CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

PHẦN I

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG QUẢN LÝ

1. Căn cứ lập định mức chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật ngành xây dựng quản lý

Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 tháng 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng.

2. Thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

a) Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc ngành xây dựng quản lý (gọi tắt là là dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật) là cơ sở để xác định chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

b) Đối với dịch vụ, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí ban hành tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ xác định theo công thức sau:

Nt : Định mức chi phí quản lý dịch vụ hoặc định mức chi phí tư vấn dịch vụ theo quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;

Gt : Quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cần tính định mức chi phí quản lý, chi phí tư vấn; đơn vị tính: giá trị;

Ga : Quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

Gb : Quy mô chi phí dịch vụ hoặc quy mô chi phí tư vấn dịch vụ cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

Na : Định mức chi phí quản lý dịch vụ hoặc chi phí tư vấn dịch vụ tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %,

Nb : Định mức chi phí quản lý dịch vụ hoặc chi phí tư vấn dịch vụ tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.

3. Kết cấu của tập định mức dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật gồm 02 phần, cụ thể như sau:

Phần I: Thuyết minh định mức dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

Phần II: Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật gồm:

Chương I: Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

Chương II: Định mức chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

3. Hướng dẫn áp dụng

a) Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho các dịch vụ công sau đây:

Dịch vụ duy trì, trồng mới cây xanh; duy trì công viên, mảng xanh;

Dịch vụ duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng;

Dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước, dịch vụ xử lý nước thải.

b) Ngoài thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ nêu trên, tại Phần II - Định mức chi phí quản lý và chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật còn có hướng dẫn áp dụng định mức đối với từng công việc quản lý và tư vấn dịch vụ.

PHẦN II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ CHI PHÍ TƯ VẤN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Chương I

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Nội dung và phạm vi công việc

Chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để quản lý việc thực hiện và tổ chức thực hiện các công việc sau:

a) Quản lý hợp đồng dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ sự nghiệp công; và thực hiện các công việc cần thiết khác thuộc trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý dịch vụ sự nghiệp công.

b) Tổ chức quản lý quá trình duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, duy trì dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; đấu thầu, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công; tổ chức thực hiện các công việc cần thiết khác khi được giao nhiệm vụ.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí dịch vụ công trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

Chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo định mức ban hành tại Bảng số 1 nhân với chi phí dịch vụ công (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

3. Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Bảng số 01:

Đơn vị tính: tỷ lệ %

STT

Loại công tác

Chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật chưa có thuế giá trị gia tăng (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1

Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

0,580

0,492

0,440

0,319

0,312

0,255

Chương II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN LẬP DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Nội dung và phạm vi công việc

Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để tổ chức thực hiện các công việc sau: thu thập, đo đạc, khảo sát, thống kê phục vụ lập kế hoạch, lập dự toán ngân sách hàng năm.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí dịch vụ công trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Bảng số 2 nhân với chi phí dịch vụ công (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật. Chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật để hoàn thành các công việc lập dự toán gồm: khảo sát, thuyết minh lập dự toán, lập dự toán dịch vụ công, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

3. Định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Bảng số 2:

Đơn vị tính: t lệ%

STT

Loại công tác

Chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật chưa có thuế giá trị gia tăng (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1

Định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

0,074

0,063

0,054

0,049

0,041

0,035

II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Nội dung và phạm vi công việc

Chi phí giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để giám sát quá trình thực hiện/cung cấp dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, gồm các công việc sau: kiểm tra, đôn đốc đơn vị cung cấp dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo tiến độ, khối lượng, chất lượng và các nội dung khác nêu tại hợp đồng dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ tạm ngừng thực hiện công việc khi xét thấy chất lượng dịch vụ không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, hoặc có nguy cơ không đảm bảo an toàn...; kiểm tra, đánh giá khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành; thực hiện công tác nghiệm thu công việc hoàn thành phục vụ thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí dịch vụ công trong dự toán gói thầu thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

Chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Bảng số 5 nhân với chi phí dịch vụ công (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

3. Định mức chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Bảng số 3:

Đơn vị tính: tỷ lệ %

STT

Loại công tác

Chi phí dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật chưa có thuế giá trị gia tăng (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1

Định mức chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

0,770

0,677

0,595

0,438

0,343

0,274

MỤC LỤC

STT

Nội dung

Trang

1

Phần I: Thuyết minh định mức dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

2

Phần II: Định mức chi phí quản lý và tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

3

Chương I: Định mức chi phí quản lý dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

4

Chương II: Định mức chi phí tư vấn dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

5

I. Định mức chi phí tư vấn lập dự toán dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

6

II. Định mức chi phí tư vấn giám sát thi công dịch vụ công lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 18/2024/QĐ-UBND ngày 27/05/2024 về định mức dự toán và định mức chi phí một số dịch vụ công trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật do ngành xây dựng quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


652

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.27.122
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!