|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 173/QĐ-UBND 2023 phương thức quản lý ô tô phục vụ công tác chung Quảng Nam
Số hiệu:
|
173/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Quang
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 173/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ, TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
CHỨC DANH, PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng ô tô;
Theo ý kiến thống nhất của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 1062- CV/TU ngày 14/6/2022, Thường trực
HĐND tỉnh tại Công văn số 163/HĐND-VP ngày 01/6/2022 và đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 25/4/2022, Tờ trình số 03/TTr-STC ngày
04/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương thức quản lý, tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung của tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Về phương thức quản lý xe ô
tô chức danh và phục vụ công tác chung:
a) Đối với xe ô tô của cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc khối Đảng; khối HĐND và UBND ở cấp tỉnh: Giao cho từng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
b) Đối với xe ô tô của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc khối Đảng, HĐND và UBND cấp huyện: Giao cho Văn
phòng HĐND&UBND cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí cho
các đơn vị ở huyện theo quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chức danh và phục vụ công tác chung:
a) Xe ô tô chức danh gồm 05 xe
(Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch
HĐND tỉnh, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh). Hiện nay, chức danh Chủ tịch HĐND tỉnh do Bí
thư Tỉnh ủy kiêm nhiệm và chức danh Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh do Phó Bí thư Thường
trực Tỉnh ủy kiêm nhiệm nên không bố trí xe.
b) Xe ô tô phục vụ công tác
chung 116 xe; gồm:
- Khối tỉnh: 56 xe; gồm: Văn
phòng Tỉnh ủy 02 xe, Văn phòng UBND tỉnh 03 xe; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
04 xe; các Sở, Ban, ngành, các tổ chức tương đương 47 xe (mỗi đơn vị 01 xe).
- Khối huyện: 60 xe; gồm: 06
huyện miền núi 24 xe (mỗi huyện 04 xe); 12 huyện, thị xã, thành phố còn lại 36
xe (mỗi địa phương 03 xe).
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
3. Các nội dung khác quy định về
quản lý, sử dụng và khoán xe ô tô thực hiện theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ và Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của
Bộ Tài chính.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể;
Văn phòng HĐND&UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc quản
lý xe ô tô theo quy định.
2. Sở Tài chính căn cứ tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung tham mưu điều chuyển, đăng
ký, kê khai và tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô theo quy định. Đồng
thời theo dõi việc ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
Thường trực HĐND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chánh
Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3931/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của
UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- BTV TU, TT HĐND tỉnh, UBMTTQVN;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Huyện, Thị, Thành ủy và HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, TH, KTN, KG-VX, NC, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quang
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHỨC DANH VÀ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Tên đơn vị
|
Định mức (chiếc)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
121
|
|
I
|
Xe chức danh
|
05
|
|
1
|
Bí thư Tỉnh ủy
|
01
|
|
2
|
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy
|
01
|
|
3
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
01
|
|
4
|
Chủ tịch HĐND tỉnh
|
01
|
Nếu kiêm nhiệm thì không bố trí xe
|
5
|
Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh chuyên
trách
|
01
|
Nếu kiêm nhiệm thì không bố trí xe
|
II
|
Xe dùng chung
|
116
|
|
A
|
Các đơn vị khối tỉnh
|
56
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
03
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
04
|
|
3
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
02
|
|
4
|
Các Ban, Ủy ban và đơn vị thuộc
Tỉnh ủy
|
|
|
|
- Ban Tổ chức
|
01
|
|
|
- Ủy ban Kiểm tra
|
01
|
|
|
- Ban Nội chính
|
01
|
|
|
- Ban Tuyên giáo
|
01
|
|
|
- Ban Dân vận
|
01
|
|
|
- Báo Quảng Nam
|
01
|
|
|
- Đảng ủy khối cơ quan
|
01
|
|
5
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
01
|
|
6
|
Tỉnh đoàn
|
01
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
01
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
01
|
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
01
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01
|
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
01
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
01
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
|
14
|
Sở Tài chính
|
01
|
|
15
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
01
|
|
16
|
Sở Tư pháp
|
01
|
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
01
|
|
18
|
Sở Nội vụ
|
01
|
|
19
|
Sở Y tế
|
01
|
|
20
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
01
|
|
21
|
Sở Xây dựng
|
01
|
|
22
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
|
23
|
Thanh tra tỉnh
|
01
|
|
24
|
Trường Chính trị
|
01
|
|
25
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
01
|
|
26
|
Trường Đại học Quảng Nam
|
01
|
|
27
|
Trường Cao đẳng Quảng Nam
|
01
|
|
28
|
Hội Cựu chiến binh
|
01
|
|
29
|
Hội Nông dân
|
01
|
|
30
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
01
|
|
31
|
Quỹ Bảo vệ Phát triển rừng
|
01
|
|
32
|
Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp
|
01
|
|
33
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
01
|
|
34
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật
|
01
|
|
35
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị
Quảng Nam
|
01
|
|
36
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
Quảng Nam
|
01
|
|
37
|
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây
dựng tỉnh
|
01
|
|
38
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình giao thông Quảng Nam
|
01
|
|
39
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
|
01
|
|
40
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia
Sông Thanh
|
01
|
|
41
|
Quỹ Đầu tư phát triển Quảng
Nam
|
01
|
|
42
|
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Quảng Nam
|
01
|
|
43
|
Công ty TNHH MTV Phát triển Hạ
tầng Khu công nghiệp Chu Lai
|
01
|
|
44
|
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy
lợi Quảng Nam
|
01
|
|
B
|
Các đơn vị khối huyện
|
60
|
|
|
Các huyện, thị xã, thành
phố (trừ 06 huyện miền núi)
|
|
|
1
|
Thành phố Tam Kỳ
|
03
|
|
2
|
Thành phố Hội An
|
03
|
|
3
|
Thị xã Điện Bàn
|
03
|
|
4
|
Huyện Phú Ninh
|
03
|
|
5
|
Huyện Thăng Bình
|
03
|
|
6
|
Huyện Quế Sơn
|
03
|
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
03
|
|
8
|
Huyện Núi Thành
|
03
|
|
9
|
Huyện Đại Lộc
|
03
|
|
10
|
Huyện Tiên Phước
|
03
|
|
11
|
Huyện Hiệp Đức
|
03
|
|
12
|
Huyện Nông Sơn
|
03
|
|
|
Các huyện miền núi (06 huyện)
|
|
|
13
|
Huyện Bắc Trà My
|
04
|
|
14
|
Huyện Nam Trà My
|
04
|
|
15
|
Huyện Nam Giang
|
04
|
|
16
|
Huyện Đông Giang
|
04
|
|
17
|
Huyện Tây Giang
|
04
|
|
18
|
Huyện Phước Sơn
|
04
|
|
Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương thức quản lý, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung của tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 173/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 phê duyệt phương thức quản lý, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung của tỉnh Quảng Nam
1.526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|